Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các bài toán về ước chung ước chung lớn nhất có đáp án
Dạng 4: Ứng dụng ước chung và ước chung lớn nhất để giải các bài toán thực tế có đáp án
-
1083 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
03/12/2024Một đội y tế có 24 bác sĩ và 108 y tá, có thể chia đội y tế đó thành nhiều nhất mấy tổ để các bác sĩ, y tá được chia đều vào các tổ?
Đáp án đúng là: B
Lời giải
Gọi số tổ có thể chia được nhiều nhất là a (tổ) (a \( \in \)\(\mathbb{N}\), a < 24)
Theo bài ra ta có: 24\( \vdots \)a, 108\( \vdots \)a và a là lớn nhất
Nên a = ƯCLN(24, 108)
Ta phân tích 24 và 108 ra thừa số nguyên tố:
24 = 23.3
108 = 22.33
Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 24 và 108. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên:
ƯCLN(24, 108) = 22.3 = 12
Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 tổ.
*Phương pháp giải:
Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm
*Lý thuyết:
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Ta kí hiệu:
ƯC(a, b) là tập hợp các ước chung của a và b.
ƯCLN(a, b) là ước chung lớn nhất của a và b.
Xem thêm
TOP 40 câu Trắc nghiệm Ước chung và ước chung lớn nhất (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán 6Câu 2:
23/07/2024Trong một buổi liên hoan ban tổ chức đã mua 96 cái kẹo và 36 cái bánh và được chia đều ra các đĩa gồm cả kẹo và bánh, có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu đĩa?
Đáp án đúng là: B
Gọi a (chiếc) là số đĩa có thể chia được (a \( \in \)\(\mathbb{N}\), a < 36)
Theo bài ra ta có: 96\( \vdots \)a, 36\( \vdots \)a và a là lớn nhất
Nên a = ƯCLN(96, 36)
Ta phân tích 96 và 36 ra thừa số nguyên tố:
96 = 25.3
36 = 22.32
Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 96 và 36. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên:
ƯCLN(96, 36) = 22.3 = 12
Vậy có thể chia nhiều nhất 12 đĩa.
Câu 3:
23/07/2024Lớp 6A có 54 học sinh, 6B có 42 và 6C có 48 học sinh, trong ngày khai giảng ba lớp cùng xếp thành 1 số hàng dọc như nhau, mà không có người lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được?
Đáp án đúng là: C
Gọi a là số hàng dọc có thể xếp được (a \( \in \)\(\mathbb{N}\), a < 42)
Theo bài ra ta có: 54\( \vdots \)a, 42\( \vdots \)a, 48\( \vdots \)a và a là lớn nhất
Nên a = ƯCLN(54, 42, 48)
Ta phân tích 54; 42; 48 ra thừa số nguyên tố:
54 = 2.33
42 = 2.3.7
48 = 24.3
Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 54; 42; 48. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên:
ƯCLN(54, 42, 48) = 2.3 = 6
Vậy có thể chia nhiều nhất 6 hàng.
Câu 4:
23/07/2024Có 48 bút chì, 64 quyển vở, cô giáo muốn chia số bút và số vở thành 1 số phần thưởng như nhau, có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng, số bút và số vở ở mỗi phần thưởng?
Đáp án đúng là: A
Gọi a là số phần thưởng có thể chia theo yêu cầu đầu bài (a \( \in \)\(\mathbb{N}\), a < 48)
Theo bài ra ta có: 48\( \vdots \)a, 64\( \vdots \)a và a là lớn nhất
Nên a = ƯCLN(48, 64)
Ta phân tích 48 và 64 ra thừa số nguyên tố:
48 = 24.3
64 = 26
Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung của 48; 64. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 4 nên:
ƯCLN(48, 64) = 24 = 16
Vậy có thể chia nhiều nhất 16 phần thưởng.
Số bút ở mỗi phần thưởng là: 48:16 = 3 cái.
Số vở ở mỗi phần thưởng là: 64:16 = 4 quyển.
Câu 5:
23/07/2024Bạn Lan có 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh, 66 bi vàng, Lan muốn chia đều số bi vào các túi sao cho mỗi túi đều có 3 loại bi. Hỏi Lan có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu túi, mỗi túi có bao nhiêu viên bi đỏ?
Đáp án đúng là: B
Gọi a là số túi mà Lan có thể chia (a \( \in \)\(\mathbb{N}\), a < 30)
Theo bài ra ta có: 48\( \vdots \)a, 30\( \vdots \)a, 66\( \vdots \)a và a là lớn nhất
Nên a = ƯCLN(48, 30, 66)
Ta phân tích 48; 30; 66 ra thừa số nguyên tố:
48 = 24.3
30 = 2.3.5
66 = 2.3.11
Ta thấy 2; 3 là thừa số nguyên tố chung của 48; 30; 66. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1; số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên:
ƯCLN(48, 30, 66) = 2.3 = 6
Vậy có thể chia nhiều nhất 6 túi
Số bi đỏ trong mỗi túi là: 48:6 = 8 viên bi.
Câu 6:
23/07/2024Một bác thợ mộc muốn làm kệ để đồ từ hai tấm gỗ dài 15 dm và 30 dm. Bác muốn cắt hai tấm gỗ này thành các thanh gỗ có cùng độ dài mà không để thừa mẩu gỗ nào. Độ dài lớn nhất có thể của mỗi thanh gỗ được cắt là?
Đáp án đúng là: C
Gọi độ dài của mỗi thanh gỗ được cắt là a (dm). (a < 30)
Theo bài ra ta có: 15\( \vdots \)a, 30\( \vdots \)a và a là lớn nhất
Nên a = ƯCLN(15, 30)
Mà 30 chia hết cho 15 nên ƯCLN(15, 30) = 15
Vậy độ dài mỗi thanh gỗ được cắt có thể là 15 dm
Câu 7:
23/07/2024Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng 36m, người ta muốn trồng cây xung quanh vườn sao cho mỗi góc vườn có 1 cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau. Hỏi số cây phải trồng ít nhất là bao nhiêu cây?
Đáp án đúng là: A
Muốn số cây phải trồng ít nhất thì khoảng cách giữa hai cây phải lớn nhất
Gọi khoảng cách này là a (a \( \in \)\(\mathbb{N}\), a < 36)
Theo bài ra ta có: 120\( \vdots \)a, 36\( \vdots \)a và a lớn nhất
Nên a = ƯCLN(120, 36)
Ta phân tích 120; 36 ra thừa số nguyên tố:
36 = 22.32
120 = 23.3.5
Ta thấy 2; 3 là thừa số nguyên tố chung của 120; 36. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2; số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên:
ƯCLN(120, 36) = 22.3 = 12
Chu vi của vườn là: 2 (120 + 36) = 312
Vậy số cây cần ít nhất là: 312:12 = 26 cây.
Câu 8:
23/07/2024Một lớp có 28 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Khi phân tổ, GVCN muốn phân chia sao cho số HS nam và số HS nữ mỗi tổ đều bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chia tổ? (tổ khi chia phải nhiều hơn 1)
Đáp án đúng là: B
Gọi a là số tổ có thể chia theo yêu cầu bài toán (a \( \in \)\(\mathbb{N}\), 1 < a < 24)
Theo bài ra ta có: 28\( \vdots \)a, 24\( \vdots \)a. Khi đó a \( \in \)ƯC(28, 24)
Ta phân tích 28 và 24 ra thừa số nguyên tổ:
28 = 22.7
24 = 23.3
Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung của 28; 24. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2
ƯCLN(28, 24) = 22 = 4
Các ước của 4 là: 1; 2; 4.
Mà a > 1 nên a =2 hoặc a = 4
Vậy có 2 cách
Câu 9:
23/07/2024Hai lớp 6A và 6B tham gia phong trào tết trồng cây, mỗi em trồng 1 số cây như nhau, kết quả lớp 6A trồng được 132 cây và 6B được 135 cây. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? (mỗi em trồng nhiều hơn 1 cây)
Đáp án đúng là: B
Gọi số cây mỗi em trồng được là a (a \( \in \)\(\mathbb{N}\), 1 < a < 132)
Theo bài ra ta có: 132\( \vdots \)a, 135\( \vdots \)a. Khi đó a \( \in \)ƯC(132, 135)
Ta phân tích 132; 135 ra thừa số nguyên tố:
132 = 22.3.11
135 = 33.5
Ta thấy 3 là thừa số nguyên tố chung của 132; 135. Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên:
ƯCLN(132, 135) = 3
Các ước của 3 là 1; 3
Mà a > 1 nên a = 3
Vậy 6A có 132:3 = 44 học sinh
6B có 135:3 = 45 học sinh
Câu 10:
23/07/2024Có 48 học sinh nam và 60 học sinh nữ được chia đều thành các nhóm để biểu diễn văn nghệ. Hỏi có thể chia nhiều nhất thành bao nhiêu nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ?
Đáp án đúng là: D
Gọi số nhóm có thể chia là a (nhóm) (a \( \in \)\(\mathbb{N}\), a < 48)
Theo bài ra ta có: 48\( \vdots \)a, 60\( \vdots \)a mà a lớn nhất. Khi đó a = ƯCLN(48, 60)
Ta phân tích 48; 60 ra thừa số nguyên tố:
48 = 24.3
60 = 22.3.5
Ta thấy 2 và 3 là thừa số nguyên tố chung của 48; 60. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên:
ƯCLN(48, 60) = 22.3 = 12
Số học sinh nam mỗi nhóm là: 48:12 = 4 em.
Số học sinh nữ mỗi nhóm là: 60:12 = 5 em.
Bài thi liên quan
-
Dạng 1: Tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 2: Tìm ước chung hai hay nhiều số có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 3: Tìm phân số tối giản có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án (860 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án (922 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Các dạng toán về số nguyên tố có đáp án (538 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các bài toán về ước chung ước chung lớn nhất có đáp án (1082 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án (6026 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên có đáp án (1148 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án (1141 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án (1029 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án (800 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng bài tập về tập hợp số nguyên có đáp án (777 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án (753 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án (750 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Phép nhân, phép chia số nguyên có đáp án (731 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán cơ bản về cách ghi số tự nhiên có đáp án (703 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 1. Thu thập dữ liệu và phân loại dữ liệu có đáp án (689 lượt thi)