Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 14 (mới 2024 + Bài tập): Mạch điều khiển tín hiệu hay, ngắn gọn
Tóm tắt lý thuyết Công nghệ 12 Bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu hay, ngắn gọn ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Công nghệ 12 Bài 14.
A. Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 14: Mạch điều khiển tín hiệu hay, ngắn gọn
I - KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU
Mạch điện tử dùng để điều khiển sự thay đổi trạng thái của các tín hiệu, trạng thái hoạt động, chế độ làm việc của máy móc thiết bị,... mạch đó gọi là mạch điều khiển tín hiệu.
Ví dụ : Sự thay đổi tắt, sáng của đèn giao thông, , hệ thống báo cháy, màn hình làm việc của máy giặt, nồi cơm điện..
II - CÔNG DỤNG
Thông báo về tình trạng của thiết bị khi gặp sự cố. Ví dụ như điện áp cao, điện áp thấp, quá nhiệt độ, cháy nổ,…
Thông báo về những thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo hiệu lệnh. Ví dụ như đèn xanh, đèn đỏ tín hiệu giao thông,...
Làm các thiết bị trang trí bằng điện tử. Ví dụ như bảng quảng cáo, biển hiệu,...
Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc. Chẳng hạn, tín hiệu thông báo nguồn, âm lượng của âm thanh,...
III - NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA MẠCH ĐIỀU KHIỂN TÍN HIỆU
Khi thiết kế, chế tạo mạch điều khiển tín hiệu, người ta có thể thiết kế mạch phục vụ cho nhiều chức năng khác nhau, do đó có nhiều cách thiết kế khác nhau. Những mạch điều khiển tín hiệu đơn giản có các nguyên lí sau:
Sau khi nhận lệnh báo hiệu từ một cảm biến, mạch điều khiển xử lí tín hiệu đã nhận, điều chế tín hiệu theo một nguyên tắc nào đó. Tín iệu được khuếch đại lên đến công suất cần thiết đưa sang khối chấp hành. Khối chấp hành: phát lệnh báo hiệu cảnh báo (chuông, đèn, hàng chữ nổi,...và chấp hành lệnh.)
Mạch báo hiệu và bảo vệ trên hình 14.3 có nhiệm vụ thông báo và cắt điện khi điện áp vượt quá ngưỡng nguy hiểm. Nguyên lý chung hoạt động của mạch như sau:
Bình thường, điện áp bằng 220V rơle K không hút , tiếp điểm thường đóng K1 đóng điện cho tải mạch làm việc bình thường. Khi điện áp tăng cao biến trở VR nhận tín hiệu điện áp vượt ngưỡng làm việc của Đo → Đo cho I chạy qua. T1,T2) điều khiển rơ le hoạt động (phải có T1T2). Vì T1T2 nhận tín hiệu dòng điện chạy từ Đo → KĐ dòng điện lên → cấp điện cho cuộn dây rơle K → K tác động làm mở tiếp điểm K1 → cắt điện tải bảo vệ mạch; đóng tiếp điểm thường mở K2 → đèn hiệu sáng → chuông kêu báo hiệu điện áp cao nên bị cắt điện.
Chức năng các linh kiện:
- BA - biến áp hạ điện áp từ 220V xuống 15V để nuôi mạch điều khiển.
- Đ1 , C - điôt và tụ điện biến đổi từ điện xoay chiều thành điện một chiều nuôi mạch điều khiển
- VR, R1 - chỉnh ngưỡng tác động khi quá áp.
- Đ0, R2 - điôt ổn áp, đặt ngưỡng tác động cho T1, T2.
- R3 - bảo vệ các tranzitor.
- T1, T2 - tranzito điều khiển rơ le hoạt động.
- K - rơ le chuyển mạch (K: cuộn dây hút, K1: Tiếp điểm thường mở , K2 : tiếp điểm thường đóng) đóng, cắt nguồn.
B. Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 14 (có đáp án 2023): Mạch điều khiển tín hiệu
Câu 1. Mạch điều khiển tín hiệu có mấy công dụng chính?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu:
+ Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố
+ Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh
+ Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử
+ Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc
Câu 2. Công dụng đầu tiên của mạch điều khiển tín hiệu là gì ?
A. Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố
B. Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh
C. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử
D. Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc
Đáp án: A
Giải thích:
Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu:
+ Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố
+ Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh
+ Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử
+ Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc
Câu 3. Công dụng thứ hai của mạch điều khiển tín hiệu là gì ?
A. Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố
B. Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh
C. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử
D. Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc
Đáp án: B
Giải thích:
Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu:
+ Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố
+ Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh
+ Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử
+ Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc
Câu 4. Công dụng thứ ba của mạch điều khiển tín hiệu là gì ?
A. Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố
B. Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh
C. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử
D. Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc
Đáp án: D
Giải thích:
Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu:
+ Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố
+ Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh
+ Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử
+ Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc
Câu 5. Công dụng thứ tư của mạch điều khiển tín hiệu là gì ?
A. Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố
B. Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh
C. Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử
D. Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc
Đáp án: D
Giải thích:
Công dụng của mạch điều khiển tín hiệu:
+ Thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố
+ Thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh
+ Làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử
+ Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc
Câu 6. Công dụng thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố của mạch điều khiển tín hiệu là:
A. Điện áp cao quá
B. Đèn xanh tín hiệu giao thông
C. Hình ảnh quảng cáo
D. Tín hiệu thông báo có nguồn
Đáp án: A
Giải thích:
+ Đáp án A: Điện áp cao quá là công dụng thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố của mạch điều khiển tín hiệu nên A đúng
+ Đáp án B: Đèn xanh tín hiệu giao thông là thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh nên B sai
+ Đáp án C: Hình ảnh quảng cáo là làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử nên C sai
+ Đáp án D: Tín hiệu thông báo có nguồn là thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc nên D sai.
Câu 7. Công dụng thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh của mạch điều khiển tín hiệu là:
A. Điện áp cao quá
B. Đèn xanh tín hiệu giao thông
C. Hình ảnh quảng cáo
D. Tín hiệu thông báo có nguồn
Đáp án: B
Giải thích:
+ Đáp án A: Điện áp cao quá là công dụng thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố của mạch điều khiển tín hiệu nên A đúng
+ Đáp án B: Đèn xanh tín hiệu giao thông là thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh nên B sai
+ Đáp án C: Hình ảnh quảng cáo là làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử nên C sai
+ Đáp án D: Tín hiệu thông báo có nguồn là thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc nên D sai.
Câu 8. Công dụng làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử của mạch điều khiển tín hiệu là:
A. Điện áp cao quá
B. Đèn xanh tín hiệu giao thông
C. Hình ảnh quảng cáo
D. Tín hiệu thông báo có nguồn
Đáp án: C
Giải thích:
+ Đáp án A: Điện áp cao quá là công dụng thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố của mạch điều khiển tín hiệu nên A đúng
+ Đáp án B: Đèn xanh tín hiệu giao thông là thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh nên B sai
+ Đáp án C: Hình ảnh quảng cáo là làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử nên C sai
+ Đáp án D: Tín hiệu thông báo có nguồn là thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc nên D sai.
Câu 9. Công dụng thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc của mạch điều khiển tín hiệu là:
A. Điện áp cao quá
B. Đèn xanh tín hiệu giao thông
C. Hình ảnh quảng cáo
D. Tín hiệu thông báo có nguồn
Đáp án: D
Giải thích:
+ Đáp án A: Điện áp cao quá là công dụng thông báo về tình trạng thiết bị khi gặp sự cố của mạch điều khiển tín hiệu nên A đúng
+ Đáp án B: Đèn xanh tín hiệu giao thông là thông báo thông tin cần thiết cho con người thực hiện theo lệnh nên B sai
+ Đáp án C: Hình ảnh quảng cáo là làm các thiết bị trang trí bằng bảng điện tử nên C sai
+ Đáp án D: Tín hiệu thông báo có nguồn là thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc nên D sai.
Câu 10. Sơ đồ khối của mạch điều khiển tín hiệu có mấy khối?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích: Các khối của sơ đồ khối mạch điều khiển tín hiệu là: nhận lệnh, xử lí, khuếch đại và chấp hành.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 15: Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha hay, ngắn gọn
Lý thuyết Bài 16: Thực hành: Mạch điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha hay, ngắn gọn
Lý thuyết Bài 17: Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông hay, ngắn gọn
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 12 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 12
- Lý thuyết Hóa học 12
- Giải sbt Hóa học 12
- Các dạng bài tập Hoá học lớp 12
- Giáo án Hóa học lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Toán 12 (sách mới) | Giải bài tập Toán 12 Tập 1, Tập 2
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12 (sách mới)
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Vật Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 12
- Giải sbt Vật Lí 12
- Lý thuyết Vật Lí 12
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 12
- Giáo án Vật lí lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Lịch sử 12 (sách mới) | Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 (sách mới) | Giải bài tập GDQP 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Lý thuyết Tin học 12