Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 20)

  • 1270 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhân tố không điều tiết sự ra hoa của cây là:

Xem đáp án

Đáp án A

Nhân tố không điều tiết sự ra hoa của cây là hàm lượng ôxi


Câu 2:

Dạng đột biến thường gây chết hoặc làm giảm sức sống là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hậu quả của dạng đột biến mất đoạn là thường gây chết hoặc làm giảm sức sống


Câu 3:

Cho quần thể ổ có tỉ lệ các kiểu gen như sau: P: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số mỗi alen của mỗi alen trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số alen A=0,3+0,42=0,5; tần số alen a=1-0,5=0,5 


Câu 4:

Cây thích ứng với môi trường sống của nó bằng khả năng:

Xem đáp án

Đáp án B

Cây thích ứng với môi trường sống của nó bằng khả năng hướng động và ứng động


Câu 5:

Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?

Xem đáp án

Đáp án A

Đời con đồng tính tức là chỉ biểu hiện tính trạng trội hoặc tính trạng lặn.

Nhìn vào các phương án ta thấy chỉ có phép AbaBxABAB cho đời con 100% kiểu hình trội

 

Các phương án còn lại đời con đều phân tính


Câu 6:

Trong quá trình phát sinh phát triều của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá trình phát sinh phát triểu của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện vào kỉ Phấn trắng


Câu 8:

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản

Xem đáp án

Đáp án D

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái


Câu 9:

Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là:

Xem đáp án

Đáp án D

Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong dịch mã là mARN


Câu 10:

Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhắn, trí tuệ thấp là do cơ thể không đủ hoocmôn

Xem đáp án

Đáp án C

Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhắn, trí tuệ thấp là do cơ thể không đủ hoocmôn tirôsin vì tirôxin kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể


Câu 11:

 

Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết em bé bị mắc hội chứng gì?

 

Xem đáp án

Đáp án A

 

Nhìn vào bộ NST của em bé, ta thấy NST số 21 có 3 chiếc  em bé bị mắc hội chứng ĐaoĐáp án A

 

Nhìn vào bộ NST của em bé, ta thấy NST số 21 có 3 chiếc  em bé bị mắc hội chứng Đao


Câu 12:

Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình đường phân?

Xem đáp án

Đáp án B

Đường phân tạo ra các sản phẩm sau: ATP, H2O, axit piruvic và NADH. Vậy trong các chất đang xét, chất không được tạo ra trong đường phân là: FADH2


Câu 13:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau đây, dựa vào bảng dưới đây em hãy cho biết. Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào?

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,15

0,7

0,15

F2

0,25

0,5

0,25

F3

0,26

0,48

0,26

F4

0,33

0,34

0,33

F5

0,37

0,26

0,37

Xem đáp án

Đáp án B

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,15

0,7

0,15

F2

0,25

0,5

0,25

F3

0,26

0,48

0,26

F4

0,33

0,34

0,33

F5

0,37

0,26

0,37

Quan sát sơ đồ ta thấy, tần số alen A và a không thay đổi qua các thế hệ, mặt khác tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ  quần thể đã chịu tác động của nhân tố “giao phối không ngâu nhiên”.


Câu 15:

Ở cà chua, gen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào dưới đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?

Xem đáp án

Đáp án B

A: đỏ >> a: vàng

F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng số tổ hợp gen là: phép lai là phù hợp


Câu 16:

Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là

Xem đáp án

Đáp án B

Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là tim => động mạch => mao mạch => tĩnh mạch=> tim


Câu 17:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị nào sau đây là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo thuyết tiến hoá hiện đại, biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá


Câu 18:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án C

■ Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nên không làm phong phú vốn gen của quần thể  loại A, B, D.

■ C đúng vì đột biến gen phát sinh alen mới, làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen nên nó làm phong phú vốn gen của quần thể


Câu 19:

Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô => Sâu ăn lá ngô => Nhái =>Rắn hổ mang => Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, cây ngô thuộc bậc dinh dưỡng

Xem đáp án

Đáp án C

Ngô là sinh vật sản xuất nên ngô có bậc dinh dưỡng cấp 1 trong chuỗi thức ăn


Câu 20:

Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật mào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới?

Xem đáp án

Đáp án C

Để hình thành một quần xã mới thì phải bắt đầu bằng sinh vật sản xuất (mà sinh vật sản xuất bắt là hệ thực vật) vì nó có khả năng quang hợp để tự tổng hợp chất hữu cơ để đảm bảo vật chất cho quần xã. Vậy sinh vật có vai trò quan trọng trong việc hình thành quần xã mới là “Hệ thực vật”.


Câu 21:

Khi nói về giới hạn sinh thái, nhận xét nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

■ A đúng vì cơ thể non có khả năng chống chịu với sự thay đổi của các yếu tố môi trường kém nên có giới hạn sinh thái hẹp hơn.

