Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch (có đáp án)

Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch

  • 284 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4 người ta dùng thuốc thử nào sau đây:
Xem đáp án

Đáp án C

Các muối cần nhận biết đều là muối của Na+, chúng chỉ khác nhau gốc axit, do đó thuốc thử cần dùng là thuốc thử có thể giúp nhận ra được các gốc axit này.

Khi đó thuốc thử thường dùng là các dung dịch axit mạnh như HCl, H2SO4,...Ta có cách nhận biết và hiện tượng quan sát được như sau: Khi cho dung dịch HCl vào các mẫu thử thì:

+ Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl và giải phóng khí không màu không mùi là Na2CO3

Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + 2CO2­+ H2O

 + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi trứng thối là Na2S

Na2S + 2HCl  2NaCl + H2

+ Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi hắc là Na2SO3

Na2SO3 + 2HCl  2NaCl + 2SO2­  + H2O

+ Mẫu thử không phản ứng mà chỉ tan trong dung dịch HCl là Na2SO4.


Câu 2:

Thuốc thử nào dưới đây nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt Na2CO3, MgCl2 và Al(NO3)3 (chỉ dùng một lần thử với mỗi dung dịch)?
Xem đáp án

Đáp án A

Trích mẫu thử của 3 dung dịch ra 3 ống nghiệm có đánh số.

Sử dụng dung dịch NaOH nhỏ vào từng mẫu thử.

+ Nếu không xuất hiện hiện tượng gì → Na2CO3

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng không tan khi NaOH dư → MgCl2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

+ Nếu xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tan khi NaOH dư → Al(NO3)3

Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3

Al(OH)3 ↓+ NaOH → NaAlO2 + 2H2O


Câu 3:

Phân biệt các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2CO3 bằng phương pháp hoá học với hoá chất duy nhất là
Xem đáp án

Đáp án B

Trích mẫu thử của 4 dung dịch ra 4 ống nghiệm có đánh số.

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 nhỏ vào từng mẫu thử.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, kèm theo khí mùi khai thoát ra → (NH4)2SO4

Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

+ Nếu có kết tủa trắng → Na2CO3

Ba2+ + CO32- → BaCO3

+ Không hiện tượng → NaNO3


Câu 4:

Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên
Xem đáp án

Đáp án A

Trích mẫu thử của 4 dung dịch ra 4 ống nghiệm có đánh số.

Sử dụng dung dịch BaCl2 nhỏ vào từng mẫu thử.

+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng

→ H2SO4; Na2CO3 (nhóm I)

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

+ Nếu không có hiện tượng xuất hiện

→ NaOH; HCl (nhóm II)

Lấy lần lượt hóa chất ở nhóm II, cho vào từng kết tủa ở nhóm I

+ Nếu không xuất hiện hiện tượng gì ở mỗi kết tủa

→ Mẫu thử ở nhóm II là  NaOH

+ Mẫu thử nhóm II là HCl: Nếu 1 kết tủa tan, có khí thoát ra (→ kết tủa là BaCO3 → mẫu thử ban đầu là Na2CO3); 1 kết tủa không tan (→ kết tủa là BaSO4 → mẫu thử ban đầu là H2SO4)

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O


Câu 5:

Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên?
Xem đáp án

Đáp án B

Thuốc thử cần dùng là dung dịch HCl, đun nóng

+) CuO + HCl → dung dịch màu xanh dương

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

+) FeO + HCl → dung dịch màu xanh nhạt (gần như không màu)

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

+) Fe3O4 + HCl → dung dịch màu vàng

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

+) MnO2 + HCl → tạo khí màu vàng lục

MnO2 + 4HCl → MnCl2  + Cl2↑ +  2H2O

+) Ag2O + HCl → chất rắn chuyển nâu đen sang trắng

Ag2O↓ (đen) + 2HCl → 2AgCl↓ (trắng) + H2O

+) (Fe + FeO ) + HCl → khí, dung dịch màu xanh nhạt

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O


Câu 6:

Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4, để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch
Xem đáp án

Đáp án B

Bước 1. Dùng dung dịch BaCl2

Ba2+ + SO42 → BaSO4

Lọc kết tủa được dung dịch gồm:

Na+, Mg2+, Ca2+, Ba2+, Cl-

Bước 2. Thêm dung dịch Na2CO3 

R2+ + CO32 → RCO3

(R2+  là Mg2+, Ba2+, Ca2+)

Lọc kết tủa thu được dung dịch gồm:

Na+, CO32, Cl-

Bước 3. Dùng dung dịch HCl

CO32 + 2H+ → CO2 + H2O

Cô cạn dung dịch thu được NaCl


Câu 7:

Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Trích mẫu thử của 2 dung dịch ra 2 ống nghiệm có đánh số

Nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 vào hai mẫu thử:

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4

Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaNO3

+ Không có hiện tượng gì: NaNO3


Câu 8:

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, K2CO3, (NH4)2SO4, NH4NO3, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Trích các mẫu thử của 6 dung dịch ra 6 ống nghiệm có đánh số.

Thả vào mỗi ống nghiệm một mẩu Ba. Khi đó Ba phản ứng với nước trong dung dịch sinh ra Ba(OH)2 và giải phóng khí H2 trước.

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng, lẫn kết tủa xanh → CuSO4.

CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4↓.

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu đỏ → FeCl3

2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần → Al2(SO4)3

Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

+ Ống nghiệm chỉ xuất hiện kết tủa trắng

→ K2CO3

K2CO3 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaCO3

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có khí mù khai bay ra

→ (NH4)2SO4.

Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 9:

Chọn một thuốc thử dưới đây để nhận biết được các dung dịch sau: HCl, KI, ZnBr2, Mg(NO3)2.
Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng dung dịch AgNO3 để nhận biết:

+ Dung dịch phản ứng với AgNO3 làm xuất hiện kết tủa trắng là HCl:
AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3

+ Dung dịch phản ứng với AgNO3 làm xuất hiện kết tủa vàng đậm là KI:

AgNO3 + KI  AgI + KNO3

+ Dung dịch phản ứng với AgNO3 làm xuất hiện kết tủa vàng nhạt là ZnBr2:

2AgNO3 + ZnBr2  Zn(NO3)2 + 2AgBr

+ Dung dịch khi cho AgNO3 không có hiện tượng gì là Mg(NO3)2


Câu 10:

Thuốc thử duy nhất dùng để phân biệt 4 dung dịch BaCl2, H2SO4, HCl, NaCl bị mất nhãn là:
Xem đáp án

Đáp án B

- Dùng quỳ tím phân 4 mẫu thử thành 2 nhóm:

+ Nhóm 1: Nhóm các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4 và HCl.

+ Nhóm 2: Nhóm mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím: BaCl2 và NaCl.

- Lấy lần lượt các mẫu thử thuộc nhóm 1 cho vào các mẫu thử thuộc nhóm 2, mẫu thử nào phản ứng với nhau tạo kết tủa trắng là H2SO4 (nhóm 1) và BaCl2 (nhóm 2).

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl


Câu 11:

Hoá chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt 3 dung dịch sau: NaCl, CaCl2 và A1Cl3.
Xem đáp án

Đáp án A

Hiện tượng khi cho dung dịch Na2CO3 vào các mẫu thử:

+ Mẫu thử không có hiện tượng: NaCl.

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là CaCl2:

 Ca2+ + CO32CaCO3 

+ Mẫu thử xuất hiện khí không màu và kết tủa keo trắng là A1Cl3:

Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 13:

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Xem đáp án

Đáp án D

Trích mẫu thử của ba dung dịch ra ba ống nghiệm có đánh số

Các hiện tượng và nhận biết:

+) Dung dịch không hòa tan được BaCO3 là KOH.

+) Dung dịch hòa tan được BaCO3 và giải phóng khí không màu là HCl:

BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2­ + H2O

+) Dung dịch hòa tan được BaCO3, giải phóng khí không màu đồng thời xuất hiện kết tủa trắng không tan trong mẫu thử dư là dung dịch H2SO4 :

BaCO3 + H2SO4  BaSO4+ CO2­ + H2O


Câu 14:

Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NH4NO3, NaNO3, phenolphtalein. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được tất cả dung dịch trên:
Xem đáp án

Đáp án B

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử thì ta nhận biết được các chất như sau:

+ Dung dịch phản ứng với thuốc thử làm xuất hiện kết tủa trắng là Na2CO3:

 Na2CO3 + Ba(OH)2   BaCO3  + 2NaOH

+ Dung dịch phản ứng với thuốc thử giải phóng khí mùi khai là NH4NO3 :

Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

+ Dung dịch mà khi cho thuốc thử vào chuyển sang màu đỏ là phenolphatlein.

+ Dung dịch mà khi cho thuốc thử vào không có hiện tượng là NaNO3.


Câu 15:

Có 3 lọ riêng biệt đựng ba dung dịch không màu, mất nhãn là HCl, HNO3, H2SO4. Có thể dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt 3 dung dịch trên?
Xem đáp án

Đáp án B

Trích mẫu thử của 3 dung dịch ra 3 ống nghiệm có đánh số.

+ Mẫu thử phản ứng với BaCl2 xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4.

BaCl2 + H2SO4  BaSO4  + 2HCl

+ Mẫu thử hòa tan Cu giải phóng khí không màu hóa nâu trong không khí là HNO3.

Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

+ Mẫu thử còn lại là HCl.


Câu 16:

Nhận biết 3 dung dịch FeCl3, FeCl2, AlCl3 ở 3 bình mất nhãn mà chỉ dùng một thuốc thử. Thuốc thử đó là:
Xem đáp án

Đáp án D

Trích mẫu thử của ba dung dịch ra 3 ống nghiệm có đánh số

Ta sử dụng ion OH- để nhận biết các dung dịch trên

Hiện tượng quan sát và nhận biết khi cho dung dịch chứa OH- vào các mẫu thử :

+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ → FeCl3

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh → FeCl2

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

+ Xuất hiện kết tủa keo trắng tan trong OH- dư → Al3+

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Al(OH)3 + OH-  AlO2 + 2H2O

→ Cả ba thuốc thử NaOH, KOH, Ba(OH)2 đều có thể sử dụng được.


Câu 17:

Chỉ dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt các dung dịch mất nhãn không màu: NH4NO3, NaCl, (NH4)2SO4, Mg(NO3)2, FeCl2 ?
Xem đáp án

Đáp án D

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

- Sử dụng dung dịch Ba(OH)2

+ Có khí mùi khai bay ra: NH4NO3

Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

+ Không có hiện tượng gì: NaCl


Câu 18:

Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt KOH, (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4 người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây:
Xem đáp án

Đáp án B

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2

+ Không hiện tượng: KOH.

+ Xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có khí mùi khai: (NH4)2SO4

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

+ Chỉ có khí mùi khai: NH4Cl

Phương trình hóa học:

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3+ 2H2O

+ Chỉ có kết tủa trắng: Na2SO4

Phương trình hóa học:

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 (↓ trắng) + 2NaOH


Câu 19:

Có bốn dung dịch đựng riêng biệt trong bốn ống nghiệm không dán nhãn: K2CO3, FeCl2, NaCl, CrCl3. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Ba(OH)2 thì nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?
Xem đáp án

Đáp án B

Cho Ba(OH)2 phản ứng lần lượt với từng chất:

- Có kết tủa trắng xuất hiện, không tan trong Ba(OH)2 dư: dung dịch là K2CO3.

Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH

- Có kết tủa trắng xanh xuất hiện, để lâu kết tủa chuyển màu nâu đỏ: dung dịch là FeCl2.

FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

- Có kết tủa trắng xuất hiện, tan khi thêm dư Ba(OH)2: dung dịch là CrCl3.

3Ba(OH)2 + 2CrCl3 → 2Cr(OH)3 + 3BaCl2

2Cr(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(CrO2)2 + 4H2O

- Không có hiện tượng gì: dung dịch là NaCl.


Câu 21:

Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, NaHSO4, HCl là
Xem đáp án

Đáp án B

Dùng BaCO3 vì:

Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

BaCO3 không tác dụng với NaCl.


Câu 22:

Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch: KCl, KBr, KI, KF?
Xem đáp án

Đáp án C

Trích mẫu thử của mỗi dung dịch ra từng ống nghiệm có đánh số tương ứng.

Nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng mẫu thử để phân biệt

+ Xuất hiện kết tủa trắng: KCl

KCl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + KNO3

+ Xuất hiện kết tủa vàng nhạt: KBr

KBr + AgNO3 → AgBr (↓ vàng nhạt) + KNO3

+ Xuất hiện kết tủa vàng đậm: KI

KI + AgNO3 → AgI (↓ vàng đậm) + KNO3

+ Không có hiện tượng gì: KF


Câu 23:

Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để nhận biết các dung dịch Na2S, NaCl, NaBr?
Xem đáp án

Đáp án D

Trích mẫu thử của các dung dịch ra từng ống nghiệm có đánh số.

Ta nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng mẫu thử

- Xuất hiện kết đen thì đó là Na2S

Na2S + AgNO3 → NaNO3 + AgS(↓ đen)

- Xuất hiện kết tủa trắng thì đó là NaCl

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓ trắng)

- Xuất hiện kết tủa vàng nhạt thì đó là NaBr

NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr(↓ vàng nhạt)


Câu 24:

Phân biệt các dung dịch sau mất nhãn: NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, Na2CO3, HCl, H2SO. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

- Trích mẫu thử của mỗi chất cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

- Cho dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch trên

+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng và mùi khai là: NH4HCO3 và (NH4)2CO3 (nhóm I)

Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

+ Dung dịch chỉ xuất hiện kết tủa trắng là: NaHCO3, Na2CO3 và H2SO4 (nhóm II)

Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

+ Dung dịch không có hiện tượng gì là HCl

2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O

- Lấy dung dịch HCl đã nhận biết được nhỏ lần lượt vào kết tủa vừa thu được ở nhóm II

+ Kết tủa tan là BaCO3 → dung dịch ban đầu là: NaHCO3 và Na2CO3 (nhóm III)

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2

+ Kết tủa không tan là BaSO4 → dung dịch ban đầu là H2SO4

- Cho dd BaCl2 lần lượt vào các chất ở nhóm (I), nhóm (III)

+ Nhóm I: xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2CO3 còn lại không có hiện tượng gì là NH4HCO3

(NH4)2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + NH4Cl

+ Nhóm II: xuất hiện kết tủa trắng là Na2CO3 còn lại không có hiện tượng gì là NaHCO3

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl


Câu 25:

Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)dùng dung dịch?
Xem đáp án

Đáp án C

Cho NaHCO3 lần lượt vào các chất

Có khí thát ra là HCl, Có kết tủa xuất hiện là Ca(OH)2, còn lại không có hiện tượng gì là CaCl2

Trắc nghiệm Nhận biết một số ion trong dung dịch có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 26:

Cho các mẫu phân bón sau: KCl, Ca(H2PO4)2, NH4H2POvà NH4NO3. Dùng hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được các mẫu phân bón trên?
Xem đáp án

Đáp án B

Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào các mẫu phân bón trên

- Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ca(H2PO4)2 

Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 (↓ trắng) + 4H2O

- Nếu vừa xuất hiện kết tủa trắng vừa có khí mùi khai thì đó là NH4H2PO

2NH4H2PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 (↓ trắng) + 2NH3 + 6H2O

- Nếu chỉ xuất hiện khí có mùi khai thì đó là NH4NO3

2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

- Không thấy hiện tượng gì là KCl.


Câu 27:

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Xem đáp án

Đáp án D

- Dùng quì tím: chỉ nhận biết được dung dịch KOH.

- Dùng Zn, Al: không nhận biết được.

- Dùng BaCO3:

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào dung dịch HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O

+ Cho vào dung dịch H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O


Câu 28:

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch
Xem đáp án

Đáp án D

Trích mẫu thử của 4 dung dịch ra 4 ống nghiệm có đánh số.

Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 4 mẫu thử.

- Mẫu thử xuất hiện khí có mùi khai → NH4Cl

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

- Xuất hiện kết tủa màu trắng, không tan trong NaOH dư → MgCl2

MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaCl

- Xuất hiện kết tủa keo trắng, tan trong NaOH dư → AlCl3

AlCl3 + 3NaOH →  Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH →  NaAlO2 + 2H2O

- Không có hiện tượng gì → NaNO3


Câu 29:

Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+, nồng độ khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa:
Xem đáp án

Đáp án D

Khi dùng NaOH:

+) NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O (sủi bọt khí)

+) Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 (kết tủa trắng)

+) Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 (kết tủa vàng nâu)

+) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (kết tủa keo trắng)

Al(OH)3 + OH- → AlO2-  + 2H2O (kết tủa tan)

+) Na+: Không có hiện tượng.


Câu 30:

Cho các ion Na+, K+, NH4+, Ba2+, Al3+, Ca2+. Số ion có thể nhận biết bằng thử màu ngọn lửa là
Xem đáp án

Đáp án C

Muối của K cháy với ngọn lửa màu tím

Muối của Na cháy với ngọn lửa màu vàng

Muối của Ba cháy với ngọn lửa màu vàng lục

Muối của Ca cháy với ngọn lửa màu vàng cam


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương