Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm câu đồng nghĩa - Mức độ nhận biết có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm câu đồng nghĩa mức độ nhận biết có đáp án- Phần 1
-
808 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Kiến thức: Cấu trúc “no longer”
Giải thích:
S + no longer + thì hiện tại đơn = S + used to + V (hiện tại không còn...nữa = đã từng...)
Tạm dịch: Harry không hút thuốc nữa.
A. Harry bây giờ hút thuốc nhiều. => sai nghĩa
B. Harry đã từng hút nhiều thuốc. => đúng
C. Harry đã từng không hút nhiều thuốc. => sai nghĩa
D. Harry hiếm khi nào hút nhiều thuốc. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 2:
12/12/2024Đáp án B
Dịch nghĩa: “ Tớ sẽ gọi cho cậu khi tớ đến sân bay”, cậu ấy nói với tôi.
A. Cậu ta phản đối việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa
B. Cậu ta hứa gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => đúng
C. Cậu ta phủ nhận việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa
D. Cậu ta nhắc nhở tôi gọi cho cậu ấy khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa
Câu 3:
17/07/2024You should take regular exercises instead of sitting in front of the television all day.
Kiến thức: Đưa ra lời khuyên
Giải thích:
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi hàng ngày.
A. Tập thể dục đều đặn tốt hơn ngồi trước tivi hàng ngày. => đúng
B. Ngồi trước tivi cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên. => sai nghĩa
C. trước tivi hàng ngày và tập thể dục được khuyến khích. => sai nghĩa
D. Không tập thể dục thường xuyên, chỉ ngồi trước tivi suốt ngày. => sai nghĩa
Chọn A
Câu 4:
17/07/2024He cannot afford a new computer.
Kiến thức: Mệnh đề kết quả
Giải thích:
can’t afford: không có đủ (tiền) để làm gì đó
Tạm dịch: Anh ta không đủ tiền mua một máy tính mới.
A. Máy tính mới quá đắt nhưng anh ta có thể mua nó. => sai nghĩa
B. Do đó, anh ta sẽ mua một máy tính mới. => sai nghĩa
C. Vì vậy, anh ta sẽ mua một máy tính mới. => sai nghĩa
D. Máy tính mới đắt đến nỗi anh ta không thể mua được. => đúng
Chọn D
Câu 5:
21/07/2024Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu chủ động: S1 + Vs/es that S2 + Vs/es
Câu bị động: It is + Ved/ V3 that + S2 + Vs/es
Tạm dịch: Chúng tôi hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành phi công.
A. Đó là để hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa
B. Ben được hiểu rằng anh muốn đào tạo để trở thành phi công. => sai nghĩa
C. Nó hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa
D. Nó được hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => đúng
Chọn D
Câu 6:
11/10/2024Đáp án A
Xét về nghĩa, ta thấy các đáp án:
A. Vì tôi phải làm quá nhiều việc nên tôi không thể đi xem phim được.
B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi đã làm quá nhiều việc.
C. Nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim.
D. Tôi không bao giờ đi xem phim nếu tôi có việc phải làm.
Dịch nghĩa: “Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim rồi.”
Câu 7:
17/07/2024Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái ngược với ngữ cảnh trong quá khứ.
Cấu trúc: If S + had + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3
Tạm dịch: Anh ấy đã lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết đường đã đóng băng. (Hành động lái xe là trong quá khứ)
A. Câu điều kiện loại 2 => sai
B. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3
C. Nếu anh ấy biết con đường đã đóng băng, anh ấy hẳn đã không lái xe quá nhanh. => đúng
D. Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2
Chọn C
Câu 8:
21/07/2024Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
So sánh nhất với tính từ dài: S + be + the most + tính từ dài
Tạm dịch: Tôi đã dành thời gian cho câu hỏi cuối cùng nhiều hơn so với bốn câu đầu tiên.
A. Câu hỏi cuối cùng là khó nhất đối với tôi. => đúng
B. Tôi chỉ trả lời bốn câu hỏi đầu tiên. => sai nghĩa
C. Câu hỏi cuối cùng dễ hơn những câu hỏi khác. => sai nghĩa
D. Tôi không thể làm đến câu hỏi cuối cùng. => sai nghĩa
Chọn A
Câu 9:
23/07/2024“Shall I help you do the dishes, Carlo?” said Robert.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Shall I + V...? = S + offered + to V
Tạm dịch: "Tôi sẽ giúp bạn làm các món ăn nhé Carlo? " Robert nói.
