Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ nhận biết có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ nhận biết có đáp án (Phần 4)
-
4699 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
04/11/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The more you study, ______.
Đáp án A
Cấu trúc ‘càng ... càng ...’ diễn tả sự tăng dần của một sự vật/sự việc kéo theo sự tăng dần của sự vật/sự việc khác: The more/less + adj/adv + S1 + V1 + O1, the more/less + adj/adv + S2 + V2 + O2.
Dịch nghĩa: Bạn càng học nhiều, bạn càng có nhiều kiến thức.
Câu 2:
20/07/2024Do you know the beautiful girl ______ is sitting in the car?
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
who: thay thế danh từ chỉ người, chức năng chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
whom: thay thế danh từ chỉ người, chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
which: thay thế danh từ chỉ vật, chức năng chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
whose + danh từ : thay thế đại từ sở hữu
“girl” (cô gái ) là danh từ chỉ người và trong câu còn thiếu chủ ngữ ch động từ “is sitting” cho mệnh đề quan hệ => who
Tạm dịch: Bạn có biết cô gái xinh đẹp đang ngồi trong ô tô không?
Chọn A
Câu 3:
23/07/2024I gave him my e-mail address ______ he could keep in touch with me.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích: in order to V = so as to V= so that + mệnh đề ( S+V): để mà
Tạm dịch: Tôi cho anh ý địa chỉ email để anh ấy có thể liên lạc với tôi.
Chọn DCâu 4:
19/07/2024Sarah: Your pictures are beautiful.
Brendon: We ______ more if we had not run out of film.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả khả năng không thể xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S1+ had + PII…, S2 + would + have + PII…
Tạm dịch:
Sarah: Bức tranh của cậu trông đẹp quá.
Brendon: Chúng tôi sẽ chụp nhiều hơn nó nếu như chúng tôi không hết phim.
Chọn ACâu 5:
18/07/2024It was ______ an interesting speech that everyone stayed till the end.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Cấu trúc “ quá … đến nỗi mà…”:
S+ be + so + tính từ + that + S + V = S+ be + such + (a/an) + danh từ + that + S + V
Tạm dịch: Bài diễn thuyết quá thú vị đến nỗi mà mọi người ở lại đến tận lúc kết thúc.
Chọn CCâu 6:
18/07/2024During the flood, army helicopters came and tried to evacuate ______ injured.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Cấu trúc “ the + tính từ” dùng để chỉ 1 tập thể người mang 1 đặc điểm chung gì đó.
the injured: những người bị thương
Tạm dịch: Trong suốt trận lũ, lực lượng không quân đã đến và cố gắng di tán người bị thương.
Chọn C
Câu 7:
19/07/2024It is high time we ______ something to protect our environment .
Kiến thức: Cấu trúc “It’s high time”
Giải thích: It’s time / It’s high time / It’s about time + S + Ved/ V2: đã đến lúc ai đó làm gì
Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta phải làm gì đó để bảo vệ môi trường của chúng ta
Chọn C
Câu 8:
23/07/2024This is the second time____________.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: This is the first/second/third…time + S + have/ has Ved/ V3: Đây là lần đầu/hai/ba…
Tạm dịch: Đây là lần thứ hai bạn làm mất chìa khoá cửa.
Chọn B
Câu 9:
21/07/2024The man ______ is very friendly.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
- Trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ “man” có thể dùng “who/ that”
- “man” là chủ ngữ số ít nên chọn “lives”
- Cụm từ: live next door: sống nhà bên
Tạm dịch: Người đàn ông sống ở nhà bên rất thân thiện.
Chọn A
Câu 10:
19/07/2024If you do not learn seriously, ________ to understand the subject well.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Nếu bạn không học một cách nghiêm túc, bạn sẽ không hiểu rõ được môn học.
Chọn A
Câu 11:
18/07/2024A(n) ________ child means a child who behaves badly and saddens his parents.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
active (a): năng động, hoạt bát hard-working (a): chăm chỉ
obedient (a): biết vâng lời, ngoan ngoãn mischievous (a): tinh nghịch, tinh quái
Tạm dịch: Một đứa trẻ tinh nghịch có nghĩa là một đứa trẻ hành xử tệ và làm bố mẹ buồn.
Chọn D
Câu 12:
19/07/2024Christopher Columbus ________ America more than 500 years ago.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Trong câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian “500 years ago”, đây là một thời điểm trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2
Tạm dịch: Christopher Columbus đã phát hiện ra nước Mỹ cách đây hơn 500 năm.
Chọn A
Câu 13:
19/07/2024The people ________ live in this town are very friendly.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Đại từ quan hệ:
who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
where (= at/ on/ in which): thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; sau “where” là một mệnh đề
which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
when (= at/ in/ on which): thay thế cho danh từ chỉ thời gian; sau “when” là một mệnh đề
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người có chức năng làm chủ ngữ “people”
Tạm dịch: Mọi người sống ở thị trấn này rất thân thiện.
Chọn A
Câu 14:
17/10/2024More and more investors are pouring ________ money into food and beverage start-ups
Đáp án C
Khi diễn đạt một khái niệm chung, đặc biệt là với các danh từ không đếm được như ‘money’, ‘water’ thường không sử dụng mạo từ → Chọn C.
Dịch nghĩa: Ngày càng nhiều nhà đầu tư đang đổ tiền vào các công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống.
Câu 15:
04/11/2024The trees ________.
Đáp án C
Cấu trúc câu bị động thì QKĐ: S + was/were + PII + trạng từ chỉ nơi chốn + by O + trạng từ chỉ thời gian
Dịch nghĩa: Những cái cây đã được trồng ở sân sau bởi John ngày hôm qua.
Câu 16:
05/10/2024Can anyone give me _______ hand, please? I have just fallen over.
Đáp án A
Ta có: cụm từ “give me a hand: giúp đỡ, hỗ trợ”
Dịch nghĩa: “Có ai giúp tôi với, được không? Tôi vừa mới ngã.”
Câu 17:
02/11/2024Since he _______, I have heard nothing from him.
Đáp án D
Dấu hiệu nhận biết thì HTHT: ‘since + thì QKĐ (S + Vpast)’ → Động từ cần điền chia dạng thì QKĐ là ‘Vpast/V-ed’.
Dịch nghĩa: Kể từ khi anh ấy rời đi, tôi chưa nghe gì từ anh ấy.
Câu 18:
19/07/2024She sat there quietly, but during all that time she was getting _______. Finally she exploded.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc: adj/adv + er + and + adj/adv + er hoặc more and more + adj/adv (ngày càng...)
Tính từ có 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thúc hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.
Tạm dịch: Từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe thấy tin gì từ anh ấy cả.
Chọn D
Câu 19:
14/09/2024Nothing is destroyed after the serious flood in this area, _______?
Đáp án B
Câu hỏi đuôi với vế trước là dạng phủ định (do chủ ngữ ‘nothing’ là dạng phủ định) ở thì HTĐ → Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định của HTĐ, chủ ngữ ‘nothing’ đổi thành ‘it’ và dùng động từ ‘to be’ chia dạng số ít thì HTĐ là “is” → Chọn B.
Dịch nghĩa: Không thứ gì bị phá hủy sau trận lụt nghiêm trọng ở khu vực này, có đúng không?
Câu 20:
20/07/2024It was __________ that he was kept in hospital for nearby a month.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Cấu trúc: S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
= S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...
Tạm dịch: Đã xảy ra tai nạn nghiêm trọng đến mức anh ta bị đưa vào bệnh viện gần một tháng.
Chọn B
Câu 21:
18/07/2024I _______ go on a diet if I was fat , but I’m not.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 chỉ giả định không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S + would + V
Tạm dịch: Tôi sẽ ăn kiêng nếu tôi mập, nhưng tôi không mập.
Chọn D
Câu 22:
19/07/2024Buy me a newspaper on your way back, __________?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Sau câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi thường là “will you?”
Tạm dịch: Mua cho mình ít báo khi bạn trên đường về nhé, được không?
Chọn B
Câu 23:
19/07/2024Of the two sisters, Thuy Kieu is the _______ .
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Khi so sánh hai người, hai vật thì dùng cấp so sánh hơn:
short adj + er + than
more + long adj + than
Tính từ “old” là trường hợp đặc biệt, chuyển thành “elder”.
Ở đây chỉ có 2 người nên danh từ xác định ta dùng mạo từ “the” trước so sánh hơn.
Tạm dịch: Trong hai chị em, Thúy Kiều là chị.
Chọn B
Câu 24:
11/09/2024All applicants _______ hand in their application forms by Friday at the latest.
Đáp án B
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. may + V: có thể làm gì
B. must + V: phải làm gì
C. ought + to + V: nên làm gì
D. might + V: có thể làm gì
Dịch nghĩa: “Tất cả những người nộp đơn phải nộp đơn đăng ký của họ chậm nhất là vào thứ sáu.”
Câu 25:
19/07/2024As we wanted to be close to_______nature, we moved to the countryside.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: nature (n): thiên nhiên, không dùng mạo từ trước từ này
Tạm dịch: Do chúng tôi muốn được gần gũi với thiên nhiên, chúng tôi đã chuyển đến vùng nông thôn.
Chọn A
Câu 26:
21/09/2024Sex before _______ is strongly disapproved in some cultures.
Đáp án C
get married (v) kết hôn
marry (v) cưới ai
marriage (n) hôn nhân
married (adj) cưới, kết hôn, thành lập gia đình
Cấu trúc ‘before + N/Ving’ → Chọn C.
Dịch nghĩa: Ở một số nền văn hóa, quan hệ tình dục trước hôn nhân bị phản đối mạnh mẽ.
Câu 27:
19/07/2024You were wrong _______ her for something she didn't do.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Ta có: S + be + adj + to V
so as to + V: để mà (chỉ mục đích)
that + S + V => D sai
Tạm dịch: Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy về điều mà cô ấy đã không làm.
Chọn C
Câu 28:
19/07/2024They said they had com back __________.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Trong lời nói gián tiếp, vế câu gián tiếp dùng ở thì quá khứ hoàn thành có nghĩa là ở câu trực tiếp câu ở thì quá khứ đơn.
yesterday => the previous day
tommorrow => the next day/ the following day/ the day after
Tạm dịch: Họ nói họ trở về ngày hôm qua.
Chọn ACâu 29:
19/07/2024They asked me __________ in Los Angeles then.
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi.
Giải thích:
Trong câu gián tiếp này có từ “then”, có nghĩa là trong câu trực tiếp sẽ là “now”.
=> Câu trực tiếp ở thì hiện tại tiếp diễn.
Trong câu gián tiếp: thì hiện tại tiếp diễn => thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc : S + asked + if/ whether + S + was/ were V-ing
Tạm dịch: Họ hỏi tôi rằng có phải hiện giờ ba tôi đang làm ở Los Angeles.
Chọn CCâu 30:
22/07/2024The woman _________ designed the building is my mother.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người ( man) đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ
when ( = at/ in/ on which): thay thế cho danh từ chỉ thời gian; sau “when” là một mệnh đề
what: nghi vấn từ; đi sau động từ hoặc giới từ
Tạm dịch: Người phụ nữ thiết kế tòa nhà là mẹ tôi.
Chọn A
Câu 31:
19/07/2024I ________ for this company for more than 30 years, and I intend to stay here until I retire next year.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh vào tính liên tục của một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Ngoài ra, trạng ngữ chỉ thời gian “for+ khoảng thời gian” là dấu hiệu của thì hoàn thành. Cấu trúc: S + have/ has been + V-ing
Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho công ty này trong hơn 30 năm, và tôi có ý định ở lại đây cho đến khi tôi nghỉ hưu vào năm sau.
Chọn DCâu 32:
22/07/2024I fell in ______ love with him because of his kind nature.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: Cụm “fall in love with sb”: yêu ai, sa vào lưới tình của ai
“love” (tình yêu) là danh từ không đếm được => không dùng mạo từ
Tạm dịch: Tôi yêu anh ấy vì bản chất tốt bụng của anh ấy.
Chọn DCâu 33:
20/07/2024All of us ______ obey the traffic laws.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must: phải, buộc phải can: có thể (chỉ khả năng thực hiện)
may: có thể (chỉ khả năng xảy ra) need: cần phải
Tạm dịch: Tất cả chúng ta phải tuân thủ luật giao thông.
Chọn A
Câu 34:
23/07/2024In some cases, Mary is thought not to be ________ her sister.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng: S + be + as + tính từ/trạng từ/… + as
Cấu trúc so sánh hơn: S + be + more + tính từ dài + than+ ...
Tạm dịch: Ở một số trường hợp, Mary được cho là không thông minh như chị gái.
Chọn D
Câu 35:
19/07/2024The mother asked her son _____ the day before.
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:
thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành.
không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Tạm dịch: Người mẹ hỏi con trai hôm qua cậu bé đã ở đâu
Chọn B
Câu 36:
21/07/2024The more you practise your English, ________.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép:
The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề.
Tạm dịch: Bạn càng luyện tập tiếng Anh, bạn sẽ càng học nhanh hơn.
Chọn D
Câu 37:
19/11/2024If she ________ a car, she would go out in the evening.
Đáp án D
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vpast, S + would/could + Vo diễn tả một tình huống không có thật/trái ngược ở hiện tại.
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy có xe ô tô, cô ấy sẽ đi ra ngoài vào buổi tối.
Câu 38:
23/07/2024According to FAO, Vietnam is ________ second largest coffee producer in the world after Brazil.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Khi so sánh nhất, ta dùng “the” + dạng so sánh nhất của tính/trạng từ.
the + số thứ tự: the fist/ second/...
Trong câu, “the second largest”: lớn nhất thứ hai
Tạm dịch: Theo FAO, Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai trên thế giới sau Brazil.
Chọn D
Câu 39:
08/11/2024We were made ________ hard when we were at school.
Đáp án A
Cấu trúc ‘make somebody do something’: yêu cầu, bắt ai làm gì
→ Dạng bị động: be made to do something
Dịch nghĩa: Chúng tôi bị bắt phải học hành chăm chỉ khi còn đi học.
Câu 40:
19/07/2024There has been little rain in this area for months, ______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Cấu trúc câu hỏi đuôi: mệnh đề phủ định, trợ động từ (khẳng định) + S
Chủ ngữ trong mệnh đề chính là “there” => chủ ngữ trong câu hỏi đuôi là “there”
“little” là từ mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở thể khẳng định
Tạm dịch: Nhiều tháng nay khu vực này có ít mưa đúng không?
Chọn B
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ nhận biết có đáp án (Phần 1)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ nhận biết có đáp án (Phần 2)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ nhận biết có đáp án (Phần 3)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ nhận biết có đáp án (4698 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ thông hiểu có đáp án (3633 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ vựng và Ngữ pháp - Mức độ vận dụng có đáp án (2498 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Chức năng giao tiếp có đáp án (10602 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm lỗi sai - Mức độ thông hiểu có đáp án (3825 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ trái nghĩa - Mức độ thông hiểu có đáp án (3500 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ trái nghĩa - Mức độ nhận biết có đáp án (2847 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ đồng nghĩa - Mức độ nhận biết có đáp án (2438 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ có trọng âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án (2137 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Đọc hiểu có đáp án (2115 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Điền vào chỗ trống có đáp án (2062 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm Câu đồng nghĩa - Mức độ thông hiểu có đáp án (1142 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ thông hiểu có đáp án (1131 lượt thi)