Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 13)
-
1746 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN mạch đơn:
Đáp án A
Loại liên kết tham gia kết nối giữa các nucleotide với nhau để tạo thành chuỗi ADN mạch đơn là liên kết phosphoeste
Câu 2:
18/07/2024Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom Uraxin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến theo chiều hướng:
Đáp án B
Dưới tác động của tác nhân gây đột biến là 5 – Brom Uraxin, các gen chịu tác động sẽ bị đột biến theo chiều hướng: Thay thế 1 cặp AT thành 1 cặp GX
Câu 3:
18/07/2024Loại đột biến nào dưới đây làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng 1 NST.
Đáp án C
Loại đột biến làm tăng số lượng các bản sao của cùng một gen trên cùng 1 NST là đột biến lặp đoạn
Câu 4:
23/07/2024Về quá trình vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đáp án C
A. Mạch gỗ gồm các tế bào chết, thành tế bào hóa gỗ. à đúng
B. Thành phần dịch vận chuyển trong mạch gỗ chủ yếu là nước, các ion khoáng. à đúng
C. Lực đẩy từ áp suất rễ đóng vai trò chủ đạo quan trọng nhất trong vận chuyển nước lên ngọn cây ở các cây thân gỗ cao. à sai
D. Ống rây gồm các tế bào sống, không có nhân tế bào, vận chuyển chủ yếu là đường, axit amin, hormone và một số chất hữu cơ khác. à đúng
Câu 5:
18/07/2024Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y chi phối
Đáp án A
Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y chi phối là bệnh mù màu và bệnh máu khó đông
Câu 6:
18/07/2024Đặc điểm nào sau đây là của các cây con tạo ra nhờ kỹ thuật vi nhân giống trong cùng 1 lứa?
Đáp án B
Các cây con có đặc tính di truyền giống nhau, có cùng tuổi sinh lý nên đáp ứng được trồng trọt hàng loạt
Câu 7:
18/07/2024Trong cấu trúc lát cắt ngang của một khúc gỗ cây hai lá mầm, khẳng định nào sau đây không chính xác?
Đáp án D
Cấu trúc lát cắt ngang của một khúc gỗ cây hai lá mầm, đi từ ngoài vào trong bao gồm: bần → mạch rây thứ cấp → tầng sinh bần → tầng sinh trụ → gỗ ròng → gỗ dác. à sai, đi từ ngoài vào trong của cây hai lá mầm có
Câu 8:
18/07/2024Theo quan niệm của Darwin, kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo theo thời gian sẽ dẫn đến:
Đáp án D
Theo quan niệm của Darwin, kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo theo thời gian sẽ dẫn đến hình thành các giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của con người
Câu 9:
08/12/2024Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi
Đáp án đúng là: A
Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể.
→ A đúng
- B sai vì các quần thể có thể có sự đa dạng về số lượng nhiễm sắc thể do đột biến hoặc đặc điểm di truyền đặc thù. Quần thể giao phối được đặc trưng bởi tần suất alen và các đặc điểm di truyền của chúng, không phải chỉ bởi số lượng nhiễm sắc thể.
- C sai vì sự phân bố kiểu gen phụ thuộc vào tần suất alen và các yếu tố tiến hóa như đột biến, di cư, và chọn lọc tự nhiên. Quần thể giao phối được đặc trưng bởi tần suất alen và cấu trúc di truyền tổng thể, không chỉ dựa vào số lượng kiểu gen dị hợp.
- D sai vì tần suất alen và các yếu tố tiến hóa (như chọn lọc tự nhiên, di cư, và đột biến) quyết định cấu trúc di truyền của quần thể. Quần thể giao phối được đặc trưng bởi tần suất alen và sự phân bố gen, không chỉ bởi kiểu gen đồng hợp trội.
Theo quan niệm hiện đại, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen vì:
-
Tần số tương đối các alen:
- Là tỷ lệ phần trăm của từng loại alen (A, a,...) trong tổng số các alen của một gen nhất định trong quần thể.
- Tần số alen phản ánh nguồn vật liệu di truyền cơ bản của quần thể.
-
Tần số kiểu gen:
- Là tỷ lệ các kiểu gen khác nhau (AA, Aa, aa,...) trong quần thể.
