Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 5)
-
1743 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Khẳng định nào dưới đây khi nói về hoạt động của enzim ADN polymerase trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN là chính xác?
Đáp án D
A. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. à sai (tổng hợp 2 mạch cùng lúc)
B. Enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc. à sai (enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’)
C. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki. à sai (enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’)
D. Các enzym ADN polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch mới cùng một lúc. à đúng
Câu 2:
18/07/2024Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là:
Đáp án D
Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là trình tự nằm trước vùng vận hành, đây vị trí tương tác của enzym ARN polymerase.
Câu 3:
18/07/2024Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung
Đáp án D
Bằng chứng chứng tỏ sinh giới có nguồn gốc chung là tính phổ biến của mã di truyền
Câu 4:
18/07/2024Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình:
Đáp án C
Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình song song đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
Câu 5:
18/07/2024Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là
Đáp án A
Sự kiện nổi bật nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật điển hình ở đại Trung sinh là khí hậu khô, đại lục chiếm ưu thế, cây hạt trần và bò sát ngự trị.
Câu 6:
19/07/2024Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng:
Đáp án A
Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng 20°C – 30°C
Câu 7:
18/07/2024Trong hệ sinh thái nước mặn, trong số các vùng nước chỉ ra dưới đây vùng nào có năng suất sinh học cao nhất?
Đáp án A
Trong hệ sinh thái nước mặn, vùng nước có năng suất sinh học cao nhất là thềm lục địa (độ sâu nhỏ hơn 200m)
Câu 8:
18/07/2024Ở người, bộ cơ quan đảm nhận chức năng tiêu hóa hóa học chính và tham gia vào quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu cho cơ thể là:
Đáp án B
Ở người, bộ cơ quan đảm nhận chức năng tiêu hóa hóa học chính và tham gia vào quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu cho cơ thể là ruột non.
Câu 9:
22/07/2024Trong số các đối tượng sinh vật chỉ ra dưới đây:
(1). Cóc (2). Cá hồi (3). Thỏ (4). Tinh tinh
(5). Gà (6). Rùa
Có bao nhiêu đối tượng sinh vật tiến hành quá trình thụ tinh ngoài?
Đáp án A
Các đối tượng thụ tinh ngoài: cóc, cá hồi
Các đối tượng thụ tinh trong: thỏ, tinh tinh, gà, rùa.
Câu 10:
18/07/2024Thành phần cấu trúc nào sau đây trong cơ thể thực vật đảm bảo cho quá trình sinh trưởng sơ cấp của cơ thể thực vật?
Đáp án B
Thành phần cấu trúc trong cơ thể thực vật đảm bảo cho quá trình sinh trưởng sơ cấp của cơ thể thực vật mô phân sinh đỉnh
Câu 11:
21/07/2024Khi đặt một cây đang sinh trưởng cạnh cửa sổ, sau một thời gian cây sẽ sinh trưởng uốn cong về phía cửa sổ. Đây là biểu hiện của:
Đáp án C
Khi đặt một cây đang sinh trưởng cạnh cửa sổ, sau một thời gian cây sẽ sinh trưởng uốn cong về phía cửa sổ. Đây là biểu hiện của quang hướng động dương.
Câu 12:
21/07/2024Trong số các thành phần của một hoa điển hình của thực vật, thành phần nào dưới đây sẽ phát triển thành hạt sau quá trình thụ tinh?
Đáp án D
Trong số các thành phần của một hoa điển hình của thực vật, thành phần sẽ phát triển thành hạt sau quá trình thụ tinh là noãn đã thụ tinh
Câu 13:
22/07/2024Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?
Đáp án A
Đột biến gen làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật
Câu 14:
10/12/2024Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc:
Đáp án đúng là : B
- Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn có ý nghĩa quan trọng trong việc: ghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong quá trình tạo giống.
+ Xác định vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể (NST):
Trong các nghiên cứu di truyền, hiện tượng mất đoạn NST có thể được sử dụng để xác định vị trí của các gen trên NST. Khi một đoạn của NST bị mất, các đặc điểm liên quan đến các gen nằm trong đoạn này sẽ không được biểu hiện ở cơ thể. Bằng cách quan sát sự mất đi của các tính trạng này, nhà khoa học có thể suy ra vị trí của các gen trên NST.
+ Loại bỏ một số gen có hại trong quá trình tạo giống:
Trong tạo giống, đột biến mất đoạn có thể được áp dụng để loại bỏ những gen mang đột biến bất lợi hoặc có hại. Việc loại bỏ các đoạn gen không mong muốn này có thể góp phần cải thiện năng suất, chất lượng hoặc khả năng chống chịu của giống mới.
- Đột biến mất đoạn không chỉ có vai trò nghiên cứu cơ bản (như xác định vị trí gen) mà còn có ứng dụng thực tiễn trong công nghệ sinh học và chọn giống. Điều này giải thích ý nghĩa quan trọng của dạng đột biến này.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
I. Các dạng đột biến cấu trúc NST.
a. Mất đoạn
- Là đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST
- Làm giảm số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.
- Thường gây chết hoặc giảm sức sống.
b. Lặp đoạn
- Là đột biến làm cho một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần.
- Làm tăng số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.
- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng, không gây hậu quả nghiêm trọng, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.
c. Đảo đoạn
- Là đột biến trong đó một đoạn NST đứt ra và đảo ngược 180o và nối lại.
- Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
- Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm khả năng sinh sản của thể đột biến, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
d. Chuyển đoạn
- Là đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.
- Một số gen trên NST thể này chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết.
- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Câu 15:
18/07/2024Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án B
Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
Câu 16:
22/07/2024Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích:
Đáp án D
Trong phương pháp chọn giống sử dụng ưu thế lai, các con lai F1 có ưu thế lai được sử dụng vào mục đích sử dụng trực tiếp F1 vào mục đích thương mại mà không sử dụng làm giống vì qua mỗi thế hệ ưu thế lai sẽ giảm dần
Câu 17:
19/07/2024Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở:
Đáp án C
Học thuyết tiến hóa hiện đại coi đột biến là một trong những nhân tố tiến hóa, trong đó vai trò của đột biến thể hiện ở việc tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa, làm cho mỗi tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú
Câu 18:
18/07/2024Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác?
Đáp án B
Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định KHÔNG chính xác là: Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra các alen thích nghi. (chọn lọc tự nhiên chỉ sang lọc các alen thích nghi mà không tạo ra alen mới)
Câu 19:
18/07/2024Nghiên cứu các quần thể khi kích thước quần thể biến động cho thấy các xu hướng biến động:
(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế.
(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. Kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu thường dẫn đến các xu hướng:
Đáp án C
(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền. à đúng
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể. à sai, số lượng loài trong quần xã tăng có thể làm tăng cạnh tranh cùng loài.
(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế. à đúng
(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm. à đúng
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. à sai, môi trường có khả năng cung cấp dồi dào về nguồn sống.
Câu 20:
18/07/2024Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì:
Đáp án B
Trong cùng một môi trường sống, nếu các cá thể sinh vật đến từ các loài gần nhau và sử dụng chung nguồn sống thì làm tăng tốc độ phân ly ổ sinh thái.
Câu 21:
18/07/2024Giải pháp khắc phục và làm tăng cường chất lượng cuộc sống của con người trong xã hội một cách bền vững và lâu dài:
(1) Điều chỉnh sự gia tăng dân số phù hợp với điều kiện tự nhiên.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên phục vụ con người
(3) Tái chế, xử lý rác thải và tăng cường sử dụng năng lượng sạch.
(4) Bảo vệ tài nguyên tái sinh và sử dụng hợp lý tài nguyên không tái sinh. Số lượng các giải pháp đúng:
Đáp án C
Giải pháp khắc phục và làm tăng cường chất lượng cuộc sống của con người trong xã hội một cách bền vững và lâu dài:
(1) Điều chỉnh sự gia tăng dân số phù hợp với điều kiện tự nhiên. à đúng
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên phục vụ con người à sai
(3) Tái chế, xử lý rác thải và tăng cường sử dụng năng lượng sạch. à đúng
(4) Bảo vệ tài nguyên tái sinh và sử dụng hợp lý tài nguyên không tái sinh. à đúng
Câu 22:
18/07/2024Trong quá trình phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây là chính xác?
Đáp án A
Trong quá trình phát triển của động vật, sự phát triển có thể trải qua biến thái hoàn toàn, trong đó ấu trùng có hình thái, cấu trúc, sinh lí khác biệt hoàn toàn so với cá thể trưởng thành.
Câu 23:
20/07/2024Tại sao các đáp ứng trả lời kích thích của chân khớp lại chính xác, hiệu quả và tiết kiệm năng lượng hơn so với ruột khoang?
Đáp án B
Các đáp ứng trả lời kích thích của chân khớp lại chính xác, hiệu quả và tiết kiệm năng lượng hơn so với ruột khoang vì chân khớp có các tế bào thần kinh tập trung lại thành hạch thần kinh phụ trách các vùng cơ thể xác định, còn ruột khoang có hệ thần kinh dạng mạng lưới toàn thân
Câu 24:
18/07/2024Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ trong cơ thể thể thực vật và sự hấp thu nguyên tố này phục vụ cho các hoạt động sống của cây, phát biểu nào sau đây là chính xác?
Đáp án B
Khi nói về vai trò của nguyên tố nitơ trong cơ thể thực vật và sự hấp thu nguyên tố này phục vụ cho các hoạt động sống của cây, thực vật có thể hấp thu nitơ dưới dạng các ion amon (NH4+) và nitrate (NO3-) vào các tế bào lông hút.
Câu 25:
19/07/2024Sự hình thành vòng gỗ hàng năm:
Đáp án C
Sự hình thành vòng gỗ hàng năm có liên quan đến tầng sinh trụ và các sản phẩm mà nó tạo ra, vân sáng do các tế bào lớn, thành tế bào ít chất gỗ, vân tối do các tế bào nhỏ hơn, thành tế bào giàu chất gỗ
Câu 26:
20/07/2024Trong tế bào ruồi giấm, một gen cấu trúc điển hình có chứa 3600 nucleotit sẽ có thể chứa đủ thông tin di truyền để mã hóa cho một chuỗi polypeptit có:
Đáp án D
Gen có 3600 nu à Số aa tối đa có trong phân tử protein do gen quy định
Câu 27:
23/07/2024Ở một loài thực vật 2n = 24, các khảo sát cho thấy có sự xuất hiện nhiều dạng lệch bội khác nhau trong quần thể tự nhiên của lòai. Về mặt lý thuyết, trong quần thể này sẽ có tối đa bao nhiêu dạng đột biến mà trong tế bào của thể đột biến có 1 NST chỉ có 1 chiếc, 1 NST khác có 3 chiếc.
Đáp án A
Tối đa bao nhiêu dạng đột biến mà trong tế bào của thể đột biến có 1 NST chỉ có 1 chiếc, 1 NST khác có 3 chiếc = n*(n-1) = 12 * 11 = 132
Câu 28:
18/07/2024Biết rằng tính trạng nhóm máu ở người là do một locus 3 alen quy định với tương quan trội lặn như sau: IA = IB >IO. Một cặp vợ chồng mới cưới muốn rằng đứa con của họ sinh ra sẽ có nhóm máu O. Trường hợp nào dưới đây không thể sinh ra con nhóm máu O (loại trừ phát sinh đột biến)
Đáp án C
A. Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại. à IAIO x IBIO à tạo ra máu O à loại.
B. Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp à IBIO x IBIO à tạo ra máu O à loại.
C. Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại. IAIB x IBIO hoặc IBIB à không thể tạo ra con máu O à loại.
D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại à IOIO x IAIO à IOIO à sinh con có máu O à loại.