A. Robert gợi ý giúp Carlo với các món ăn. => sai nghĩa
B. Sai cấu trúc với “suggest”.
C. Sai cấu trúc với “offer”, thường ta dùng “offer + sb + sth”
D. Robert đề nghị giúp Carlo làm các món ăn. => đúng
Chọn D
Câu 10:
17/07/2024He smokes too much; perhaps that's why he can't get rid of his cough.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/ could/ might + V
Tạm dịch: Anh ấy hút thuốc quá nhiều; có lẽ đó là lý do tại sao anh ấy không hết ho.
A. sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 ( If + Ved/ V2, S + would + V)
B. Nếu anh ấy hút thuốc ít hơn, anh ấy có thể hết ho. => đúng
C. Nếu anh ấy hút thuốc quá nhiều, anh ấy không thể hết ho. => sai nghĩa
D. Câu điều kiện loại 1 => sai
Chọn B
Câu 11:
17/07/2024Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta thực hiện các chuyển đổi:
- thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành;
- thì hiện tại đơn => quá khứ đơn
- will/shall => would
Tạm dịch: Bill nói rằng : “ Tôi chưa bao giờ đến nước Nga. Tôi nghĩ năm tới tôi sẽ đến đây.”
= Bill nói rằng anh chưa bao giờ đến Nga và anh nghĩ anh sẽ đến đó năm sau.
Chọn A
Câu 12:
17/07/2024Charles would have won the essay contest if he had typed his paper.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc trái ngược với ngữ cảnh trong quá khứ.
Cấu trúc: If S + had + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3
Tạm dịch: Charles hẳn đã thắng cuộc thi viết tiểu luận nếu cậu ấy đã đánh máy xong tài liệu.
A. Charles đã thắng cuộc thi tiểu luận mặc dù không đánh máy xong tài liệu. => sai nghĩa
C. Charles không thắng cuộc thi viết luận vì không đánh máy xong tài liệu. => đúng
B. Đánh máy xong tài liệu giúp Charles giành chiến thắng trong cuộc thi tiểu luận. => sai nghĩa
D. Charles không thắng cuộc thi viết tiểu luận mặc dù cậu ấy đã đánh máy xong tài liệu. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 13:
17/07/2024Kiến thức: So sánh hơn và so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn “càng…càng…”:
The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V …, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + + S + V …
Tạm dịch: Khi chương trình truyền hình trở nên phổ biến hơn, chúng dường như tệ hơn. => Chương trình truyền hình càng phổ biến thì chúng dường như càng tệ
Chọn A
Câu 14:
17/07/2024Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + too + adj + for sb + to do sth: quá… cho ai để làm cái gì
Tạm dịch: Chiếc xe rất đắt và anh ta không đủ khả năng chi trả nó.
A. Chiếc xe đắt tiền để mà anh ta không thể mua nó. => sai nghĩa
B. Xe hơi quá đắt cho anh ta để mua. => đúng
C. Anh ta đã đủ giàu để mua xe. => sai nghĩa
D. Anh ta rất nghèo nhưng đã mua chiếc xe. => sai nghĩa
Đáp án: B
Câu 15:
13/07/2024Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
order + O + to V: ra lệnh cho ai làm gì threaten + V: đe dọa sẽ làm gì
invite + O + to V: mời ai làm gì suggest + (that) + S + V: đề nghị ai làm gì
Tạm dịch: Thuyền trưởng nói với những người lính tàu của mình: "Hãy rời khỏi tàu ngay!"
A. trưởng ra lệnh cho những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => đúng
B. huyền trưởng đe doạ những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => sai nghĩa
C. Thuyền trưởng mời những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => sai nghĩa
D. Thuyền trưởng gợi ý những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => sai nghĩa
Chọn A
Câu 16:
01/10/2024Đáp án A
Ta có: cấu trúc “Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...”
Dịch nghĩa: “Cô vừa đặt điện thoại xuống thì sếp cô gọi lại.”
Câu 17:
23/07/2024Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích: Câu trực tiếp: “No, I won’t…” => Câu gián tiếp: refused to do sth: từ chối làm gì
Tạm dịch: Sally nói “ Không, tôi sẽ không làm việc vào cuối tuần.” = Sally từ chối làm việc vào cuối tuần.
Chọn C
Câu 18:
21/07/2024Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: "Chiếc váy mà bạn vừa mới mua thật đẹp!" Peter nói với Mary.
A. Peter hứa mua cho Mary một chiếc váy đẹp. => sai nghĩa
B. Peter nói cám ơn với Mary về chiếc váy đẹp của cô. => sai nghĩa
C. Peter hỏi Mary cách cô vừa mua chiếc váy đẹp. => sai nghĩa
D. Peter khen Mary về chiếc váy đẹp của cô. => đúng
Chọn D
Câu 19:
20/07/2024Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Khi tường thuật câu hỏi ta thực hiện các chuyển đổi:
S + asked + wh- + S + V (lùi thì).
- thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành
- this => that
Tạm dịch: Cô ấy hỏi anh đã làm công việc đó bao lâu rồi.
Chọn C
Câu 20:
17/07/2024Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Why don’t you + V...? = S + suggested + V-ing: đề nghị làm việc gì đó
Tạm dịch: "Tại sao bạn không đặt một khóa cửa tốt hơn?" John nói.
A. John đã ra lệnh cho chúng tôi đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa
B. John hỏi chúng tôi tại sao chúng tôi đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa
C. John cho chúng tôi đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa
D. John đề nghị đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => đúng
Chọn D
Câu 21:
17/07/2024Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
Câu chủ động: S1 + V1 (thì hiện tại đơn) + S2 + V2 (thì hiện tại đơn)
Câu bị động: It is + V1 (quá khứ phân từ) that + S2 + V2
Hoặc: S2 + am/ is/ are + V1 (quá khứ phân từ) + to V2 (nguyên thể)
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng Samba là điệu nhảy nổi tiếng nhất ở Bra-xin.
A. Samba được nghĩ rằng là vũ điệu nổi tiếng nhất ở Bra-xin.
B. “was” => sai thì
C. Nó được nghĩ rằng Samba là một trong những điệu nảy nổi tiếng nhất ở Bra-xin. => sai nghĩa
D. Ở Bra-xin, Samba được cho rằng là một trong những điệu nhảy nổi tiếng nhất. => sai nghĩa
Chọn A
Câu 22:
17/07/2024Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định xảy ra ngược lại với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would + have + Ved/ V3
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Ved/ V3, S + would + have + Ved/ V3
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống sót sau tai nạn đó vì tài xế lái xe cẩn thận.
A. Nếu không có người lái xe, chúng tôi sẽ đã sống sót sau tai nạn đó. => sai nghĩa
B. Nếu chúng ta không lái xe cẩn thận, người lái xe không thể sống sót sau tai nạn đó.=> sai nghĩa
C. Nếu người lái xe không lái xe cẩn thận, chúng tôi sẽ không sống sót sau tai nạn đó. => đúng
D. Nếu không có dây an toàn của chúng tôi, chúng tôi có thể đã sống sót sau tai nạn đó. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 23:
19/07/2024Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
regret +V-ing: hối hận vì đã làm gì (trong quá khứ)
Cấu trúc với “ wish” ước cho quá khứ: S1 + wish (es) + S2 + had +PII
Cấu trúc với “If only”( giá mà…) thể hiện điều hối tiếc cho quá khứ: If only + S1 + had + PII
Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã không đặt chỗ trước.
= Giá mà tôi đặt chỗ trước.
Chọn D
Câu 24:
23/07/2024Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc tường thuật 1 cấu kể:
S1 + said (to sb)/ told sb + that + S2 +V (lùi thì )
thì quá khứ đơn => thì quá khứ hoàn thành
ago => before
Tạm dịch: “ John bỏ đi cách đây 1 tiếng”, Jane nói
= Jane bảo tôi rằng John đã bỏ đi cách đây 1 tiếng.
Chọn A
Câu 25:
17/07/2024Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Tạm dịch: Họ đã mua một món quà rất đắt tiền cho con trai của họ.
A. Họ cho con trai họ một món quà đắt tiền. => đúng
B. Con của họ mua một món quà đắt tiền cho ngày sinh nhật mình. => sai nghĩa
C. Món quà đắt tiền đến nỗi họ không mua nó cho con trai của họ. => sai nghĩa
D. Mặc dù món quà không đắt nhưng họ không mua nó cho con trai. => sai nghĩa
Chọn A
Câu 26:
17/07/2024Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
S + want + O + to V = S + would like + O + to V
Tạm dịch: Anh ta muốn vợ bỏ công việc và chăm sóc con cái.
