Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Ôn tập chương 1 (phần 2) có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 1 (Vận dụng ) có đáp án
-
424 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
10/07/2024Cho biết A = B. Khẳng định nào sau đây sai?
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
⦁ Ta có (x – 1)(x – 3) = 0
Suy ra x = 1 hoặc x = 3.
Vì x = 1 ∈ ℝ và x = 3 ∈ ℝ.
Nên B = {1; 3}.
Mà A = {1; 3}.
Do đó A = B.
Vậy phương án A đúng.
⦁ Vì k ∈ ℤ và 0 ≤ k ≤ 4 nên ta có k ∈ {0; 1; 2; 3; 4}.
Với k = 0, ta có n = 2k + 1 = 2.0 + 1 = 1 ∈ ℕ.
Với k = 1, ta có n = 2k + 1 = 2.1 + 1 = 3 ∈ ℕ.
Với k = 2, ta có n = 2k + 1 = 2.2 + 1 = 5 ∈ ℕ.
Với k = 3, ta có n = 2k + 1 = 2.3 + 1 = 7 ∈ ℕ.
Với k = 4, ta có n = 2k + 1 = 2.4 + 1 = 9 ∈ ℕ.
Suy ra B = {1; 3; 5; 7; 9}.
Mà A = {1; 3; 5; 7; 9}.
Do đó A = B.
Vậy đáp án B đúng.
⦁ Ta có x2 – 2x – 3 = 0.
Suy ra x = 3 ∈ ℝ hoặc x = – 1 ∈ ℝ.
Do đó B = {–1; 3}.
Mà A = {–1; 2} nên A ≠ B.
Vậy phương án C sai.
⦁ Ta có x2 + x + 1 = 0 (vô nghiệm).
Do đó B = ∅.
Mà A = ∅.
Suy ra A = B.
Do đó phương án D đúng.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 2:
21/07/2024Cho các mệnh đề sau:
(1) “Nếu \(\sqrt 5 \)là số vô tỉ thì 5 là số hữu tỉ”.
(2) “Nếu tam giác ABC cân thì tam giác ABC đều”.
(3) “Nếu tứ giác ABCD là hình vuông thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật”.
(4) “Nếu |x| > 1 thì x > 1”.
Số mệnh đề có mệnh đề đảo là mệnh đề đúng là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
+ Mệnh đề đảo của mệnh đề (1) là: “Nếu 5 là số hữu tỉ thì \(\sqrt 5 \) là số vô tỉ”, mệnh đề này là mệnh đề đúng.
+ Mệnh đề đảo của mệnh đề (2) là: “Nếu tam giác ABC đều thì tam giác ABC cân”, mệnh đề này là mệnh đề đúng, vì tam giác ABC đều thì có ba cạnh bằng nhau nên nó cân tại tất cả các đỉnh.
+ Mệnh đề đảo của mệnh đề (3) là: “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD là hình vuông”, mệnh đề này là mệnh đề sai vì nếu hình chữ nhật có hai kích thước khác nhau thì nó không là hình vuông.
+ Mệnh đề đảo của mệnh đề (4) là: “Nếu x > 1 thì |x| > 1”, mệnh đề này là mệnh đề đúng.
Vậy trong các mệnh đề đã cho, có ba mệnh đề có mệnh đề đảo là mệnh đề đúng.
Câu 3:
10/07/2024Cho hai tập khác rỗng E = (m – 1; 4] và F = (– 2; 2m + 2] với m ∈ ℝ. Xác định m để F ⊂ E.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
ĐKXĐ các tập E và F: \[\left\{ \begin{array}{l}m - 1 < 4\\2m + 2 > - 2\,\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 5\\m > - 2\,\end{array} \right. \Leftrightarrow - 2 < m < 5\].
Ta có: F ⊂ E (tập F là tập con của tập E)\[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 \le - 2\\4 \ge 2m + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le - 1\\m \le 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le - 1\].
Kết hợp với điều kiện ta được – 2 < m ≤ – 1.
Vậy m ∈ (– 2; 1].
Câu 4:
13/07/2024Cho tập hợp \({C_\mathbb{R}}A = \left[ {0;6} \right)\), \({C_\mathbb{R}}B = \left( { - \frac{{12}}{3};5} \right) \cup \left( {\sqrt {17} ;\sqrt {55} } \right).\) Tập \({C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right)\)là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có:\[{C_\mathbb{R}}A = \left[ {0;6} \right) = \mathbb{R}\backslash A\], suy ra \[A = \left( { - \infty ;\,0} \right) \cup \left[ {6; + \infty } \right)\].
Lại có:\[{C_\mathbb{R}}B = \left( { - \frac{{12}}{3};5} \right) \cup \left( {\sqrt {17} ;\sqrt {55} } \right) = \left( { - \frac{{12}}{3};\,\sqrt {55} } \right) = \mathbb{R}\backslash B\]
(do \(\sqrt {17} = 4,123...\); \(\sqrt {55} = 7,416....\)).
Suy ra \[B = \left( { - \infty ; - \frac{{12}}{3}} \right] \cup \left[ {\sqrt {55} ; + \infty } \right).\]
Do đó, \[A \cap B = \left( { - \infty ; - \frac{{12}}{3}} \right] \cup \left[ {\sqrt {55} ; + \infty } \right)\]
\[ \Rightarrow {C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right) = \mathbb{R}\backslash \left( {A \cap B} \right) = \left( { - \frac{{12}}{3};\sqrt {55} } \right).\]
Câu 5:
18/07/2024Cho ba tập hợp A = [– 2; 2], B = [1; 5], C = [0; 1]. Khi đó tập (A \ B) ∩ C là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Để xác định tập hợp A \ B, ta vẽ sơ đồ sau đây:
Từ sơ đồ, ta thấy A \ B = [–2; 1) (vì tập B chứa số 1 nên phần bù sẽ không lấy số 1).
Để xác định tập hợp (A \ B) ∩ C, ta vẽ sơ đồ sau đây:
Từ sơ đồ, ta thấy (A \ B) ∩ C = [0; 1) (giao tức là lấy phần chung, tuy tập C có số 1
nhưng vì tập A \ B không lấy số 1 nên ta không lấy số 1).
Vậy (A \ B) ∩ C = [0; 1).
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 1 (Nhận biết) có đáp án
-
7 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Toán 10 Ôn tập chương 1 (Thông hiểu ) có đáp án
-
8 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Ôn tập chương 1 có đáp án (448 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Ôn tập chương 1 (phần 2) có đáp án (423 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 1. Mệnh đề toán học (phần 2) có đáp án (487 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1. Mệnh đề toán học có đáp án (435 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp (phần 2) có đáp án (434 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2. Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp có đáp án (368 lượt thi)