Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án): Tổng kết chương I – Địa lí tự nhiên
Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án): Tổng kết chương I – Địa lí tự nhiên
-
167 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Trung Quốc?
Đáp án A
B1. Nhận dạng kí hiệu đường biên giới quốc gia trên đất liền (xem trang 3 kí hiệu chung).
B2. Xác định khu vực ngã 3 đường biên giới: Việt Nam – Lào – Trung Quốc trên bản đồ trang 4 – 5.
=> Xác định được tỉnh nằm ở khu vực ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Trung Quốc (hay có chung đường biên giới với Lào và Trung Quốc) là: Điện Biên
Câu 2:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất?
Đáp án A
B1. Quan sát bản đồ thể hiện cơ cấu diện tích lưu vực của các hệ thống sông nước ta.
B2. Hệ thống sông Hồng có diện tích lưu vực lớn nhất (21,91% trong tổng diện tích lưu vực các hệ thống sông)
Câu 3:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tỉnh có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất là
Đáp án B
B1. Quan sát bản đồ thể hiện nhiệt độ trung bình tháng 1 ở nước ta và đọc bảng kí hiệu phân tầng màu nhiệt độ.
B2. Xác định vị trí 4 tỉnh đề ra cho, kết hợp quan sát kí hiệu nền nhiệt độ tháng 1, thấy được:
Vào tháng 1: Hà Nội và Móng Cái có nhiệt độ từ 14 – 180C; Huế có nhiệt độ khoảng 200C; TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trên 240C
=> TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất
Câu 4:
23/07/2024Hạn chế của vị trí địa lí nước ta là
Đáp án A
Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai như bão (các cơn bão nhiệt đới), lũ, hạn hán thường xảy ra hằng năm nên cần có các biện pháp phòng chống tích cực và chủ động.
=> Đây là khó khăn/ hạn chế của vị trí địa lí nước ta
Câu 5:
23/07/2024Hướng địa hình chủ yếu của vùng núi Đông Bắc là
Đáp án B
Vùng núi Đông Bắc có địa hình chủ yếu hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn là Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
Câu 6:
23/07/2024Tài nguyên khoáng sản có giá trị lớn nhất ở vùng biển nước ta là
Đáp án B
Dầu khí là tài nguyên khoáng sản có giá trị kinh tế lớn nhất ở vùng biển nước ta. Các bể dầu tập trung chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam (các bể dầu lớn đang được khai thác là Cửu Long, Nam Côn Sơn; các bề dầu Thổ Chu – Mã Lai, sông Hồng..)
Câu 7:
23/07/2024Ranh giới tự nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam nước ta là
Đáp án D
Ranh giới tự nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam nước ta là dãy Bạch Mã
Câu 8:
23/07/2024Loại gió nào sau đây không phải là gió mùa ở nước ta?
Đáp án C
Các loại gió mùa ở nước ta là: gió mùa Tây Nam và gió Tây khô nóng thổi vào mùa hạ; gió mùa Đông Bắc vào mùa đông. Tín phong bán cầu là loại gió chính trên Trái Đất; gió thổi thường xuyên, quanh năm, thường xen vào những thời kì gió mùa suy yếu hoặc chuyển tiếp giữa 2 mùa gió nên đây không phải là gió mùa ở nước ta
Câu 9:
23/07/2024Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng?
Đáp án D
Sự đa dạng của địa hình núi nước ta được thể hiện ở nhiều dạng địa hình miền núi như: núi, đồi, cao nguyên, sơn nguyên..Trong các dạng địa hình còn có sự phân bậc độ cao khác nhau: núi cao (vùng Tây Bắc), núi thấp (vùng núi Đông Bắc), núi trung bình (ở Bắc Trung Bộ), các cao nguyên badan (Tây Nguyên), các sơn nguyên (xen kẽ ở vùng miền núi phía Bắc)…
Câu 10:
23/07/2024Nhận xét không đúng về đặc điểm chung của địa hình nước ta là
Đáp án C
Đặc điểm chung của địa hình nước ta là:
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (chiếm ¾ diện tích lãnh thô)
- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (xâm thực mạnh ở vùng đồi núi, bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng).