- Tần số kiểu gen thể hiện cách các alen kết hợp trong quá trình giao phối.
-
Ý nghĩa của hai thông số:
- Tần số alen không thay đổi trong quần thể lớn, ngẫu phối, không chịu tác động của các yếu tố tiến hóa (theo định luật Hardy-Weinberg).
- Tần số kiểu gen có thể thay đổi giữa các thế hệ do các yếu tố như giao phối không ngẫu nhiên, đột biến, chọn lọc tự nhiên, hoặc di cư.
-
Đặc trưng di truyền:
- Tần số alen và kiểu gen là cơ sở để phân tích sự tiến hóa, đa dạng di truyền và sức sống của quần thể.
Ví dụ, nếu trong một quần thể, tần số alen A là p, tần số alen a là q, thì tần số kiểu gen sẽ tuân theo p2+2pq+q2=1. Điều này minh họa mối quan hệ giữa các thông số di truyền trong quần thể.
Câu 10:
21/07/2024Trong số các phát biểu sau về hô hấp ở động vật:
I. Cá, tôm, cua hô hấp bằng mang.
II. Châu chấu và các loài côn trùng trên cạn hô hấp bằng ống khí.
III. Sự trao đổi khí ở mang cá nhờ cơ chế trao đổi ngược dòng với hiệu suất cao.
IV. Phổi ở chim được cấu tạo bởi nhiều phế nang có kích thước nhỏ. Số phát biểu chính xác là:
Đáp án C
I. Cá, tôm, cua hô hấp bằng mang. à đúng
II. Châu chấu và các loài côn trùng trên cạn hô hấp bằng ống khí. à đúng
III. Sự trao đổi khí ở mang cá nhờ cơ chế trao đổi ngược dòng với hiệu suất cao. à đúng
IV. Phổi ở chim được cấu tạo bởi nhiều phế nang có kích thước nhỏ. à sai, phổi chim cấu tạo từ vô số vi khí quản
Câu 11:
18/07/2024Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá học KHÔNG có sự tham gia của nguồn năng lượng nào sau đây?
Đáp án C
Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá học KHÔNG có sự tham gia của nguồn năng lượng từ sự phân giải các liên kết trong phân tử ATP
Câu 12:
18/07/2024Về mối quan hệ giữa các nhân tố sinh thái đối với sinh vật, khẳng định nào dưới đây là KHÔNG đúng?
Đáp án D
A. Mỗi sinh vật chịu tác động đồng thời của nhiều nhân tố sinh thái, mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. à đúng
B. Mỗi nhân tố sinh thái tác động không đồng đều đến các bộ phận khác nhau của sinh vật hoặc đến các thời kỳ sinh lý khác nhau của sinh vật. à đúng
C. Nếu nhiều nhân tố sinh thái có giá trị cực thuận, chỉ duy nhất 1 nhân tố nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật cũng không thể tồn tại được. à đúng
D. Các sinh vật chịu tác động một chiều từ các nhân tố sinh thái của môi trường mà không thể tác động ngược trở lại làm biến đổi môi trường. à sai, tác động là qua lại giữa môi trường và sinh vật
Câu 13:
19/07/2024Nguyên nhân trực tiếp gây ra tính hướng sáng dương của ngọn cây khi trồng trong điều kiện nguồn sáng lệch về một phía là:
Đáp án C
Nguyên nhân trực tiếp gây ra tính hướng sáng dương của ngọn cây khi trồng trong điều kiện nguồn sáng lệch về một phía là sự sinh trưởng không đều của các tế bào tại phía được chiều sáng và phía không được chiếu sáng ở phần ngọn cây do sự phân bố hormone auxin khác nha
Câu 14:
18/07/2024Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. à sai, hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. à sai, điều này tùy vào loại chuỗi thức ăn là sinh vật này ăn sinh vật khác hay kí sinh – vật chủ.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường. à đúng
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. à sai, năng lượng chủ yếu mất qua hô hấp.
Câu 15:
19/07/2024Trong số các phát biểu dưới đây về mã di truyền:
(1). Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau.
(2). Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau.
(3). Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
(4). Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc.
Số các phát biểu đúng là:
Đáp án C
(1) Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là mỗi sinh vật đều sử dụng mã di truyền để mã hóa thông tin và mỗi sinh vật có một bộ mã khác nhau. à sai, các sinh vật có chung bộ mã.
