Lý thuyết Địa lí 11 Bài 22 (Cánh diều): Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 11 Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản hay, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa lí 11.

1 1,373 06/11/2023


Lý thuyết Địa lí 11 Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

A. Lý thuyết Địa lí 11 Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

I. Vị trí địa lí

♦ Đặc điểm

- Nhật Bản là một quốc đảo, có diện tích khoảng 378,0 nghìn km2, nằm ở phía đông châu Á, kéo dài từ khoảng vĩ độ 20°25′B đến khoảng vĩ độ 45°33′B và từ khoảng kinh độ 123°Đ đến khoảng kinh độ 154°Đ.

- Lãnh thổ Nhật Bản gồm bốn đảo lớn là: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ, trải theo một vòng cung dài khoảng 3800 km.

- Nhật Bản nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động, gần với Liên bang Nga và Trung Quốc, là những nền kinh tế lớn trên thế giới.

Lý thuyết Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

♦ Ảnh hưởng

- Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho Nhật Bản giao thương, mở rộng các mối liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển mạnh các ngành kinh tế biển.

- Tuy nhiên, Nhật Bản nằm trong “vành đai lửa Thái Bình Dương” nên thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa và sóng thần,... gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng tới đời sống người dân.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Địa hình, đất

- Địa hình đồi núi chiếm khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ, trong đó có nhiều núi lửa. Phần lớn núi có độ cao trung bình, một số đỉnh núi cao trên 2000 m, cao nhất là núi Phú Sĩ. Khu vực này có nhiều đất đỏ.

- Các đồng bằng nằm ven biển, nhỏ và hẹp, trong đó lớn nhất là đồng bằng Can-tô ở đảo Hôn-su. Đất phổ biến là đất pốt-dôn, đất phù sa thích hợp để trồng cây lương thực.

Lý thuyết Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

2. Khí hậu

- Nhật Bản có khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa, có sự thay đổi rõ rệt từ bắc xuống nam.

+ Phía bắc có khí hậu ôn đới gió mùa; mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết, mùa hạ ấm áp.

+ Phía nam có khí hậu cận nhiệt đới; mùa đông không lạnh; mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão.

- Nhật Bản có mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm khoảng 1800 mm, cá biệt có nơi mưa đến 4000 mm.

=> Khí hậu phân hóa tạo điều kiện cho Nhật Bản phát triển cây trồng, vật nuôi đa dạng, thuận lợi cho du lịch.

3. Sông, hồ

- Mạng lưới sông khá dày, đa số đều ngắn, dốc, sông lớn nhất là Si-na-nô. Sông ít có giá trị giao thông nhưng có giá trị về thuỷ điện và cung cấp nước.

- Nhật Bản có nhiều hồ, nhiều thác nước và suối khoáng nóng… có giá trị cao đối với du lịch.

Lý thuyết Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

4. Biển

- Nhật Bản có đường bờ biển dài, khúc khuỷu, ăn sâu vào đất liền tạo nên nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió là nơi lí tưởng để xây dựng các cảng biển.

- Vùng biển giàu hải sản, chiếm khoảng 25 % số loài cá biển trên toàn thế giới. Các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau tạo nên ngư trường lớn với nhiều loài cá, là điều kiện thuận lợi để Nhật Bản phát triển ngành đánh cá.

5. Sinh vật

- Nhật Bản có tỉ lệ che phủ rừng lớn (2/3 diện tích lãnh thổ, năm 2020) với nhiều loại rừng như: rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng nhiệt đới ẩm,...

- Nhiều vườn quốc gia đã được UNESCO ghi danh là Di sản thế giới vì có giá trị nổi bật về thiên nhiên như: Phu-gi Ha-cô Ni-giu, Nic-cô,... Đây là các tài nguyên có giá trị cao để phát triển ngành lâm nghiệp và du lịch.

6. Khoáng sản

- Nhật Bản là nước nghèo khoáng sản.

- Các khoáng sản như: than đá, đồng, vàng, sắt, chì - kẽm,... có trữ lượng nhỏ.

=> Đây là khó khăn cho Nhật Bản trong phát triển kinh tế.

III. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

- Quy mô dân số: Nhật Bản là nước đông dân, số dân năm 2020 là 126,2 triệu người.

- Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm.

Lý thuyết Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

- Cơ cấu dân số: Nhật Bản có cơ cấu dân số già:

+ Số dân ở nhóm 0 - 14 tuổi chiếm 12,0 % và số dân ở nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 29,0 % tổng dân số (năm 2020);

+ Tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (84 tuổi, năm 2020).

- Mật độ dân số:

+ Mật độ dân số trung bình là khoảng 338 người/km2 (năm 2020).

+ Phân bố dân cư không đều, tập trung ở ven bờ Thái Bình Dương của hai đảo Hôn-su

và Xi-cô-cư.

- Đô thị hóa:

+ Tỉ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh, năm 1990 là 77,3 %, đến năm 2020 đạt 91,8 %.