A. Anh ta muốn vợ ngừng làm việc và ngừng chăm sóc con cái. => sai nghĩa
B. Anh ta muốn từ bỏ công việc của mình và vợ chăm sóc con cái. => sai nghĩa
C. Anh ta muốn vợ tiếp tục làm việc mặc dù phải chăm sóc con cái. => sai nghĩa
D. Anh ta muốn vợ ngừng làm việc và chăm sóc con cái. => đúng
Chọn D
Câu 27:
12/11/2024Đáp án B
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would + have +Ved/ V3
A. sai cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + Ved/ V2, S + would + V
B. Bởi vì tôi phải làm nhiều việc, tôi không thể đi xem phim. => đúng
C. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi đã làm xong nhiều việc. => sai nghĩa
D. Nhiều công việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim. => sai nghĩa
Dịch nghĩa: Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim rồi.
= Vì tôi đã phải làm quá nhiều việc nên tôi không thể đi xem phim được.
Câu 28:
14/07/2024Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
be sorry for + V-ing = apologise to sb for Ving: xin lỗi ai vì đã làm gì
Tạm dịch: "Con xin lỗi vì đã không giữ lời hứa, mẹ à!" John nói.
A. John nói rằng cậu ấy xin lỗi vì không giữ lời hứa. => không hợp nghĩa
B. John xin lỗi mẹ vì không giữ lời hứa. => đúng cấu trúc và nghĩa
C. John xin lỗi mẹ vì cậu ấy không giữ lời hứa. => không hợp nghĩa
D. John cảm thấy tiếc cho việc mẹ mình không giữ lời hứa. => không hợp nghĩa
Chọn B
Câu 29:
23/09/2024Đáp án A
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án B, C, D không đúng về nghĩa:
B. Tôi không có thói quen ăn món Hàn.
C. Tôi đã từng ăn món Hàn Quốc.
D. Tôi không còn ăn đồ ăn Hàn Quốc nữa.
Dịch nghĩa: “Ăn món ăn Hàn Quốc là một trải nghiệm mới mẻ với tôi. -> Tôi chưa bao giờ ăn món Hàn Quốc trước đây.”
Câu 30:
15/07/2024Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Tạm dịch: Bob nói: "Tôi á? Không, tôi không lấy máy tính của Sue."
A. Bob phủ nhận việc cậu ấy đã lấy máy tính của Sue. => đúng
B. Bob xin lỗi vì đã không lấy máy tính của Sue. => sai nghĩa
C. Bob quyết định không lấy máy tính của Sue. => sai nghĩa
D. Bob đề nghị không lấy máy tính của Sue. => sai nghĩa
Đáp án: A
Câu 31:
17/07/2024Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
If only + S+ Ved (giá mà): ước cho hiện tại
If only S+ had +P2 (giá mà): ước cho quá khứ
Tạm dịch: Tôi thực sự tiếc vì bạn chưa kể cho tôi về gia đình cô ấy
A. “would tell” ước cho tương lai => sai
B. Giá mà tôi đã không hối tiếc rằng bạn đã không kể cho tôi nghe về gia đình của cô ấy. => sai nghĩa C. Giá mà bạn kể cho tôi về gia đình cô ấy. => đúng
D. Giá mà bạn đã không kể cho tôi về gia đình cô ấy. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 32:
23/07/2024Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Tạm dịch: " Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ ", giáo sư cho biết.
A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => đúng
B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => sai nghĩa
C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => sai nghĩa
D. Giáo sư trả lời rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => sai nghĩa
Chọn A
Câu 33:
21/07/2024Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
to ask somebody to do something: yêu cầu ai làm gì
to warn somebody against Ving: cảnh báo ai điều gì
to insist on Ving: khăng khăng làm gì
to advise somebody to do something: khuyên bảo ai làm gì
Tạm dịch: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không tham gia khóa học." cô ấy nói với Bell.
A. Cô ấy bảo Bell không nên tham gia khóa học.
B. Cô ấy cảnh báo Bell không tham gia khóa học. => sai nghĩa
C. Cô ấy nài nỉ Bell tham gia khóa học. => sai nghĩa
D. Cô ấy khuyên Bell tham gia khóa học.
Chọn A
Câu 34:
18/07/2024Kiến thức: Cấu trúc “too”, “enough”
Giải thích: Cấu trúc: S + be/ V + too + adj/ adv + (for somebody) + to + V
Tạm dịch: Cà phê không đủ mạnh để giữ cho chúng ta tỉnh táo.
A. Chúng tôi buồn ngủ vì cà phê nhạt. => đúng
B. Chúng tôi không tỉnh táo mặc dù cà phê nhạt.
C. Cà phê quá mạnh để giữ chúng tôi tỉnh táo. => sai nghĩa
D. Chúng tôi tỉnh táo bởi vì cà phê mạnh. => sai nghĩa
Chọn A
Câu 35:
17/07/2024Kiến thức: Cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc: S + have/ has never + Ved/V3 + before
= This is the first time + S + have/has + (ever) + P2
Tạm dịch: Tôi chưa từng nghe nhạc jazz trước đây.
= Đây là lần đầu tiên tôi nghe nhạc jazz
Chọn C
Câu 36:
13/07/2024Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Adj + as + S1 + V1, S2 + V2 = Much as + S1 + be + adj , S2 + V2: mặc dù
Tạm dịch: Dù khách sạn rất ồn, họ vẫn ở đó.
Chọn A
Câu 37:
17/07/2024Kiến thức: Câu trực tiếp – gián tiếp
Giải thích:
offer + to V: đề nghị promise + to V: hứa
suggest + V-ing: gợi ý insist on + V-ing: khăng khăng
Tạm dịch: Tom nói với Janet “ Mình sẽ cho bạn biết câu trả lời vào cuối tuần này.” = Tom hứa sẽ cho Janet câu trả lời vào cuối tuần
Chọn B
Câu 38:
17/07/2024Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: deny + V-ing: phủ nhận đã làm việc gì
Tạm dịch: "Tôi không có ở đó vào thời điểm đó", anh nói.
A. sai vì chưa lùi thì “was”
B. sai vì chưa lùi thì “was”
C. Anh phủ nhận việc có ở đó vào thời điểm đó. => đúng
D. sai vì đã dùng “denied” thì không dùng “not”
Chọn C
Câu 39:
22/07/2024Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
promise to do something: hứa làm gì admit doing something: thừa nhận điều gì
deny doing something: phủ nhận điều gì refuse to do something: từ chối điều gì
Tạm dịch: Người quản lý nói: "Tôi không hề cởi mở.
= Người quản lý thừa nhận không có thái độ cởi mở.
Chọn B
Câu 40:
22/07/2024Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích: used to + V: đã từng (thói quen trong quá khứ)
Tạm dịch: Peter đã từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tờ báo địa phương.
A. Peter rất thích làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa
B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa C. Peter đã ngừng làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương. => đúng
D. Peter từ chối làm việc như một nhà báo cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 41:
22/07/2024Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: had better (nên) = advised + O + to V = S1 + suggest + S2 + V: khuyên bảo/ đề nghị ai làm việc gì
Tạm dịch: "Bạn nên đi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết." Cô ấy nói với tôi.
A. Cô nhắc tôi nhớ đến gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. => sai nghĩa
B. Cô ra lệnh cho tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. => sai nghĩa
C. Cô khẳng định rằng tôi nên gặp một bác sĩ trừ khi đau họng không hết. => sai nghĩa
D. Cô đề nghị tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. => đúng
Chọn D
Câu 42:
19/07/2024Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích: to + V: để mà
Tạm dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.
A. Họ luôn luôn đi làm lúc 6 giờ sáng. => sai nghĩa
B. Họ phải rời khỏi nhà rất sớm để bắt xe buýt đi làm. => sai nghĩa
C. Đi làm đúng giờ, đối với họ, có nghĩa là rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng. => đúng
D. Rời khỏi nhà vào lúc 6 giờ sáng, họ chưa bao giờ đi làm muộn. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 43:
17/07/2024Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: Cụm từ: make use of sth (tận dụng cái gì đó)
Tạm dịch: Ông Brown nói với tôi: "Hãy tận dụng thời gian của bạn. Bạn sẽ không có cơ hội như vậy nữa " A. Ông Brown cho phép tôi tận dụng thời gian của tôi, biết rằng tôi sẽ không có cơ hội một lần nữa.
=> sai nghĩa
B. Ông Brown ra lệnh cho tôi tận dụng thời gian của tôi, nói rằng tôi sẽ không có cơ hội một lần nữa.
=> sai nghĩa
C. Ông Brown cho tôi một cơ hội như vậy để tôi có thể tận dụng thời gian của tôi.=> sai nghĩa
D. Ông Brown khuyên tôi nên tận dụng thời gian của mình vì tôi sẽ không có cơ hội như vậy nữa.
=> đúng
Chọn D
Câu 44:
21/07/2024Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Tạm dịch: "Các em cứ luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng ", giáo viên nói.
A. Giáo viên hỏi sinh viên của mình tại sao chúng luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng. => sai nghĩa
B. Giáo viên nhận ra rằng học sinh của mình luôn luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng. => sai nghĩa
C. Giáo viên phàn nàn về việc học sinh của mình mắc những lỗi lầm kinh khủng. => đúng
D. Giáo viên khiến học sinh của mình luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 45:
22/07/2024Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
S + have/ has + never + Ved/ V3 before : chưa bao giờ trước đây
= This is the first time + S + has/have + V.p.p: đây là lần
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thử loại thức ăn này trước đây.
= Đây là lần đầu tiên tôi thử loại thức ăn này.
Đáp án: D
Câu 46:
17/07/2024Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
order somebody to do something: ra lệnh cho ai làm gì
promise to do something: hứa làm gì
advise somebody to do something: khuyên ai làm gì
insist on doing something: khăng khăng làm gì
Tạm dịch: "Bạn có thể tin tưởng tôi, tôi sẽ không làm bạn thất vọng", Tom nói với tôi.
= Tom đã hứa sẽ không làm tôi thất vọng.
Chọn D
Câu 47:
20/07/2024Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Thể bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V.p.p
Tạm dịch: Có người đã đột nhập vào nhà của chúng tôi vào thứ Bảy tuần trước.
= Ngôi nhà của chúng tôi đã bị đột nhập vào thứ bảy tuần trước.
Chọn A
Câu 48:
03/10/2024Đáp án C
Ta có: cấu trúc “Would you like + to + V?: lời mời/ lời đề nghị ai đó làm gì”
= “S + invited + O + to + V”
Dịch nghĩa: "Em có muốn đến dự tiệc sinh nhật của anh không, Sarah?” Frederic hỏi.
= Frederic mời Sarah đến dự tiệc sinh nhật của anh.”
Câu 49:
07/10/2024Đáp án D
Dịch nghĩa: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến khi giáo viên của chúng tôi đến.
A. Chỉ khi nào chúng tôi giải quyết vấn đề xong thì giáo viên của chúng tôi mới có thể đến. → Loại A vì có nghĩa ngược lại với câu gốc.
B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã giải quyết vấn đề. → Loại B vì câu không thể hiện rõ ràng mối quan hệ thời gian cần thiết như trong câu gốc
C. Cho đến khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã có thể giải quyết vấn đề. → Loại C vì ngụ ý rằng chúng ta có khả năng giải quyết vấn đề trước khi giáo viên đến, mâu thuẫn với câu gốc.
D. Chỉ khi giáo viên của chúng tôi đến thì chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề. → Chọn D vì truyền đạt đúng ý nghĩa của câu gốc.
Câu 50:
07/08/2024Đáp án B
Dịch nghĩa: Tôi không thấy khó khăn để dậy sớm vào buổi sáng.
A. Khó cho tôi để dậy sớm vào buổi sáng. → Loại A vì trái nghĩa so với câu gốc.
B. Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng. → Chọn B.
C. Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng. → Loại C vì trái nghĩa so với câu gốc.
D. Tôi từng dậy sớm vào buổi sáng. → Loại D vì câu này nói về thói quen trong quá khứ, không phù hợp với câu gốc đang nói về hiện tại.
Bài thi liên quan
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm câu đồng nghĩa - Mức độ nhận biết có đáp án (807 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm Câu đồng nghĩa - Mức độ thông hiểu có đáp án (1180 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm Câu đồng nghĩa - Mức độ vận dụng có đáp án (417 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ đồng nghĩa - Mức độ nhận biết có đáp án (2504 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ đồng nghĩa - Mức độ thông hiểu có đáp án (1182 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Chức năng giao tiếp có đáp án (10852 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ nhận biết có đáp án (4809 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm lỗi sai - Mức độ thông hiểu có đáp án (3929 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ thông hiểu có đáp án (3699 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ trái nghĩa - Mức độ thông hiểu có đáp án (3578 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ trái nghĩa - Mức độ nhận biết có đáp án (2871 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ vựng và Ngữ pháp - Mức độ vận dụng có đáp án (2543 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Đọc hiểu có đáp án (2190 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Điền vào chỗ trống có đáp án (2171 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ có trọng âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án (2168 lượt thi)