(2) Mã di truyền có tính thoái hóa, trong đó mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau. à sai, tính thoái hóa thể hiện ở mỗi aa có thể được quy định bởi nhiều codon.
(3) Các bộ ba kết thúc trên mARN xuất hiện ở đầu 3’ của mạch mã gốc và quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. à sai, bộ ba kết thúc nằm ở đầu 5’.
(4) Các triplet quy định các bộ ba kết thúc nằm ở vùng mã hóa của gen, gần với vùng 5’ của mạch mang mã gốc. à đúng
Câu 16:
19/08/2024Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
Đáp án đúng là: D
- Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
A đúng.
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B đúng.
- Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
C đúng.
- Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
D sai, enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
Chọn D.
* Tìm hiểu "Quá trình nhân đôi DNA"
- Tháo xoắn ADN và tạo chạc ba sao chép. Dưới sự tác dụng của các enzim tháo xoắn, thì 2 mạch đơn của ADN phân tách nhau dần tạo nên chạc ba tái bản và để lộ ra hai mạch khuôn. Tại đây thì enzim tháo xoắn chia thành hai loại là gyrase và helicase. Gyraza hay còn có tên gọi khác là topoisomerase mang chức năng làm duỗi thẳng phân tử ADN (chuyển ADN từ cấu trúc mạch xoắn thành ADN có cấu trúc mạch thẳng). Helicase là enzim làm đứt gãy các liên kết hiđrô và tách 2 mạch của phân tử ADN thành 2 mảnh.
- Các mạch ADN được tổng hợp mới. Enzim ADN polymerase sử dụng các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để tổng hợp 2 mạch bổ sung trên 2 mạch khuôn dựa trên nguyên tắc bổ sung (NTBS). Vì ADN polymerase chỉ có thể gắn nucleotide vào nhóm 3'-OH mà không thể gắn vào các chỗ khác nên: Trên mạch khuôn mang chiều 3'-5', mạch bổ sung được liên tục tổng hợp, theo chiều 5'-3' hướng đến chạc sao chép thứ ba. Trên mạch khuôn 5'-3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5'-3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo ra các đoạn okazaki ngắn, các đoạn này được kết hợp lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000-2000 nucleotide).
- Quá trình tạo thành hai phân tử DNA. Sau khi kết thúc hai bước trên thì 2 phân tử DNA com sẽ được hình thành qua các bước: Sau khi kết hợp trùng khớp được tất cả các base lại với nhau (A – T, C – G) thì Enzyme exonuclease dần xóa bỏ các đoạn mồi và những nucleotide được xem là lấp đầy vào các vị trí tương ứng. Enzyme DNA ligase đóng trình tự DNA, tạo thành hai sợi kép nối liền liên tục. Quá trình sao chép kết thúc thì 2 phân tử DNA con vừa được tạo thành tự động chuyển về dạng chuỗi xoắn kép mang cấu trúc giống y hệt DNA mẹ.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 17:
22/07/2024Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ:
Đáp án A
Hiện tượng polyribosome ở tế bào nhân sơ xảy ra khi nhiều ribosome cùng tiến hành dịch mã trên phân tử mARN tạo ra nhiều bản sao giống nhau của cùng một chuỗi polypeptide
Câu 18:
18/07/2024Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
Đáp án B
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào KHÔNG chính xác: Tỷ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ giảm dần qua mỗi thế hệ khi quần thể duy trì hiện tượng ngẫu phối. (đây là hiện tượng xảy ra ở tự phối)
Câu 19:
18/07/2024Khi nói về sự truyền tin qua synapse, cho các phát biểu dưới đây:
I. Mỗi synapse có chứa một loại chất trung gian hóa học.
II. Điện thế hoạt động khi lan đến chùy synapse sẽ kích thích quá trình giải phóng các túi chứa chất trung gian hóa học giải phóng sản phẩm của mình vào khe synapse.
III. Nếu các thụ thể ở màng sau synapse bị ức chế, quá trình truyền tin đến tế bào đó sẽ bị ngưng trệ.
IV. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau synapse làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau.
