Câu hỏi:
23/07/2024 5,513
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, K2CO3, (NH4)2SO4, NH4NO3, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Kim loại K
B. Kim loại Ba
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch BaCl2
Trả lời:
Đáp án B
Trích các mẫu thử của 6 dung dịch ra 6 ống nghiệm có đánh số.
Thả vào mỗi ống nghiệm một mẩu Ba. Khi đó Ba phản ứng với nước trong dung dịch sinh ra Ba(OH)2 và giải phóng khí H2 trước.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng, lẫn kết tủa xanh → CuSO4.
CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4↓.
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu đỏ → FeCl3
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3↓
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần → Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
+ Ống nghiệm chỉ xuất hiện kết tủa trắng
→ K2CO3
K2CO3 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaCO3↓
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có khí mù khai bay ra
→ (NH4)2SO4.
Đáp án B
Trích các mẫu thử của 6 dung dịch ra 6 ống nghiệm có đánh số.
Thả vào mỗi ống nghiệm một mẩu Ba. Khi đó Ba phản ứng với nước trong dung dịch sinh ra Ba(OH)2 và giải phóng khí H2 trước.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng, lẫn kết tủa xanh → CuSO4.
CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4↓.
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu đỏ → FeCl3
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3↓
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần → Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
+ Ống nghiệm chỉ xuất hiện kết tủa trắng
→ K2CO3
K2CO3 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaCO3↓
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có khí mù khai bay ra
→ (NH4)2SO4.