Câu 29:
22/07/2024Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây hoa loa kèn cho thấy:
Phép lai 1: P1 ♀ hoa loa kèn mầm vàng x ♂ hoa loa kèn mầm xanh → F1 100% vàng.
Phép lai 2: P2 ♀ hoa loa kèn mầm xanh x ♂ hoa loa kèn mầm vàng → F1 100% xanh.
Cho các nhận định dưới đây:
(1) Tính trạng màu sắc mầm ở cây hoa loa kèn do một locus 2 alen nằm trong nhân tế bào chi phối.
(2) Nếu lấy hạt phấn cây F1 ở phép lai 1 đem thụ phấn cho cây F1 ở phép lai 2, đời con sẽ phân ly theo tỷ lệ 3 vàng: 1 xanh.
(3) Tính trạng nghiên cứu không bị mất đi ngay cả khi nhân của tế bào được thay thế bằng một nhân khác.
(4) Phép lai 1 cho thấy tính trạng mầm vàng là trội so với mầm xanh, nhưng ngược lại ở phép lai 2 cho thấy tính trạng mầm xanh trội so với mầm vàng. Từ 2 phép lai cho thấy hai tính trạng trội không hoàn toàn.
Số nhận định đúng về phép lai:
Đáp án D
(1) Tính trạng màu sắc mầm ở cây hoa loa kèn do một locus 2 alen nằm trong nhân tế bào chi phối à sai (tính trạng này do gen nằm ở tế bào chất quy định)
(2) Nếu lấy hạt phấn cây F1 ở phép lai 1 đem thụ phấn cho cây F1 ở phép lai 2, đời con sẽ phân ly theo tỷ lệ 3 vàng:1 xanh à sai (vì luôn di truyền theo dòng mẹ)
(3) Tính trạng nghiên cứu không bị mất đi ngay cả khi nhân của tế bào được thay thế bằng một nhân khác à đúng (vì gen này nằm ở tế bào chất)
(4) Phép lai 1 cho thấy tính trạng mầm vàng là trội so với mầm xanh, nhưng ngược lại ở phép lai 2 cho thấy tính trạng mầm xanh trội so với mầm vàng. Từ 2 phép lai cho thấy hai tính trạng trội không hoàn toàn à sai.
Câu 30:
20/07/2024Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
Đáp án A
A: thân xám a: thân đen
B: cánh dài b: cánh cụt
2 gen di truyền liên kết
Thân đen, cánh cụt = 1% =
=> f(ab) = 0,02 x 0,5 (vì ruồi giấm chỉ hoán vị 1 bên giới cái)
0,02 < 0,25 à ab giao tử hoán vị
Tần số hoán vị = f = 0,02x2 = 0,04 = 4%
Câu 31:
18/07/2024Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 165 cây hoa màu lục : 60 cây hoa màu đỏ : 54 cây hoa màu vàng : 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F2 giao phấn ngược trở lại với F1, theo lý thuyết, kết quả thu được là:
Đáp án A
F2 thu được tỉ lệ 9 màu lục: 3 màu đỏ: 3 màu vàng: 1 màu trắng
=> A_B_: màu lục
A_bb (hoặc aaB_): màu đỏ
aaB_ (hoặc A_bb): màu vàng
aabb: màu trắng
à Phép lai của F1 là: AaBb x AaBb
=> giao phấn màu trắng với F1: aabb x AaBb
à kết quả là:1 lục: 1 đỏ: 1 vàng: 1 trắng.
Câu 32:
18/07/2024Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 cặp tính trạng do 4 cặp gen chi phối. Khi khảo sát một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp, quá trình giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AE BD với tỷ lệ 17,5%. Từ các thông tin trên, hãy chỉ ra loại giao tử và tỷ lệ giao tử nào sau đây có thể được tạo ra cùng với loại giao tử kể trên, biết hoán vị gen chỉ xảy ra ở cặp NST chứa AE
Đáp án A
Giao tử AE BD có tỷ lệ 17,5% > 6,25% à giao tử liên kết
A. Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5% à đúng (vì % 1 giao tử liên kết + % 1 giao tử hoán vị = 25%)
B. Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5% à sai (aE bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,5%)
C. Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5% à sai (ae BD là giao tử liên kết, % các giao tử liên kết = nhau à tần số = 17,5 %)
D. Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5% à sai (AE Bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,7 %)
Câu 33:
18/07/2024Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.
-Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ : 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng
-Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:
Đáp án D
- Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng à tương tác bổ sung
A_B_: hoa đỏ
aaB_; A_bb: hoa hồng
aabb: hoa trắng
à cây thứ 2 và cây P: AaBb x AaBb
- Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng à cây thứ nhất có KG aabb
Câu 34:
23/07/2024Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?
Đáp án A
P: 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa
Sau n thế hệ tự thụ phấn
à Tỉ lệ kiểu hình trội =
à Giải PT à n = 3 à thế hệ F3
Câu 35:
21/07/2024Khi nói về tim và các hoạt động của tim ở người và động, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?
Đáp án D
A. Trong pha giãn chung, áp suất máu trong các khoang tim đồng loạt gia tăng khiến máu từ các tĩnh mạch bị kéo về tim. à sai, áp suất máu trong tâm nhĩ tăng, tâm thất giảm
B. Với chu kỳ hoạt động 3 pha: nhĩ co, thất co, giãn chung tương ứng với thời gian 0,1:0,3: 0,4 giây thì nhịp tim của người này có giá trị 72 nhịp mỗi phút à sai, nhịp tim của người này có giá trị 75 nhịp mỗi phút.
C. Các động vật có kích thước cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhanh để đảm bảo đẩy máu đi khắp cơ thể. à cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng chậm.
D. Một trong các dấu hiệu của bệnh hở van tim là có nhịp tim cao hơn so với người bình thường, tim phải hoạt động nhiều hơn so với người bình thường. à đúng
Câu 36:
18/07/2024Về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, trong số các phát biểu sau:
(1) Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào dựa trên cơ sở tính toàn năng của tế bào thực vật, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa của chúng.
(2) Kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo thực vật từ một cá thể ban đầu tạo ra hàng loạt cây con có độ đa dạng di truyền cao và có hiệu suất nhân giống cao.
(3) Giâm cành, chiết cành, ghép cành ở thực vật là các ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng ở thực vật.
(4) Trong kỹ thuật giâm cành, người ta bóc một phần vỏ ở thân rồi bó lại bằng đất ẩm, chờ khi phần thân đó hình thành rễ thì cắt cành có rễ đem trồng ở một nơi khác.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Đáp án B
(1) Kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào dựa trên cơ sở tính toàn năng của tế bào thực vật, khả năng biệt hóa và phản biệt hóa của chúng. à đúng.
(2) Kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo thực vật từ một cá thể ban đầu tạo ra hàng loạt cây con có độ đa dạng di truyền cao và có hiệu suất nhân giống cao. à sai, độ đa dạng thấp do các cá thể có kiểu gen giống cây mẹ và giống nhau.
(3) Giâm cành, chiết cành, ghép cành ở thực vật là các ứng dụng của sinh sản sinh dưỡng ở thực vật. à đúng
(4) Trong kỹ thuật giâm cành, người ta bóc một phần vỏ ở thân rồi bó lại bằng đất ẩm, chờ khi phần thân đó hình thành rễ thì cắt cành có rễ đem trồng ở một nơi khác. à sai, đây là kĩ thuật chiết cành
Câu 37:
18/07/2024Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong quần thể người là:
Đáp án D
- Gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường
- Các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y):
+ Xét giới XX: có 10 kiểu gen
+ Xét giới XY (gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X)à có 4x3 = 12 kiểu gen
à gen 2 và 3, 4 có tổng số 22 kiểu gen
=> tổng số kiểu gen tối đa của quần thể = 6x22 = 132 kiểu gen
Câu 38:
22/07/2024Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa phenylketonuria do một locus đơn gen chi phối. Các nghiên cứu di truyền ở một gia đình theo phả hệ dưới đây
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là 66,67%
(2). Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường chi phối.
