Tuyển tập Bộ đề thi thử THPTQG Sinh Học cực hay có lời giải ( đề 1)

  • 1732 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Nội dung nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Nội dung không đúng là : C

Số lượng chuỗi polipeptit được tạo thành còn phụ thuộc vào số lần dịch ãm của riboxom trên mARN => nếu 1 riboxom tiến hành dịch ãm nhiều lần thì vần tạo ra nhiều chuỗi polipeptit

=> C sai


Câu 2:

18/07/2024

Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực; quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và aa nào mở đầu chuỗi polipeptit?

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực được bắt đầu bởi bộ ba AUG và aa mở đầu chuỗi polipeptit là axit amin Methionin ( Met)


Câu 3:

18/07/2024

Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:

Xem đáp án

Đáp án A

Quan hệ hỗ trọ trong quần thể là A

Trong quần thể trước hết phải là trong cùng 1 loài

Hỗ trọ ở đây là hỗ trợ trong hoạt động sống nói chung, mang nghĩa rộng hơn


Câu 4:

21/07/2024

Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến  42oC được gọi là:

Xem đáp án

Đáp án D

Khoảng giá trị này được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá rô phi


Câu 5:

30/11/2024

 Cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thểỞ. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao, quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao, quả tròn; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 105 thân thấp quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

F1 : cao, tròn (A-B-) x cao, tròn (A-B-)

F2 : 65% A-B- : 15% aabb : 10%A-bb : 10%aaB-

Do xuất hiện cả 4 loại kiểu hình

F dị hợp tử (Aa,Bb) và có hoán vị gen xảy ra

TH1 : cả 2 bên đều xảy ra hoán vị gen

2 bên có kiểu gen giống nhau

Có tỉ lệ aabb = 15%

Vậy mỗi bên cho giao tử ab =0,15=0,387 = >25%

Vậy ab là giao tử mang gen liên kết

Tần số hoán vị gen là f = (0,5 – 0,387) x 2 = 0,226 = 22,6%

2 bên có kiểu gen khác nhau => ABab x AbaB

Đặt tần số hoán vị gen f = 2x

ABab cho giao tử ab = 0,5 – x

AbaB cho giao tử ab = x

Vậy tỉ lệ kiểu gen aabb = (0,5 – x).x = 0,15

Phương trình trên vô nghiệm !

TH2 : một bên hoán vị gen, một bên liên kết hoàn toàn

Bên liên kết hoàn toàn phải là ABab để còn xuất hiện giao tử ab và tỉ lệ giao tử ab = 50%

Vậy bên còn lại cho gioa tử ab = 0,150,5= 0,3 > 25%

=>  Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết

=>  Kiểu gen là AB/ab và tần số hoán vị gen là f = (0,5 – 0,3) x 2 = 40%

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

 


Câu 6:

18/07/2024

Ở phép lai giữa ruồi giấm ABab XDXd và ruồi giấm  ABab XDY cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm thỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Xét : XDXd x XDY

F1 : 14 XDXD14 XDXd14 XDY : 14 XdY

=> 3D- : 1dd

Mà có F1 tỉ lệ aabbdd = 4,375%

=> Vậy tỉ lệ aabb = 4,375% : 0,25 = 17,5%

Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái

Vậy giới đực phải là ABab , cho giao tử ab = 50%

=>  Bên cái cho giao tử ab = 17,5% : 0,5 = 35% > 25%

=> Vậy là giaot ử mang gen liên kết

=> Vậy tần số hoán vị gen là f = (50% - 35%) x 2 = 30%


Câu 7:

23/07/2024

Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể:

Xem đáp án

Đáp án D

Để nghiên cứu mức phản ứng của 1 kiểu gen thì ta cần phải tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen


Câu 8:

22/07/2024

Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào yếu tố nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Giá trị thích nghi của 1 đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu tố môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến

2 yếu tố trên tác động qua lại lẫn nhau, tổ hợp gen biểu hiện ra kiểu hình, nếu kiểu hình phù hợp với môi trường sống thì có khả năng thích nghi cao và ngược lại


Câu 9:

19/07/2024

Một cặp vợ chồng đều mang nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Họ sinh được hai đứa con (có nhóm máu A và nhóm máu O). Xác suất để có một đứa con nhóm máu A, một đứa con nhóm máu O là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Cặp vợ chồng nhóm máu A và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu

=>  Cặp vợ chồng có kiểu gen là IAIOx IAIO

Đời con theo lý thuyết : 14 IAIA: 24 IAIO14 IOIO

<=> kiểu hình : 3 nhóm máu A : 1 nhóm máu O

Xác suất sinh 2 đứa con, 1 đứa máu máu A , 1 đứa nhóm máu O


Câu 10:

18/07/2024

Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là:

Xem đáp án

Đáp án C

Aaa cho giao tử là : 26 Aa : 16 aa : 16A ; 26 a

Bb cho giao tử là 12 B : 12 b

Vậy tỉ lệ giao tử AB là 16 x 12 = 112


Câu 11:

18/07/2024

Giả sử một quần thể cây đậu Hà Lan có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,3AA : 0,3Aa : 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F3 ?

Xem đáp án

Đáp án B

P: 0,3 AA : 0,3 Aa : 0,4aa

Tự thụ phấn liên tiếp

F3 : Aa = 0,323 

AA = 0,3 + 0,3-0,03752 = 0,43125

aa = 0,4 +0,3-0,03752 = 0,53125

vậy F3 : 0 43125AA : 0,0375Aa : 0,53125aa


Câu 12:

22/07/2024

Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần có mục đích:

Xem đáp án

Đáp án D

Mục đích của viếc lai thuận nghịch trong quá trình tạo ưu thế lai cần để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất


Câu 13:

18/07/2024

Những tế bào nào sau đây mang bộ NST  lệch bội được hình thành trong nguyên phân?

Xem đáp án

Đáp án D

Những tế bào mang bộ NST lệch bội được hình thành trong nguyên phân thì có  NST

Vậy đó là 2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2


Câu 14:

21/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu không đúng là : D

Hình thành các chất vô cơ bằng con đường hóa học đã được chứng minh bằng thực nghiệm. Từ năm 1953, với những phương tiện thô sơ, Milơ và Urây đã chứng minh được bằng các thí nghiệm của mình


Câu 15:

18/07/2024

Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn đến:

Xem đáp án

Đáp án B

Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn đến việc duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp

Sự cạnh tranh trong quần thể là một phương thức giúp cho quần thể có thể thích nghi và tồn tại trong tự nhiên do sự cung cấp nguồn sống từ môi trường là hữu hạn


Câu 16:

18/07/2024

Loại đột biến gen nào dưới đây làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen:

Xem đáp án

Đáp án C

Sự thay đổi liên kết H ở các trường hợp là :

A = + 2 – 3 = - 1

B = - 3 + 2 = - 1

C = +3 + 2 = +5

D = - 2 +3 = +1

Loại đột biến làm thay đổi số liên kết H nhiều nhất là C


Câu 17:

19/07/2024

Cho các phép lai :

1- AbaB x aBAb                            2- ABab abAB

3- ABab aBAb                            4- ABab x abab

Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn phép lai nào có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?

Xem đáp án

Đáp án A

Các gen liên kết hoàn toàn. phép lai có tỉ lệ kiểu hình phân li là 1: 2: 1 thì phải có cá thể AbaB

Các phép lai cho kiểu hình phân li 1:2:1 là 1, 3


Câu 18:

18/07/2024

Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp đụng có hiệu quả đối với:

Xem đáp án

Đáp án B

Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hơp – tức là có sự tạo ra giao tử đực va giao tử cái hoặc sự kết hợp của chúng

Phương pháp này thường được áp dụng ở vật nuôi và cấy trông


Câu 19:

20/07/2024

Trong lịch sử phát triển cỉa vi sinh vật trên Trái Đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại nào?

Xem đáp án

Đáp án C

Cây có mạch và động vật lên cạn vào đại Cổ sinh


Câu 20:

22/07/2024

Thế nào là cơ quan tương tự?

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ quan tương tự là

Nguồn gốc khác nhau – chức năng giống nhau


Câu 21:

19/07/2024

Một gen có chiều dài 5100Ao, mạch (1) có A= 255, G= 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần. Tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án A

Gen dài 5100 Ao <=> 51003,4 có nu.

Mỗi mạch có 1500 nu

Gen phiên mã, theo quy tắc bổ sung : A – U và G – X

Gen phiên mã 5 lần, cần môi trường cung cấp số nu U và X là

U = 255 x 5 = 1275

X = 360  x 5 = 1800


Câu 23:

05/12/2024

Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là: Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen

Cách li trong tiến hóa có vai trò chủ yếu là ngăn cản trao đổi gen giữa các quần thể, từ đó củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen. Nhờ cách li, các quần thể bị tác động bởi đột biến, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền khác nhau, dẫn đến sự khác biệt di truyền ngày càng lớn. Sự phân hóa này là tiền đề cho hình thành loài mới và tăng cường sự đa dạng sinh học.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Mở rộng:

QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA

- Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (tiến hóa tổng hợp) là sự kết hợp cơ chế tiến hóa bằng CLTN của thuyết tiến hóa Đacuyn với thành tựu của di truyền học đặc biệt là di truyền học quần thể.

1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

Lý thuyết Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

Tiêu chí

Tiến hóa nhỏ

Tiến hóa lớn

Định nghĩa

- Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

- Là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.

Quy mô

Phạm vi phân bố tương đối hẹp.

Quy mô rộng lớn.

Thời gian

Thời gian lịch sử tương đối ngắn.

Thời gian địa chất rất dài.

Phương thức nghiên cứu

Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Thường chỉ được nghiên cứu gián tiếp qua các tài liệu cổ sinh vật học.

Kết quả

Hình thành loài mới.

Hình thành các nhóm phân loại trên loài.

 
 
 

2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể

- Tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.

- Các biến dị di truyền gồm:

+ Đột biến (nguyên liệu sơ cấp).

+ Biến dị tổ hợp (nguyên liệu thứ cấp).

+ Sự di nhập gen từ quần thể khác vào do sự di chuyển của các cá thể hoặc phát tán giao tử (nhập gen).

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

 


Câu 24:

20/07/2024

Trong cơ chế điều hòa của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:

Xem đáp án

Đáp án D

Vai trò gen điều hòa là tổng hợp protein ức chế, tác động lên vùng vận hành của các gen  bị kiểm soát


Câu 25:

18/07/2024

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ  sẽ dẫn đến  thoái vị giống vì:

Xem đáp án

Đáp án C

Giao phối gần hoặc tự thụ qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa gen vì sẽ có cơ hội cho các gen lặn có hại được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp  và bị CLTN loại bỏ.

Điều này là không nên vì sự “có hại” ở đây mang tính chất tương đối, tức là khi ở môi trường này thì có hại nhưng sang môi trường khác thì có lợi

Từ đó dẫn đến giảm tính đa dạng di truyền của quần thể, gây thoái hóa giống

Mặt khác, ưu thế lai không được xuất hiện nhiều


Câu 26:

18/07/2024

Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Menden đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách cho F1 (Aa) lai phân tích

Nếu kết quả phân li kiểu hình ở đời con đúng như giả thuyết ông đề ra thì giả thuyết của ông là đúng


Câu 27:

18/07/2024

Trong quá trình dịch mã, năng lượng ATP được sử dụng cho hoạt động nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

ATP đưuọc sử dụng để hoạt hóa acid amin và hình thành liên kết peptit giữa các axit amin trong chuỗi polipeptit


Câu 28:

19/07/2024

Giới hạn thái là gì?

Xem đáp án

Đáp án B

Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian


Câu 29:

10/11/2024

Theo quan niệm tiến hóa của Đacuyn, động lực nào thúc đẩy chọn lọc tự nhiên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Theo quan niệm của Đac Uyn thì động lực thúc đầy CLTN là đấu tranh sinh tồn ở thời Đac Uyn chưa có khái niệm về đột biến

*Tìm hiểu thêm: "Kết quả tiến hóa"

Lý thuyết Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

- Loài mới được hình thành dần dần, liên tục dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng từ một tổ tiên chung.

- Trong quá trình tiến hóa, có nhiều loài đã bị tuyệt chủng.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

 


Câu 30:

18/07/2024

Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 3 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Có 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở kì sau trong giảm phân I nhưng cặp số 5 vẫn phân li bình thường nếu là tế bào sinh tinh thì tế bào  này có thể sinh ra những loại giao tử nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có 1 tế bào sinh tinh, không hoán vị gen nên chỉ tạo ra được 2 loại giao tử

Cặp Aa không phân li ở kì sau 1 cho Aa và 0

Cặp Bb phân li bình thường cho B ,b

Vậy tế bào này sinh giao tử : (Aa, 0) x (B, b)

Vậy tạo ra AaB, b hoặc Aab, B


Câu 31:

18/07/2024

Trong hình thành loài bằng con đường địa lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì:

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu có sự tham gia của biến động di truyền ( yếu tố ngẫu nhiên ) thì hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh

Sự khác biệt về vốn gen sẽ sâu sắc hơn do sự tác động của biến động di truyền


Câu 32:

18/07/2024

Bản chất của mã di truyền là :

Xem đáp án

Đáp án C

Bẩn chất mã di truyền là : trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong protein


Câu 34:

25/07/2024

Bệnh phenikito niệu là bệnh di truyền nguyên nhân do:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Bệnh peniketo niệu là bệnh di truyền do đột biến gen lặn ở trên NST thường.

C đúng.

* Tìm hiểu thêm về bệnh Phenylketo niệu

Phenylketo niệu là một bệnh di chuyển là tình trạng rối loạn chuyển hoá Phenylalanin (Phe) thành Tyrosine (Tyr) ở người. Cơ chế gây ra bệnh Phenylketo niệu có liên quan trực tiếp đến axit amin Phenylalanine và Tyrosine, các hoạt chất đóng vai trò quan trọng để sản xuất ra Serotonin, Catechlamine – là chất dẫn truyền thần kinh, Melanin và các hormone tuyến giáp trong cơ thể.

Bệnh Phenylketo niệu thuộc nhóm bệnh di truyền, xuất phát bởi các vấn đề trong gen sản xuất Phenylalanin hydroxylase (PAH) khiến cho nồng độ chất Phenylalanine máu gia tăng.

Phenylalanine là một loại axit amin trong các protein có nguồn gốc từ thực phẩm, chất tạo ngọt nhân tạo.

Cơ chế gây bệnh Phenylketo niệu đó là gen Phenylalanin hydroxylase mang thông tin tổng hợp ra phenylalanine hydroxylase. Phenylalanine hydroxylase được sản xuất nhằm mục đích chuyển đổi axit amin phenylalanine thành các hợp chất quan trọng khác trong cơ thể.

Các vấn đề trong gen (đột biến) khiến cho hoạt động của Phenylalanin hydroxylase bị yếu đi. Từ đó làm cho Phenylalanine trong các loại đồ ăn hằng ngày không được xử lý hiệu quả.

Kết quả là Phenylalanine bị tồn đọng lại gây độc trong máu và các mô.


Câu 36:

18/07/2024

Trong quá giảm phân ở cơ thể có kiểu genADad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ chế này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen các alen D và d là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số hoán vị gen f = 18%

=>  Số tế bào tham gia giảm phân có hoán vị gen chiếm tỉ lệ 18% x 2 = 36%

=>  Số tế bào tham gia giảm phân không hoán vị gen chiếm tỉ lệ 100% - 36% = 64%

Vậy số tế bào tham gia giảm phân không hoán vị gen là 0,64 x 1000 = 640


Câu 37:

23/07/2024

Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen


Câu 38:

18/07/2024

Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

P : tròn x dài

F1 : 100% dài

F1 tự thụ

F2

Giả sử 1 gen quy định 1 tính trạng

=> A dài >> a tròn

Vậy F1 : Aa

F2 : 14 AA : 24 Aa : 14aa

Cây F2 tự thụ cho F3 phân tính có kiểu gen Aa

Cây loại này chiếm tỉ lệ là 24 trong tổng cây F1 và chiếm 23 trong cây hạt dài F2

Vậy trong các cây hạt dài F2 thì cây tự thụ cho F3 phân tính là 23


Câu 40:

18/07/2024

Một gen có chiều dài 0,408 micromet, gen đột biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 720 000 đvc và giảm 1 liên kết hydro. Đột biến trên thuộc dạng nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Gen dài 0,408 micromet = 4080 Ao <=> có tổng số nu là40803,4.2 

Gen đột biến có khối lượng 720 000 dvC ó có tổng số nu là 720000300 = 2400

Số lượng nucleotit trong gen không thay đổi và gen đột biến bị giảm 1 liên kết H <=> thay thế 1 cặp G-X bằng A-T


Câu 41:

22/07/2024

Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?

Xem đáp án

Đáp án D

Do các loài này bị cách li địa lý, cô lập so với các vùng khác. Do đó CLTN sẽ diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian, dẫn đến hình thành những loài chỉ ở trên đảo mới có


Câu 42:

19/07/2024

Lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen cùng quy định một tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác có tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án C

F1 dị hợp 2 cặp gen cùng qui định 1 tính trạng lai phân tích

F1 AaBb x aabb

Fa phân tính 1:2:1

Fa : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

ð  Vậy tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung 9 : 6 : 1

A-B- = kiểu hình 1

A-bb = aaB- = kiểu hình 2

aabb = kiểu hình 3


Câu 43:

22/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu không đúng là C

Đa số các đột biến là có hại do qua hàng triệu năm tiến hóa và chọn lọc, các tính trạng do hệ gen bây giờ có là các tính trạng thích nghi được với môi trường và có lợi cho sinh vật

Thường đột biến phát sinh các đột biến có lợi chỉ chiếm một phần nhỏ


Câu 44:

18/07/2024

Các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Aa x AA cho A- = 1

Bb x Bb cho bb = 14

Cc x Cc cho cc = 14

Dd x dd cho D-  = 12

Vậy tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- = 1 x 14 x 14 x 12=132 


Câu 45:

23/07/2024

Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe. Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp F1?

Xem đáp án

Đáp án D

♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe

Aa x aa cho aa = 12

Bb x Bb cho BB + bb = 14 + 14 = 12

Cc x cc cho cc = 12

Dd x Dd cho DD + dd = 12

Ee x Ee cho EE + ee = 12

Vậy các phép lai đều cho tỉ lệ kiểu  gen đồng hợp 1 cặp gen là 12

Vậy tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cả 5 cặp gen là 125132

Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 3132


Câu 46:

18/07/2024

Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách ly trước hợp tử


Câu 47:

19/07/2024

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình:

Xem đáp án

Đáp án A

Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới


Câu 48:

19/07/2024

Trong một điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận có mặt của 80 cây có kiểu gen là AA, 20 cây có kiểu gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa (trên tổng số 200 cây). Biết rằng cây có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau,quần thể cách li với các quần thể khác và tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau một thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

P : 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa

Tần số alen A là 0,4 + 0,52= 0,65

Tần số alen a là 0,35

Vậy sau ngẫu phối quần thể có cấu trúc là :

AA = 0,652 = 0,4225

aa = 0,352 = 0,1225

Aa = 1 – AA - aa

Vậy cấu trúc quần thể là 0,4225 AA : 0,455Aa : 0,1225aa

Vậy tần số Aa là 0,455 =  45,5%


Câu 49:

18/07/2024

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 NST tương đồng qquy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Quy ước gen : Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng

P : aaBb x AaBb

Aa x aa cho (1 A- : 1aa)

Bb x Bb cho (3B- : 1bb)

Vậy F1 : (1A-:1aa).(3B- : 1bb)

<=> 3A-B- : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb

<=> 3 đỏ : 1 hồng : 4 trắng


Câu 50:

18/07/2024

Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì kết quả phân li kiểu hình ở F3 được dự đoán:

Xem đáp án

Đáp án D

Đỏ F2 x đỏ F2 : (13AA : 23A ) x (13AA : 23Aa)

Giao tử : 23A : 13a

Đời con kiểu hình aa = 13 x 13 = 19

Vậy đời con phân li kiểu hình : 8 đỏ : 1 trắng


Bắt đầu thi ngay