Số phát biểu chính xác là:
Đáp án B
Khi nói về sự truyền tin qua synapse, các phát biểu đúng: I, II, III, IV
Câu 20:
22/07/2024Cho các phát biểu dưới đây về chọn lọc tự nhiên:
(1). Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể.
(2). Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.
(3). Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(4). Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó.
Số phát biểu đúng:
Đáp án D
(1). Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể. à đúng
(2). Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể. à sai, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng giảm độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể.
(3). Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. à đúng
(4). Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó. à đúng
Câu 21:
23/07/2024Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín là thụ tinh kép vì cả hai tinh tử từ mỗi hạt phấn đều tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn để tạo thành hợp tử tam bội.
II. Mỗi tế bào sinh hạt phấn tiến hành quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 hạt phấn đơn bội, mỗi hạt phấn tham gia thụ phấn có hoạt động nguyên phân ở trong nhân tế bào tạo ra tinh tử.
III. Mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 4 noãn, mỗi noãn có thể được thụ tinh để tạo ra một hợp tử lưỡng bội.
IV. Bao phấn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả. Số phát biểu chính xác là:
Đáp án B
I. Quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín là thụ tinh kép vì cả hai tinh tử từ mỗi hạt phấn đều tham gia vào quá trình thụ tinh với noãn để tạo thành hợp tử tam bội. à sai, thụ tinh kép là cả 2 nhân tham gia thụ tinh, một hoà nhập với trứng, nhân thứ hai hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) tạo nên tế bào nhân tam bội (3n).
II. Mỗi tế bào sinh hạt phấn tiến hành quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 hạt phấn đơn bội, mỗi hạt phấn tham gia thụ phấn có hoạt động nguyên phân ở trong nhân tế bào tạo ra tinh tử. à đúng
III. Mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 4 noãn, mỗi noãn có thể được thụ tinh để tạo ra một hợp tử lưỡng bội. à sai, mỗi tế bào sinh noãn giảm phân sẽ tạo ra 1 noãn.
IV. Bao phấn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả. à sai, hạt là do noãn đã thụ tinh phát triển thành
Câu 22:
18/07/2024Trong số các phát biểu dưới đây về sự phân bố các cá thể trong quần thể, phát biểu nào KHÔNG chính xác?
Đáp án B
Các phát biểu về sự phân bố các cá thể trong quần thể, phát biểu KHÔNG chính xác là: phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Câu 23:
20/07/2024Khi nói về độ đa dạng các loài trong quần xã và sự tác động của độ đa dạng loài với các yếu tố khác của quần xã. Cho các phát biểu dưới đây:
(1). Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì quần xã càng dễ bị biến đổi.
(2). Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các điều kiện môi trường xung quanh.
(3). Độ đa dạng loài trong quần xã càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.
(4). Độ đa dạng loài càng cao thì số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã càng lớn.
(5). Hai loài trong quần xã có ổ sinh thái trùng nhau sẽ có xu hướng cạnh tranh khác loài.
Số phát biểu chính xác là:
Đáp án C
(1) Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì quần xã càng dễ bị biến đổi. à sai, quần xã càng đa dạng loài thì càng khó biến đổi.
(2) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các điều kiện môi trường xung quanh. à sai, tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi môi trường vô sinh.
(3) Độ đa dạng loài trong quần xã càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp. à đúng
(4) Độ đa dạng loài càng cao thì số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã càng lớn. à đúng
(5) Hai loài trong quần xã có ổ sinh thái trùng nhau sẽ có xu hướng cạnh tranh khác loài. à đúng
Câu 24:
18/07/2024Trong diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào chỉ ra dưới đây KHÔNG chính xác?
Đáp án D
Trong diễn thế nguyên sinh, xu hướng KHÔNG chính xác: từ chưa có loài đến số loài ít - số lượng cá thể mỗi loài ít và đến số loài nhiều, số lượng cá thể của mỗi loài rất nhiều
Câu 25:
23/07/2024Khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Hormon sinh trưởng ở người được sản xuất từ tuyến tụy đóng vai trò kích thích phân bào, kích thích phát triển xương và kích thích tăng trưởng cơ thể.
II. Nếu lượng hormone tyrosin được tạo ra với lượng quá lớn do phì đại tuyến giáp, cơ thể có tốc độ trao đổi chất mạnh, thân nhiệt cao, mắt lồi, suy nhược cơ thể.
III. Hàm lượng cao testosterol trong cơ thể sẽ kích thích quá trình tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp.
IV. Ưu năng tuyến yên dẫn đến sản lượng GH gia tăng và làm cơ thể phát triển quá mức bình thường tạo ra người khổng lồ.
Số phát biểu chính xác là:
Đáp án A
I. Hormon sinh trưởng ở người được sản xuất từ tuyến tụy đóng vai trò kích thích phân bào, kích thích phát triển xương và kích thích tăng trưởng cơ thể. à sai, hormone sinh trưởng ở người được sản xuất ở tuyến yên
II. Nếu lượng hormone tyrosin được tạo ra với lượng quá lớn do phì đại tuyến giáp, cơ thể có tốc độ trao đổi chất mạnh, thân nhiệt cao, mắt lồi, suy nhược cơ thể. à đúng
III. Hàm lượng cao testosterol trong cơ thể sẽ kích thích quá trình tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp. à đúng
IV. Ưu năng tuyến yên dẫn đến sản lượng GH gia tăng và làm cơ thể phát triển quá mức bình thường tạo ra người khổng lồ. à đúng
Câu 26:
18/07/2024Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng tích lũy
Sinh vật sản xuất : 3.108 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 24.106 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 1,5.104 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 1000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 125 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
Đáp án B
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1:
= (24 x 106)/(3 x 108) = 8%
Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 với sinh vật tiêu thụ bậc 2:
= 1000/(1,5 x 104) = 6,67%
Câu 27:
18/07/2024Nghiên cứu một phân đoạn ADN mạch kép nằm trong miền nhân của vi khuẩn E.coli, tế bào vi khuẩn được chuyển sang môi trường sống chứa N15 từ môi trường bình thường chứa N14. Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh ra có 6 mạch đơn chứa N15. Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung với nó có 300A và 600G. Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N15 được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên là:
Đáp án C
- Sau 1 số đợt phân bào, trong tổng số các phân đoạn ADN sinh ra có 6 mạch đơn chứa N15, và có 2 mạch N14 ban đầu à có 8 mạch = 4 phân tử ADN à nhân đôi 3 lần.
- Ở một phân tử ADN lai, trên mạch có chứa N15 ghi nhận có 225A và 375G, trên mạch bổ sung với nó có 300A và 600G (ADN lai là ADN chứa 1 mạch gốc ban đầu và 1 mạch bổ sung mới) à mạch gốc có: A = 300, G = 600, T = 225, G = 375.
à trên cả phân tử ADN có: A = T = 525, G = X = 975
- Số lượng mỗi loại nucleotide chứa N15 được môi trường cung cấp cho quá trình tự sao kể trên là: A = T = 525 * 3 = 1575; G = X = 975 * 3 = 2925
Câu 28:
18/07/2024Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một thể đột biến tam nhiễm Aaa được hình thành do hiện tượng rối loạn không phân ly NST trong nguyên phân. Thể tam nhiễm có quá trình giảm phân tạo giao tử, các hạt phấn thừa 1 NST bị rối loạn quá trình sinh ống phấn nên ống phấn không phát triển. Nếu cây tam nhiễm trên tự thụ phấn, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời con:
Đáp án D
P: ♀ Aaa x ♂ Aaa
GP: Aa = , aa = , A =; a = A = ; a =
F1: trắng = à đỏ =
Câu 29:
23/07/2024Các nghiên cứu di truyền cho thấy, hệ nhóm máu ABO ở người do 1 locus đơn gen gồm 3 alen chi phối với mối quan hệ trội - lặn như sau: IA = IB > IO. Cho các khẳng định sau về sự di truyền của tính trạng nhóm máu ở một số gia đình:
(1). Bố và mẹ có nhóm máu O, tất cả các con sinh ra chỉ có 1 nhóm máu.
(2). Bố và mẹ có nhóm máu A, có thể tất cả các con nhóm máu A hoặc tất cả các con có máu O hoặc gia đình này có các con với nhóm máu A và O.
(3). Bố có máu A dị hợp, mẹ có máu B dị hợp họ sinh 4 đứa con, 4 đứa con này sẽ mang 4 nhóm máu khác nhau.
(4). Nếu bố mang máu B, mẹ mang máu O, những đứa con của cặp vợ chồng này không thể mang máu A.
Số các khẳng định đúng là:
Đáp án A
(1) Bố và mẹ có nhóm máu O, tất cả các con sinh ra chỉ có 1 nhóm máu. à đúng, bố mẹ nhóm máu O chắc chắn có KG IOIO
(2) Bố và mẹ có nhóm máu A, có thể tất cả các con nhóm máu A hoặc tất cả các con có máu O hoặc gia đình này có các con với nhóm máu A và O. à sai.
(3) Bố có máu A dị hợp, mẹ có máu B dị hợp họ sinh 4 đứa con, 4 đứa con này sẽ mang 4 nhóm máu khác nhau. à đúng, IAIO x IBIO
(4) Nếu bố mang máu B, mẹ mang máu O, những đứa con của cặp vợ chồng này không thể mang máu A. à đúng
Câu 30:
20/07/2024Ở một loài côn trùng, màu sắc cánh được chi phối bởi mô hình di truyền sau:
Tiền chất trắng 1 Tiền chất trắng Sắc tố cam Sắc tố đỏ
Mỗi bước của quá trình chuyển hóa trên được xúc tác bởi 1 enzyme E1, E2 và E3 như mô tả, mỗi enzyme do alen trội của locus chi phối, alen lặn không tạo ra sản phẩm hoạt động. Cho những cá thể có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen giao phối với nhau, ở đời con xác suất bắt gặp cá thể cánh có màu khác màu trắng chiếm tỷ lệ:
Đáp án B
Ở một loài côn trùng, màu sắc cánh được chi phối bởi mô hình di truyền sau:
Tiền chất trắng 1 Tiền chất trắng Sắc tố cam Sắc tố đỏ
Sửa đáp án B. 18/32 thành B. 27/32
aabbdd, aabbD_, A_bbdd, aaB_dd: trắng
A_B_dd, aaB_D_, A_bbD_: cam
A_B_D_: đỏ
P: AaBbDd x AaBbDd
Câu 31:
21/07/2024Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 3 cặp gen, mỗi cặp gen chi phối 1 cặp tính trạng, trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AB//ab Dd x AB//ab Dd thu được ở đời con có tỷ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội chiếm 49,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân bình thường, diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau. Trong số các kết luận dưới đây:
(1). Hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20%
(2). Tỷ lệ kiểu gen ab//ab Dd chiếm 16,25%
(3). Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ 30%
(4). Số cá thể có kiểu gen giống P chiếm tỷ lệ 6,25%
Số kết luận đúng là:
Đáp án C
AB//ab Dd x AB//ab Dd à A_B_D_ = 49,5% = A_B_ x
à A_B_ = 66% = 50% + aabb à aabb = 16%
à tỉ lệ ab = 40% à tần số hoán vị gen f = 20%
(1) Hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20% à đúng
(2) Tỷ lệ kiểu gen ab//ab Dd chiếm 16,25% à sai, ab//ab Dd = 16% * = 12%
(3) Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ 30%àđúng,
A_B_dd = 66% * = 16,5%; aaB_D_ = A_bbD_ = (25%-16%) * = 6,75%
=> tổng số = 16,5 + 6,75x2 = 30%
(4) Số cá thể có kiểu gen giống P chiếm tỷ lệ 6,25% à sai,
AB//ab Dd = 0,4 * 0,4 * 2 * = 24%
Câu 32:
18/07/2024Ở chim công (Pavo muticus), gen chi phối màu lông nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y trong đó alen A - lông xanh trội hoàn toàn so với a - lông xám. Trên 1 cặp NST thường, alen B - chân dài tới nách là trội hoàn toàn so với b - chân lùn. Cho chim trống lông xanh, chân lùn thuần chủng giao phối với chim mái lông xám, chân dài thuần chủng được F1, cho F1 giao phối tự do với nhau được F2. Dự đoán nào về F2 dưới đây là chính xác?