=> nhận xét A, B, D đúng => loại A, B, D
- Địa hình gồm hai hướng chính: Tây Bắc – Đông Nam (dãy Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh..) và hướng vòng cung (các cánh cung Đông Bắc)
=> Nhận xét địa hình gồm 2 hướng chính: Tây – Đông và Tây Bắc – Đông Nam là không đúng
Câu 11:
23/07/2024Ảnh hưởng lớn nhất của biển Đông đến khí hậu nước ta là
Đáp án D
Biển Đông rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, đồng thời giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông, dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè, làm cho khí hậu nước ta điều hòa hơn
Câu 12:
23/07/2024Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng ?
Đáp án C
Vùng đồng bằng có địa hình bằng phẳng thuận lợi cho giao thông và xây dựng các công trình nhà máy, xí nghiệp; khí hậu nhiệt đới với nguồn nhiệt ẩm dồi dào và đất phù sa màu mỡ tạo điều kiện để thâm canh tăng vụ, đa dạng hóa các sản phẩm nông sản, đặc biệt là cây lương thực lúa gạo; đồng bằng còn tập trung nhiều loại khoáng sản (cát thủy tinh, vật liệu xây dựng....), lâm sản, thủy sản giàu có.
=> Đáp án A, B, D đúng
- Cây công nghiệp dài ngày chỉ thích hợp canh tác trên các vùng đồi núi có đất feralit hoặc đất badan; không thích hợp canh tác trên đất phù sa ở đồng bằng. -> Vùng đồng bằng không thích hợp để phát triển các cây công nghiệp dài ngày.
=> C không đúng
Câu 13:
23/07/2024Nhận xét không đúng về thiên nhiên của vùng lãnh thổ phía Nam nước ta
Đáp án B
Lãnh thổ phía Nam nước ta nằm ở phía nam dãy Bạch Mã, thiên nhiên có đặc điểm: Khí hậu cận xích đạo gió mùa có nhiệt độ trung bình trên 250C, khí hậu có sự phân hóa mưa – khô rõ rệt; cảnh quan tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa với thành phần loài động thực vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.
=> Nhận xét A, C, D đúng
- Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm tiêu biểu cho thiên nhiên lãnh thổ phía Bắc, không phải của lãnh thổ phía Nam
Câu 14:
23/07/2024Khu vực duy nhất ở nước ta có địa hình núi cao với đủ 3 đai cao là
Đáp án C
Khu vực Tây Bắc có địa hình núi cao và đồ sộ nhất nước ta, nhiều đỉnh núi trên 2000m, điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan – xi- phăng cao 3143m. Đây là vùng duy nhất ở nước ta có đầy đủ 3 đai cao: nhiệt đới gió mùa (600m – 700m miền Bắc, 900– 1000m miền Nam), cận nhiệt đới gió mùa trên núi ( 600 – 2600m miền Bắc và 900 – 2600m miền Nam) và ôn đới núi cao (trên 2600m)
Câu 15:
23/07/2024Nhiệt độ trung bình tháng 7 ở miền Trung cao hơn miền Bắc và miền Nam là do ở miền Trung
Đáp án B
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam tràn vào lãnh thổ nước ta, khối khí này khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi cao chạy dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ bị biến tính trở nên khô nóng => gọi là gió phơn Tây Nam -> làm cho nền nhiệt miền Trung thời kì này (tháng 5 – 7) nhiệt độ tăng cao và khô nóng hơn so với miền Bắc và miền Nam
Câu 16:
23/07/2024Nhân tố tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng núi nước ta là
Đáp án C
Gió mùa kết hợp với hướng các dãy núi tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng núi nước ta.
Ví dụ:
- Gió mùa Đông Bắc khi tràn xuống lãnh thổ nước ta bị chặn lại bởi dãy Hoàng Liên Sơn cao và độ sộ -> giảm bớt tác động của gió này đến vùng núi thấp ở Tây Bắc => làm cho khu vực đồi núi thấp ở Tây Bắc có mùa đông bớt lạnh hơn so với vùng núi thấp Đông Bắc.