(3) Những người không mang bệnh trong gia đình nói trên đều không mang alen gây bệnh.
(4) Xác suất những đứa trẻ mắc chứng phenylketonuria
được sinh ra từ cặp vợ chồng 4 và 5 nếu họ kết hôn là 16,67% Số khẳng định đúng là:
Đáp án C
Gen quy định bệnh là gen lặn (gọi là a) nằm trên NST quy định.
(1) Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là 66,67% à đúng, do bố mẹ (1), (2) sinh được 1 người con bị bệnh à họ đều có KG dị hợp Aa à Xác suất mang gen bệnh của người không bị bệnh (3) =
(2) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường chi phối. à đúng
(3) Những người không mang bệnh trong gia đình nói trên đều không mang alen gây bệnh. à sai, người (5) không bệnh nhưng chắc chắn nhận 1 alen a từ bố bị bệnh.
(4) Xác suất những đứa trẻ mắc chứng phenylketonuria được sinh ra từ cặp vợ chồng 4 và 5 nếu họ kết hôn là 16,67% à đúng, (5) có KG: Aa à tạo giao tử A: a; (4) có khả năng có kiểu gen AA: Aa à tạo giao tử A = ; a = à xác suất sinh con bị bệnh = x = = 16,67%
Câu 39:
18/07/2024Cho các thông tin ở bảng dưới đây về chuỗi thức ăn và năng lượng tương ứng chứa trong mỗi bậc dinh dưỡng mà một học sinh A đã tiến hành đo lường ở một khu vực sinh thái.
Chuỗi thức ăn |
Cỏ |
→ Cào cào |
→ Chim sâu |
→ Rắn |
Nặng lượng (calo) |
2,2.106 |
1,1.104 |
0,55.103 |
0,5.102 |
Một học sinh khác (học sinh B) sử dụng các số liệu thu thập được và tiến hành tính toán cũng như kết luận về quá trình nghiên cứu của học sinh A và đưa ra một số nhận xét sau:
(1) Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng liền kề có giá trị cao nhất nằm ở sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(2) Giá trị hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thứ 2 so với bậc dinh dưỡng thứ nhất là 5x10-3
(3) Một phần lớn năng lượng được sinh vật sản xuất đồng hóa được sẽ được dùng vào việc xây dựng sinh khối của bản thân nó, hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của chúng và chỉ một phần nhỏ được chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp.
(4) Có những dấu hiệu cho thấy việc đo lượng năng lượng có trong các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn này là không chính xác.
Trong số các nhận định kể trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác?
Đáp án D
Chuỗi thức ăn |
Cỏ |
→ Cào cào |
→ Chim sâu |
→ Rắn |
Nặng lượng (calo) |
2,2.106 |
1,1.104 |
0,55.103 |
0,5.102 |
(1) Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng liền kề có giá trị cao nhất nằm ở sinh vật tiêu thụ bậc 3
- Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 1
- Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 2
- Hiệu suất chuyển hóa thành sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 3
(2) Giá trị hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng thứ 2 so với bậc dinh dưỡng thứ nhất là 5x10-3
(3) Một phần lớn năng lượng được sinh vật sản xuất đồng hóa được sẽ được dùng vào việc xây dựng sinh khối của bản thân nó, hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của chúng và chỉ một phần nhỏ được chuyển sang bậc dinh dưỡng kế tiếp à đúng.
(4) Có những dấu hiệu cho thấy việc đo lượng năng lượng có trong các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn này là không chính xác. à đúng, vì đối với chuỗi thức ăn trên cạn, hiệu suất chuyển đổi của bậc dinh dưỡng 1 cho bậc dinh dưỡng 2 phải là lớn nhất (khoảng 10%) sau đó giảm dần.
Câu 40:
18/07/2024Ở người tính trạng nhóm máu A,B,O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu
B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
Đáp án B
Bài thi liên quan
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 1)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 2)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 3)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 4)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-