Đáp án D
Chim trống lông xanh, chân lùn thuần chủng bbXAXA
Chim mái lông xám, chân dài thuần chủng BBXaY
F1: Bb XAXa : Bb XAY
F1 x F1: Bb XAXa x Bb XAY
F2: (1BB: 2Bb: 1bb) x (XAXA: XAXa: XAY: XaY)
à Tỷ lệ chim mái lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ chim máu lông xám, chân lùn
Câu 33:
18/07/2024Ở một loài thực vật, tính trạng màu xanh của lá do một gen nằm trên phân tử ADN của lục lạp chi phối. Alen A - quy định lá xanh đậm, alen a chi phối lá xanh nhạt. Cho các thực nghiệm sau đây:
(1). Cho cây lá xanh đậm tự thụ phấn, đời sau thu được 100% cây con lá xanh đậm.
(2). Cho cây lá xanh nhạt tự thụ phấn, đời sau thu được 100% lá xanh nhạt.
(3). Hạt phấn cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa cây lá xanh nhạt, thu được đời sau 100% lá xanh đậm.
(4). Cho hạt phấn cây lá xanh nhạt thụ phấn cho hoa cây lá xanh đậm, thu được đời sau 100% lá xanh nhạt
Số các thực nghiệm cho kết quả đúng với lý thuyết là
Đáp án A
Gen quy định tính trạng màu lá do gen nằm trên TBC chi phối (di truyền theo dòng mẹ); A: xanh đậm, a: xanh nhạt
(1) Cho cây lá xanh đậm tự thụ phấn, đời sau thu được 100% cây con lá xanh đậm. à đúng
(2) Cho cây lá xanh nhạt tự thụ phấn, đời sau thu được 100% lá xanh nhạt à đúng
(3) Hạt phấn cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa cây lá xanh nhạt, thu được đời sau 100% lá xanh đậm. à sai, đời con sẽ thu được 100% lá xanh nhạt (giống tính trạng mẹ)
(4) Cho hạt phấn cây lá xanh nhạt thụ phấn cho hoa cây lá xanh đậm, thu được đời sau 100% lá xanh nhạt à sai, đời con sẽ thu được 100% lá xanh đậm (giống tính trạng mẹ)
Câu 34:
18/07/2024Ở một loài sinh vật, alen A quy định thân đen là trội hoàn toàn so với alen a - quy định thân trắng, B - lông xoăn trội hoàn toàn so với b - lông thẳng, D- mắt nâu là trội hoàn toàn so với d - mắt xanh. Tiến hành phép lai Ab//aB XDXd x Ab//aB XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỷ lệ 6%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau, theo lý thuyết, ở F1 tỷ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỷ lệ:
Đáp án B
Ab//aB XDXd x Ab//aB XDY à F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỷ lệ 6% A_bb XdY = 6% = A_bb x = 6%
à A_bb = 24% à aabb = 25% - 24% = 1%
Tỷ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỷ lệ:
aabbXD_ = 1% * = 0,75%
Câu 35:
19/07/2024Ở ruồi giấm, xét sự di truyền của 6 cặp gen nằm trên 4 cặp NST lần lượt là cặp số 1, cặp số 2, cặp số 3 và cặp NST giới tính có kiểu gen Ab//aB DdEeXMNXmn .Cơ thể này tiến hành giảm phân hình thành giao tử, biết rằng khoảng cách di truyền giữa 2 cặp gen trên NST số 1 là 20 cM và khoảng cách di truyền giữa 2 cặp gen trên cặp NST giới tính X là 40cM. Cơ thể này sẽ tạo giao tử Ab DE XMN với tỷ lệ:
Đáp án C
Ab//aB DdEeXMNXmn với khoảng cách di truyền giữa 2 cặp gen trên NST số 1 là 20 cM và khoảng cách di truyền giữa 2 cặp gen trên cặp NST giới tính X là 40cM
à Ab DE XMN =
Câu 36:
18/07/2024Ở gà, nghiên cứu sự di truyền của các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và có mối quan hệ trội - lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong số các cá thể F1, tỷ lệ gà trống có kiểu hình giống gà mẹ là:
Đáp án D
AaBbDdXMXm x aaBbddXMY
F1 có gà trống có KH giống mẹ aaB_ddXMX-
Câu 37:
22/07/2024Nghiên cứu sự di truyền ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền dạng 0,2AA (quả dài): 0,3Aa (quả bầu): 0,5aa (quả tròn). Quần thể này trải qua một số thế hệ, các cá thể có đời sống ngắn và chết sau khi tạo hạt đời con. Khi một học sinh khảo sát 1 quần thể đời sau đếm được 1280 cây trong đó có 48 cây quả bầu. Số cây quả dài và số cây quả tròn tương ứng là:
Đáp án A
P: 0,2AA (quả dài): 0,3Aa (quả bầu): 0,5aa (quả tròn) tự thụ phấn
Đếm được 1280 cây trong đó có 48 cây quả bầu à quả bầu = =0 ,0375 Aa
à cây đang ở thế hệ F3
AA = =0,33125 à số quả dài = 0,33125 x 1280 = 424 quả dài
aa = =0,63125 à số quả tròn = 0,63125 x 1280 = 808 quả tròn
Câu 38:
18/07/2024Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, cân bằng di truyền về 2 tính trạng nghiên cứu, mỗi tính trạng do một cặp alen trội lặn hoàn toàn chi phối. Locus thứ nhất có tần số alen A = 0,8 và alen a = 0,2, ở locus thứ 2 có tần số alen B = 0,6 và b = 0,4. Quần thể này có tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội ở 1 trong 2 tính trạng là:
Đáp án B
A = 0,8; a = 0,2 à aa = 0,04 à A_ = 1-0,04 = 0,96
B = 0,6; b = 0,4 à bb = 0,16 à B_ 1-0,16 = 0,84
A_bb = 0,96 * 0,16 = 0,1536
aaB_ = 0,04 * 0,84 = 0,0336
=> tổng số = A_bb + aaB_ = 0,1872
Câu 39:
18/07/2024Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh được mô tả theo phả hệ dưới đây:
Một nhà di truyền tư vấn đưa ra một số nhận định về sự di truyền của căn bệnh này ở gia đình nghiên cứu:
(1). Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(2). Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp tử.
(3). Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh đều có kiểu gen dị hợp tử:
(4). Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính từ trái qua phải sinh được 3 người con lần lượt như mô tả là 1,5625%
Số khẳng định chính xác:
Đáp án C
Gen do gen lặn nằm trên NST thường à A: bình thường, aa: bị bệnh
(1) Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp tử. à đúng
(2) Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp tử. à sai, người chồng của cặp vợ chồng không sinh con bị bệnh thì có thể có KG Aa hoặc AA.
(3) Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh đều có kiểu gen dị hợp tử à đúng, vì có mẹ bị bệnh (KG: aa) nên chắc chắn những người con đều nhận a từ mẹ nên chắc chắn có KG dị hợp tử.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính từ trái qua phải sinh được 3 người con lần lượt như mô tả là 1,5625% à đúng, tỉ lệ người con xuất hiện lần lượt như mô tả
Câu 40:
18/07/2024Trong số các khẳng định dưới đây, có bao nhiêu khẳng định đúng về các chu trình sinh địa hóa:
(1). Các chu trình sinh địa hóa cho thấy sự tuần hoàn của vật chất và vật chất có thể tái sử dụng trong hệ sinh thái.
(2). Trong chu trình Nitơ tự nhiên, hoạt động chuyển N2 thành Nitơ có trong hợp chất hữu cơ chỉ được thực hiện trong các sinh vật sống.
(3). Quá trình chuyển hóa N2 thành amon trong tự nhiên chỉ được thực hiện nhờ quá trình cố định đạm có trong các vi sinh vật cố định đạm.
(4). Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng, hơi và chu trình nước có tính toàn cầu.
Đáp án D
(1) Các chu trình sinh địa hóa cho thấy sự tuần hoàn của vật chất và vật chất có thể tái sử dụng trong hệ sinh thái.
(2) Trong chu trình Nitơ tự nhiên, hoạt động chuyển N2 thành Nitơ có trong hợp chất hữu cơ chỉ được thực hiện trong các sinh vật sống.
(3) Quá trình chuyển hóa N2 thành amon trong tự nhiên chỉ được thực hiện nhờ quá trình cố định đạm có trong các vi sinh vật cố định đạm. à sai, chuyển hóa N2 thành amon thành vi sinh vật cố định đạm và vi sinh vật amon hóa.
(4) Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng, hơi và chu trình nước có tính toàn cầu. à đúng
Bài thi liên quan
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 1)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 2)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 3)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 4)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-