Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Dạng 1. Một số bài toán thực tế về hình vuông, hình chữ nhật có đáp án
-
1030 lượt thi
-
13 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Hướng dẫn giải:
Độ dài cạnh hình vuông đó là: 20:4 = 5 (cm)
Vậy hình vuông đó có cạnh là 5 cm.
Câu 2:
12/11/2024Lời giải:
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (12 + 8).2 = 40 (m)
Độ dài cổng vào là: \(12 \cdot \frac{1}{4}\) = 3 (m)
Hàng rào của mảnh đất dài là: 40 – 3 = 37 (m)
Vậy hàng rào của mảnh đất dài 37 m.
*Phương pháp giải:
Tính chu vi hình chữ nhật: (dài cộng rộng) nhân 2
Tính độ dài cổng vào suy ra độ dài của hàng rào
*Lý thuyết:
Phép trừ hai số tự nhiên
a – b = c (a b)
(số bị trừ) – (số trừ) = (hiệu)
Ví dụ: 12 – 7 = 5; 23 – 3 = 20
2. Lưu ý
+ Nếu a – b = c thì a = b + c và b = a – c.
+ Nếu a + b = c thì a = c – b và b = c – a.
✩ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.
S = a x b
Trong đó:
+ S là diện tích hình chữ nhật.
+ a và b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
Xem thêm
Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều
Câu 3:
22/07/2024Diện tích nền nhà là: 9.4 = 36 (m2)
Diện tích một viên gạch hoa là: 20.20 = 400 (cm2) = 0,04 (m2)
Cần số viên gạch hoa là: 36:0,04 = 900 (viên)
Vậy cần ít nhất 900 viên gạch để lát căn phòng đó.
Câu 4:
23/07/2024Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 8m, chiều dài 9m người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2m, phần đất còn lại dùng để trồng cây. Hỏi phần đất trồng cây có diện tích là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phần đất trồng cây có chiều dài là: 9 – 2 – 2 = 5 (m)
Phần đất trồng cây có chiều rộng là: 8 – 2 – 2 = 4 (m)
Diện tích phần đất trồng cây là: 5.4 = 20 (m2)
Vậy phần đất trồng cây có diện tích là 20 m2
Câu 5:
22/07/2024Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài là 15 m, chiều rộng kém chiều dài 6 m. Người ta lát nền sân bằng những viên gạch hình vuông cạnh 3 dm. Tổng số tiền mua gạch là 24 triệu đồng. Giá mỗi viên gạch lát nền là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Chiều rộng sân là: 15 – 6 = 9 (m)
Diện tích sân là: 15.9 = 135 (m2)
Diện tích một viên gạch là: 3.3 = 9 (dm2) = 0,09 (m2)
Để lát hết sân cần số viên gạch lát nền là: 135:0,09 = 1500 (viên)
Giá một viên gạch lát nền là: 24 000 000 : 1500 = 16 000 (đồng)
Vậy giá mỗi viên gạch là 16 000 đồng.
Câu 6:
22/07/2024Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Diện tích bãi cỏ là: 24.24 = 576 (m2)
Để gieo hết bãi cỏ cần số túi hạt giống là: 576:12 = 48 (túi)
Vậy cần 48 túi hạt giống để gieo hết bãi cỏ.
Câu 7:
23/07/2024Bà Nga giăng dây thép gai 3 vòng xung quanh một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10 m và chiều rộng 7 m. Biết 1 mét dây thép gai có giá 25 000 đồng. Bà Nga mua dây thép gai hết số tiền là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Chu vi khu vườn là: (10 + 7).2 = 34 (m)
Bà Nga cần mua số mét dây thép gai là: 34.3 = 102 (m)
Bà Nga mua hết số tiền là: 102.25 000 = 2 550 000 (đồng)
Vậy bà Nga mua dây thép gai hết số tiền là: 2 550 000 đồng
Câu 8:
22/07/2024Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Chiều rộng căn phòng là: 4.5 = 20 (dm)
Chiều dài căn phòng là: 4.10 = 40 (dm)
Diện tích căn phòng là: 20.40 = 800 (dm2) = 8 (m2)
Vậy diện tích căn phòng là 8 m2
Câu 9:
23/07/2024Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Chiều rộng của thửa ruộng là: \(\frac{1}{3} \cdot 90\)=30 (m)
Diện tích của thửa ruộng là: 90.30 = 2700 (m2)
Thửa ruộng thu được số tạ thóc là: 30.2700:50 = 1620 (kg) = 16,2 (tạ)
Câu 10:
22/07/2024Bác Vượng làm các khung sắt hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, chiều rộng 25 cm để làm đai cho cột bê tông cốt thép. Nếu dùng 220 m dây sắt thì bác Vượng làm được bao nhiêu khung sắt như vậy?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Chu vi của một khung thép là: (30 + 25).2 = 110 (cm) = 1,1 (m)
Bác Vượng làm được số khung thép như vậy là: 220:1,1 = 200 (khung)
Vậy bác Vượng làm được 200 khung sắt.
Câu 11:
22/07/2024Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (4 + 6).2 = 20 (m)
Vậy An cần đắp 20 m bờ.
Câu 12:
22/07/2024Một mảnh vườn hình vuông, ở trong người ta đào một cái ao cũng hình vuông cạnh nhỏ hơn cạnh vườn là 20m (hình vẽ). Tính diện tích ao, biết phần diện tích thừa là 600m2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Giả sử cạnh vườn là a m và cạnh ao là b m thì phần diện tích thừa là diện tích của 2 hình chữ nhật H1 và H2. Nên ta có: 20a + 20b = 20(a + b) = 600 (m2)
Tổng độ dài cạnh ao và cạnh vườn là: 600 : 20 = 30 (m)
Cạnh ao là: (30 – 20):2 = 5 (m)
Diện tích ao là: 5.5 = 25 (m2)
Vậy diện tích ao là 25 m2
Câu 13:
23/07/2024Đáp án đúng là: A
Chiều dài là: 256 : 8 = 32 (m)
Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 32).2 = 80 (m)
Cần số cọc là: 80 : 4 = 20 (cọc)
Vậy cần 20 cọc để đủ rào xung quanh khu đất đó.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Dạng 2. Tính chu vi và diện tích của hình thoi có đáp án
-
13 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Dạng 3. Tính chu vi và diện tích của hình bình hành, hình thang cân có đáp án
-
13 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1. Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều có đáp án (508 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2. Hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân có đáp án (390 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án (1029 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án (6026 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên có đáp án (1148 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án (1141 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các bài toán về ước chung ước chung lớn nhất có đáp án (1083 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án (922 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án (860 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án (801 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng bài tập về tập hợp số nguyên có đáp án (777 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án (753 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án (750 lượt thi)