+ Nhiều đô thị nối với nhau tạo thành dải đô thị như: Ô-xa-ca, Kô-bê, Ky-ô-tô hay Tô-ky-ô, I-ô-kô-ha-ma.

- Thành phần dân cư: Nhật Bản có các dân tộc: Ya-ma-tô (còn gọi là dân tộc Nhật) chiếm 98 % số dân và hai dân tộc ít người hơn là Riu-kiu và Ai-nu.

Lý thuyết Địa Lí 11 Cánh diều Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

2. Xã hội

- Nhật Bản có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc như: trà đạo, su-shi, lễ hội, trang phục,... => Các giá trị văn hóa góp phần tạo nên sự ổn định của xã hội và tạo sức hấp dẫn của Nhật Bản trong quá trình hội nhập toàn cầu.

- Người dân có tính tập thể, tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi,...

- Người Nhật rất chú trọng đầu tư cho giáo dục; tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt gần 100 %. Hệ thống giáo dục được xem như là chìa khóa giúp cho nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng, góp phần đưa đất nước tiến tới hiện đại hoá.

- Hệ thống y tế phát triển, bảo hiểm sức khỏe được áp dụng bắt buộc đối với mọi người dân. Từ đó góp phần làm cho tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao hàng đầu thế giới, độ tuổi lao động của dân số tăng.

- HDI của Nhật Bản thuộc vào nhóm rất cao, năm 2020 là 0,923.

B. Bài tập Địa lí 11 Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Câu 1. Núi Phú Sĩ nằm trên đảo nào dưới đây của Nhật Bản?

A. Hô-cai-đô.

B. Hôn-su.

C. Xi-cô-cư.

D. Kiu-xiu.

Chọn B

Đỉnh núi Phú Sĩ nằm ở phía đông nam đảo Hôn-su. Phú Sĩ là ngọn núi cao nhất ở Nhật Bản với độ cao 3776 m.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Nhật Bản?

A. Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên tăng nhanh.

B. Nhóm 15-64 tuổi có xu hướng tăng lên.

C. Nhóm 65 tuổi trở lên giảm.

D. Nhóm dưới 15 tuổi giảm.

Chọn C

Nhìn chung, giai đoạn 1950 - 2014 cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Nhật Bản có sự thay đổi theo thời gian

- Nhóm tuổi dưới 15 tuổi: có xu hướng giảm nhanh từ 35,4% xuống còn 12,9%.

- Nhóm tuổi 15 - 64 tuổi có xu hướng tăng nhẹ và còn biến động, tăng từ 59,6% lên 60,8%.

- Nhóm tuổi trên 65 tăng nhanh và liên tục, từ 5% lên 26,3%.

Câu 3. Dạng địa hình nào sau đây chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của Nhật Bản?

A. Đồi núi.

B. Bình nguyên.

C. Núi lửa.

D. Đồng bằng.

Chọn A

Đại bộ phận lãnh thổ Nhật Bản là địa hình đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. Một số dãy núi cao tập trung ở vùng trung tâm của đảo Hôn-su, trong đó, núi Phú Sĩ là ngọn núi cao nhất Nhật Bản.

Câu 4. Mỗi năm Nhật Bản có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ là do

A. nằm trên vành đai sinh khoáng lớn Địa Trung Hải - Thái Bình Dương.

B. nằm trên vành đai động đất, núi lửa Địa Trung Hải - Thái Bình Dương.

C. Nhật Bản nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa và mưa lớn.

D. Nhật Bản nằm trên vành đai sinh vật Địa Trung Hải - Thái Bình Dương.

Chọn B

Mỗi năm Nhật Bản có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ, là do vị trí địa lí Nhật Bản nằm trên vành đai động đất, núi lửa Địa Trung Hải - Thái Bình Dương nên hiện nay vẫn có 80 núi lửa đang hoạt động ở Nhật Bản. Nhiều trận động đất kèm theo sóng thần gây thiệt hại rất lớn về người, các công trình công cộng và nhà cửa, tài sản của người dân.

Câu 5. Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là

A. thị trường không ổn định.

B. thiếu nguồn vốn đầu tư.

C. thiếu nguyên, nhiên liệu.

D. khoa học chậm đổi mới.

Chọn C

Nhật Bản là quốc gia có nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn, chủ yếu là than đá và đồng -> Nguồn nguyên liệu cho phát triển các ngành công nghiệp rất hạn chế. Ngành công nghiệp Nhật Bản chủ yếu phải nhập khẩu các nguồn nguyên, nhiên liệu từ các quốc gia khác để phát triển. Đây là hạn chế lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp Nhật Bản.

Câu 6. Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra trên lãnh thổ Nhật Bản?

A. Cháy rừng.

B. Động đất.

C. Hạn hán.

D. Ngập lụt.

Chọn B

Nhật Bản thường xuyên hứng chịu thiên tai động đất, núi lửa: trên lãnh thổ có hơn 80 núi lửa đang hoạt động, mỗi năm có hàng nghìn trận động đất lớn nhỏ; sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

Câu 7. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho Nhật Bản phát triển ngành

A. du lịch sinh thái biển.

B. giao thông vận tải biển.

C. khai thác khoáng sản.

D. nuôi trồng thủy hải sản.

Chọn B

Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh thuận lợi cho Nhật Bản phát triển ngành giao thông vận tải biển, đặc biệt trong việc xây dựng các cảng biển.

Câu 8. Sông ngòi Nhật Bản có đặc điểm nổi bật nào dưới đây?

A. Sông nhỏ, ngắn, dốc.

B. Lưu vực sông rộng.

C. Lưu lượng nước nhỏ.

D. Chủ yếu là sông lớn.

Chọn A

Mạng lưới sông ngòi của Nhật Bản khá dày đặc, nhưng do diện tích các đảo nhỏ và địa hình núi nên các sông thường nhỏ, ngắn và dốc. Hầu hết các sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam, có lưu lượng nước lớn, dòng chảy mạnh.

Câu 9. Mùa đông ít lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu của

A. đảo Hô-cai-đô.

B. phía nam Nhật Bản.

C. đảo Hôn-su.

D. các đảo phía bắc.

Chọn B

Phía bắc Nhật Bản có khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh, thường xảy ra bão tuyết. Phía nam có khí hậu cận nhiệt, mùa đông ít lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão.

Câu 10. Các đảo của Nhật Bản từ Nam lên Bắc là

A. đảo Hô-cai-đô, đảo Xi-cô-cư, đảo Kiu-xiu, đảo Hôn-su.

B. đảo Hôn-su, đảo Kiu-xiu, đảo Hô-cai-đô, đảo Xi-cô-cư.

C. đảo Kiu-xiu, đảo Xi-cô-cư, đảo Hôn-su, đảo Hô-cai-đô.

D. đảo Xi-cô-cư, đảo Kiu-xiu, đảo Hôn-su, đảo Hô-cai-đô.

Chọn C

Các đảo của Nhật Bản lần lượt từ Nam lên Bắc là đảo Kiu-xiu, đảo Xi-cô-cư, đảo Hôn-su và đảo Hô-cai-đô.

Câu 11. Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là

A. đường bờ biển dài.

B. khí hậu phân hóa.

C. nhiều đảo lớn, nhỏ.

D. nghèo khoáng sản.

Chọn C

Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên khoáng sản. Vì vậy, để phục vụ cho sản xuất công nghiệp trong nước, Nhật Bản phải nhập khẩu hầu hết các loại khoáng sản -> Đây là một trong những khó khăn lớn nhất của Nhật Bản về nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?

A. Lượng mưa tương đối cao.

B. Thay đổi từ bắc xuống nam.

C. Có sự khác nhau theo mùa.

D. Phía nam có khí hậu ôn đới.

Chọn D

Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản nằm trong vùng khí hậu ôn đới mang tính chất gió mùa, có lượng mưa lớn. Do lãnh thổ kéo dài nên khí hậu có sự phân hóa từ bắc xuống nam. Phía bắc có khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, khá khắc nghiệt, tuyết rơi nhiều, mùa hè ấm áp. Phía nam có khí hậu cận nhiệt đới, mùa hạ nóng, mùa đông ít lạnh, thường có mưa và bão.

Câu 13. Mùa đông đỡ lạnh, mùa hạ đỡ nóng, thường có mưa to và bão là đặc điểm khí hậu ở

A. đảo Kiu-xiu.

B. đảo Hô-cai-đô.

C. đảo Hôn-su.

D. các phía Bắc.

Chọn B

Đảo Kiu-xiu nằm ở phía Nam của Nhật Bản, có khí hậu cận nhiệt đới nên mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng và thường có mưa to, bão,…

Câu 14. Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió nào sau đây?

A. Gió mùa.

B. Gió Tây.

C. Đông cực.

D. Gió phơn.

Chọn A

Nhật Bản nằm trong đới khí hậu ôn đới nhưng có gió mùa điển hình nên mang tính chất gió mùa; phần lớn lãnh thổ có lượng mưa trên 1000 mm/năm.

Câu 15. Mùa đông kéo dài, lạnh và có bão tuyết là đặc điểm khí hậu của

A. phía bắc Nhật Bản.

B. phía nam Nhật Bản.

C. ven biển Nhật Bản.

D. trung tâm Nhật Bản.

Chọn A

Phía bắc Nhật Bản có khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh, thường xảy ra bão tuyết. Phía nam có khí hậu cận nhiệt, mùa đông ít lạnh, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão.

Bài giảng Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nhật Bản

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa lí 11 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Lý thuyết Bài 24: Thực hành: Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản

Lý thuyết Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Trung Quốc

Lý thuyết Bài 26: Kinh tế Trung Quốc

Lý thuyết Bài 27: Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc

1 1,373 06/11/2023


Xem thêm các chương trình khác: