Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng toán về tập hợp có đáp án
Dạng 3: Tìm số phần tử của tập hợp có đáp án
-
619 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Cho tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC”. Số phần tử của tập hợp là
Đáp án đúng là: C
Tập hợp các chữ cái trong từ “TOÁN HỌC là {T; O; A; N; H; C}.
Vậy tập hợp này có 6 phần tử.
Câu 2:
23/07/2024Cho H là tập hợp các số trên mặt đồng hồ dưới đây. Số phần tử của tập hợp H là
Đáp án đúng là: D
H là tập hợp các số trên mặt đồng hồ nên H = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12}.
Nên số phần tử của tập hợp H là 12.
Câu 3:
23/07/2024Bảng dưới đây cho biết vật nuôi yêu thích của các bạn tổ 1.
Tên |
Khánh |
Linh |
Khang |
Minh |
Lâm |
Tùng |
Uyên |
Trang |
Vật nuôi yêu thích |
Chó |
Mèo |
Mèo |
Chó |
Cá |
Mèo |
Mèo |
Chó |
Tập hợp T các bạn có vật nuôi yêu thích là mèo. Số phần tử của tập hợp T là
Đáp án đúng là: B
Tập hợp T các bạn có vật nuôi yêu thích là mèo nên T = {Linh; Khang; Tùng; Uyên}
Vậy, số phần tử của tập hợp T là 4.
Câu 4:
23/07/2024Cho tập hợp H = {x | x \( \in {\mathbb{N}^ * }\); \(x < 7\)}. Số phần tử của tập hợp H là
Đáp án đúng là: C
H = {x | x \( \in {\mathbb{N}^ * }\); \(x < 7\)} nên các phần tử thuộc tập hợp H là số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 7.
Do đó, theo cách liệt kê: H = {1; 2; 3; 4; 5; 6}
Vậy H có 6 phần tử.
Câu 5:
23/07/2024Tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 3 và nhỏ hơn 15. Số phần tử của tập hợp A là
Đáp án đúng là: C
Tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 3 và nhỏ hơn 15 nên A = {5; 7; 9; 11; 13}.
Vậy A có 5 phần tử.
Câu 6:
23/07/2024Cho hai tập hợp C = {1; 2; 3; 5; 7; 9} và D = {1; 3; 6; 7; 8; 9; 10}. Tập hợp A gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp C và D. Số phần tử của tập hợp A là.
Đáp án đúng là: B
Các phần tử thuộc cả hai tập hợp C và D là: 1; 3; 7; 9.
Nên A = {1; 3; 7; 9}
Vậy A có 4 phần tử.
Câu 7:
23/07/2024Tập hợp Y các số tự nhiên chẵn có ba chữ số không lớn hơn 788 có số phần tử là
Đáp án đúng là: D
Tập hợp Y các số tự nhiên chẵn có ba chữ số không lớn hơn 788 nên
Y = {100; 102; 104; …; 788}
Khoảng cách giữa hai số chẵn liên tiếp là 2 đơn vị.
Số phần tử thuộc tập hợp Y là: \(\left( {788 - 100} \right):2 + 1 = 345\) (phần tử)
Câu 8:
23/07/2024Cho tập hợp K các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được lập từ các số 0; 1; 2; 3; 4. Tập hợp K gồm
Đáp án đúng là: D
Số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau có dạng: \(\overline {abcd} \) (a ≠0; \(a \ne b \ne c \ne d\))
Vì a ≠0 nên a có 4 cách chọn là 1; 2; 3 hoặc 4.
Vì b ≠ a nên b còn 4 cách chọn.
c ≠ b ≠ a nên c còn 3 cách chọn.
d ≠ c ≠ b ≠ a nên d còn 2 cách chọn.
Vậy số các số có 4 chữ số khác nhau được lập từ các số 0; 1; 2; 3; 4 là:
\(4.4.3.2 = 96\) (số)
Do đó, tập hợp K gồm 96 phần tử.
Câu 9:
23/07/2024Cho tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và tổng ba chữ số bằng 6. Số phần tử của tập hợp này là
Đáp án đúng là: D
Ta có: 6 = 3 + 2 + 1 = 5 + 1 + 0 = 4 + 2 + 0.
Tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và tổng ba chữ số bằng 6 là:
{321; 312; 231; 213; 123; 132; 510; 501; 150; 105; 420; 402; 240; 204}
Vậy có 14 phần tử.
Câu 10:
23/07/2024Cho tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số không chia hết cho 3. Số phần tử của tập hợp A là
Đáp án đúng là: A
Các số tự nhiên có hai chữ số là 10; 11; …; 99.
Số các số có hai chữ số là: \((99 - 10):1 + 1 = 90\)(số)
Các số có hai chữ số chia hết cho 3 là: 12; 15; 18; …; 99
Số các số có hai chữ số chia hết cho 3 là: \((99 - 12):3 + 1 = 30\)(số)
Số các số có hai chữ số không chia hết cho 3 là: \(90 - 30 = 60\)(số)
Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số không chia hết cho 3. Nên số phần tử của tập hợp A là 60.
Bài thi liên quan
-
Dạng 1: Mô tả một tập hợp cho trước có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 2: Quan hệ giữa phần tử và tập hợp có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 4: Minh họa tập hợp cho trước bằng biểu đồ Ven có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng toán về tập hợp có đáp án (618 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán cơ bản về cách ghi số tự nhiên có đáp án (671 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên có đáp án (471 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án (701 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các dạng toán về phép phép nhân và phép chia số tự nhiên có đáp án (446 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án (758 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính có đáp án (530 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án (5694 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án (1086 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên có đáp án (1085 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các bài toán về ước chung ước chung lớn nhất có đáp án (1035 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án (972 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án (881 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án (817 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng bài tập về tập hợp số nguyên có đáp án (728 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án (717 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Phép nhân, phép chia số nguyên có đáp án (698 lượt thi)