■ B đúng vì khoảng cực thuận là khoảng mà ở đó sinh vật sinh trưởng tốt nhất.

■ C đúng vì ở vùng xích đạo, sự giao động về nhiệt độ thấp.

■ D sai vì những loài có ổ sinh thái càng hẹp thì vùng phân bố càng hẹp


Câu 22:

Ở một số vùng nông thôn, quần thể ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian xác định trong năm, còn vào thời gian khác hầu như giảm hẳn. Quần thể này

Xem đáp án

Đáp án B

Quần thể ruồi xuất hiện vào thời gian xác định trong một năm  vậy quần thể này thuộc biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa


Câu 23:

Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu rừng ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Theo em đây là, sự kiện trên minh hoạ cho hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án B

Sự kiện trên minh hoạ cho hiện tượng diễn thế thứ sinh vì ban đầu khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ đã từng có quần xã sinh sống


Câu 25:

Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.

Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn


Câu 27:

Tập tính học được không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Tập tính học được có một số điểm đặc trưng như sau : hình thành trong đời sống cá thể, dễ bị mất đi nếu không được rèn luyện thường xuyên, bao gồm những phản xạ có điều kiện, có sự tham gia điều khiển của vỏ não. Vậy “đặc trưng cho loài” là đặc điểm không có ở tập tính học được


Câu 28:

Mức phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau


Câu 29:

Ở nam giới, FSH và testostêrôn đều có vai trò

Xem đáp án

Đáp án C

Ở nam giới, FSH và testostêrôn đều có vai trò kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng


Câu 30:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta nhận thấy 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1). (1 : 1). Như vậy trong 3 cặp alen quy định 3 cặp tính trạng đang xét, sẽ có 1 cặp có sự phân li kiểu hình 3 :1 : 1 cặp có sự phân li kiểu hình 1 : 1 và 1 cặp cho đời con đồng tính  phép lai thoả mãn điều kiện đề bài, đó là:aaBbdd x AaBbdd


Câu 31:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I.   Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

II.   Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzo thì gen điều hòa (R) không phiên mã.

     IV Khi gen câu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần

Xem đáp án

Đáp án C

■ I sai vì gen điều hoà (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.

■ II sai vì vùng vận động mới là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

■ III sai vì khi môi trường không có Lactôzo thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.

■ IV đúng gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau

Vậy có 3 phát biểu đưa ra là sai


Câu 33:

Cho các thông tin ở bảng dưới đây

Bậc dinh dưỡng

Năng suất sinh học

Sinh vật sản xuất

calo

Sinh vật tiêu thụ bậc 1

calo

Sinh vật tiêu thụ bậc 2

calo

Sinh vật tiêu thụ bậc 3

calo

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Bậc dinh dưỡng

Năng suất sinh học

Sinh vật sản xuất

calo

Sinh vật tiêu thụ bậc 1

calo

Sinh vật tiêu thụ bậc 2

calo

Sinh vật tiêu thụ bậc 3

calo

Sinh vật sản xuất có bậc dinh dưỡng cấp 1

Sinh vật tiêu thụ bậc 1 có bậc dinh dưỡng cấp 2

Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có bậc dinh dưỡng cấp 3

Sinh vật tiêu thụ bậc 3 có bậc dinh dưỡng cấp 4

Áp dụng công thức tính hiệu xuất sinh thái, ta có eff=Ci+1Cix100

Trong đó eff: là hiệu suất sinh thái (tính bằng %)

              Ci: bậc dinh dưỡng thứ i

              Ci+1: bậc dinh dưỡng thứ  sau bậc Ci

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 là

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 là


Câu 34:

Vì sao trong tự nhiên, chuỗi thức ăn không thể kéo dài mãi, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách ở mỗi bậc dinh dưỡng.

II. Chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít và đến mức nào đó không còn đủ duy trì của một mắt xích.

III. Vì những tác động bất thường của điều kiện ngoại cảnh (thiên tai, dịch bệnh,...).

IV. Vì số lượng loài trong sinh giới cũng như nhu cầu thức ăn của mỗi loài luôn có giới hạn

Xem đáp án

Đáp án B

Trong tự nhiêu chuỗi thức ăn không thể kéo dài mãi, quá 6 mắt xích vì một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều cách ở mỗi bậc dinh dưỡng và do chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít và đến mức nào đó không đủ duy trì của một mắt xích.

Vậy có 2 ý đúng là I và II


Câu 35:

Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 70, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi mạch khuôn là mạch 1 ta có:

Số nuclêôtit các loại trên cả gen là: A = T = A, + T, = 70 + 30 = 100;

         G = X = Gt + X, = 120 + 80 = 200

Sau một lần nhân đôi thi số số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp đúng bằng số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu  A đúng


Câu 36:

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp từ chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

A:cao >> a: thấp

+ Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp = 1 cao : 1 thấp số tổ hợp gen là:

+ Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên ta có: 12Aa:12aax12Aa:12aa   hay viết dưới dạng giao tử:

14A:34ax14A:34aF2:116AA:616Aa:916aa = 1AA:6Aa:9aa

+ Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp tử (AA) chiếm tỉ

lệ: 1AA1AA+6Aa=17 => D đúng


Câu 37:

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Ở F3 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 35% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P).

(2) Thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ.

(3) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P).

(4) Các kiểu gen đồng hợp tăng lên qua các thế hệ với tỉ lệ như nhau.

Xem đáp án

Đáp án A

A: đỏ >> a: trắng

+ Số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%, gọi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp AAlà x  tỉ lệ kiểu gen aa:1-0,8-x=0,2-x

+ Theo bài ra ta có cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: P: xAA:0,8Aa:(0,2-x)aa=1

- Tỉ lệ cây hoa trắng aa ở F30,2-x+1-1222.0,8tỉ lệ cây hoa trắng tăng so với thế hệ ban đầu là: 1-1222.0,8=35% => (1) đúng

- (2) sai vì quần thể tự phối nên thay đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ

- (3) đúng  đúng vì tỉ lệ hoa trắng tăng thì đồng thời dẫn đến tỉ lệ hoa đỏ giảm đi so với ban đầu.

- Tỉ lệ kiểu hình AAlà x+1-12n2.0,8  tỉ lệ kiểu hình aa là0,2-x+1-12n2.0,8

 Các kiểu gen đồng hợp tăng lên qua các thế hệ với tỉ lệ như nhau và=1-12n2.0,8

(4) đúng

Vậy có 3 dự đoán đúng.


Câu 38:

Cho lưới thức ăn dưới đây, dựa vào lưới thức ăn này em hãy cho biết, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận dưới đây?

I. Lưới thức ăn trên có 6 chuỗi thức ăn.

II. Loài C tham gia vào 3 lưới thức ăn.

III. F, E, G tham gia vào số chuỗi thức ăn như nhau.

IV. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn

Xem đáp án

Đáp án B

 

Chuỗi thức ăn từ lưới thức ăn trên là:

1. “A B E H”;                                        2. “A C E H”

3. “A C F H”                               4. “A C G H”

5. “A D F H”                               6: “A D G H”

Vậy có 6 chuỗi thức ăn I đúng

- II sai vì loài C tham gia vào 3 chuỗi thức ăn chứ không phải 3 lưới thức ăn

- III đúng vì F, E, G tham gia vào 3 chuỗi thức ăn.

- IV đúng, có 2 loài là A và H tham gia vào tất cả chuỗi thức ăn.

Vậy có 3 phát biểu đúng


Câu 39:

Ở một loài mèo alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai  ABabXDXd x AbaBXdYthu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thế cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau và bằng 40%.

II. Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 4,25%.

III. Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là 1%.

IV. Trong so các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ 4%.

Xem đáp án

Đáp án B

A: xám >>a: hung; B:cao >> b: thấp; D: nâu >> d:đen

p=ABabXDXd x AbaBXdY

Theo bài ra, ta có:

F1: số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%

=> Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:

+ Số cá thể được mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là: 

+ Số cá thể cái đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ là:

Số cá thể cái ở F114+14=12

Trong số các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ là: 0,04:0,5=8% => IV sai

Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng


Câu 40:

Cho sơ đồ phả hệ mô tả một bệnh di truyền ở người:

Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy định.

(2) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh là 12,5%.

(3) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh và một con trai bị bệnh là 1,5625%.

(4) Trong phả hệ xác định được ít nhất 4 người biết chắc chắn kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án C

 

Quan sát phả hệ ta thấy  bình thường sinh được con gái (2) bị bệnh  bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định  (1) sai.

+ Quy ước gen: A: bình thường >> a: bệnh

+ Vì người IV.5 bị bệnh nên có kiểu gen aa III.(2) và III.(3) đều có kiểu gen là Aa, ta có sơ đồ lai III.(2) và III.(3) là:Aa x Aa  14AA:24Aa:14aa

Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh là: 14.12=18=12,5%  (2) đúng.

Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra một con gái bị bệnh và một con trai bị bệnh là: 14.12.14.12.2=132=3,125%  (3) sai

(4) sai vì có ít nhất 5 người bị bệnh đều có kiểu gen là aa nên trong phả hệ biết ít nhất có 5 người biết chắc chắn kiểu gen  (4) sai

Vậy chỉ có một kết luận đúng


Bắt đầu thi ngay