- Vào mùa hạ, Tây Nguyên đón gió mùa Tây Nam đem lại lượng mưa lớn thì Đông Trường Sơn chịu hiệu ứng phơn khô nóng do gió Tây Nam bị biến tính khi vượt qua dãy Trường Sơn
Câu 17:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu gây nên vấn đề ô nhiễm môi trường ở các thành phố, đô thị nước ta hiện nay
Đáp án B
Các thành phố, đô thị là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất kinh tế sôi động, đặc biệt là sản xuất công nghiệp, các nhà máy xí nghiệp xả ra môi trường một khối lượng lớn các chất thải độc hại như khí C02, N2.và các chất thải rắn, chất hóa học gây ô nhiễm nghiêm trọng môi trường không khí, đất, nước
Câu 18:
23/07/2024Nguyên nhân gây mưa lớn cho Tây Nguyên và Nam Bộ vào đầu mùa hạ là do
Đáp án A
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm xuất phát từ áp cao bắc Ấn Độ Dương thổi vào lãnh thổ nước ta theo hướng tây nam, gió này xâm nhập và trực tiếp gây mưa cho khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên
Câu 19:
25/09/2024Đặc điểm nào dưới đây của sông ngòi nước ta thể hiện rõ nhất tính chất gió mùa của khí hậu?
Đáp án đúng là: C
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông. Hai mùa gió này khác nhau về hướng và tính chất đã tác động và tạo nên 2 mùa mưa ở nước ta: mùa hạ mưa nhiều, mùa đông mưa ít hơn. Chế độ nước của sông ngòi trùng với chế độ mưa do vậy chế độ nước sông cũng phân hóa theo mùa: mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
=> Như vậy đặc điểm chế độ nước sông đã biểu hiện rõ nhất tính chất gió mùa của khí hậu nước ta
C đúng
- A sai vì đặc điểm này chủ yếu phản ánh điều kiện địa hình và sự phân bố nước trên lãnh thổ, không chỉ do khí hậu gió mùa.
- B sai vì sự phong phú về phù sa chủ yếu liên quan đến quá trình xói mòn và bồi tụ, không hoàn toàn phản ánh sự thay đổi theo mùa của lượng nước.
- D sai vì hình dạng này chủ yếu do quá trình bồi lấp và xói mòn tự nhiên, không liên quan trực tiếp đến sự thay đổi lượng nước theo mùa.
Sự biến đổi của lượng nước trong các con sông và suối phụ thuộc vào sự thay đổi của mưa và nhiệt độ trong năm. Trong mùa mưa, từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa tăng lên đáng kể, dẫn đến việc nước sông dâng cao, gây ra lũ lụt ở nhiều khu vực. Ngược lại, trong mùa khô, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa giảm, nước sông giảm mạnh, có khi dẫn đến hạn hán. Sự khác biệt này không chỉ phản ánh rõ rệt tính chất gió mùa của khí hậu mà còn ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân. Các con sông lớn như sông Hồng, sông Mekong cũng có chế độ nước biến đổi mạnh theo mùa, từ đó hình thành những hệ sinh thái và cảnh quan đa dạng. Nhờ vào chế độ nước này, các hoạt động kinh tế như thủy lợi, giao thông đường thủy cũng được phát triển tương ứng.
Câu 20:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam ở nước ta là
Đáp án A
- Vào mùa đông, miền Bắc trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh và kéo dài, làm hạ thấp nền nhiệt (có 3 tháng nhiệt độ dưới 150C), biên độ nhiệt năm lớn (9 – 120C). Gió này bị chặn lại ở dãy Bạch Mã nên từ Đà Nẵng trở vào gần như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc khô lạnh.
- Ngoài ra, do lãnh thổ nước ta kéo dài từ Bắc xuống Nam (lãnh thổ trải dài trên 15 vĩ tuyến) nên đi từ Bắc vào Nam càng gần xích đạo =>góc nhập xạ càng lớn nên lượng nhiệt nhận được càng lớn -> miền Nam có nhiệt độ cao và ổn định quanh năm, không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C)
=> Do vậy nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam
Câu 21:
23/07/2024Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào?
Đáp án A
- Đường hàng không và đường biển đều có ưu điểm vận chuyển được hàng hóa trên những tuyến đường xa, đảm bảo sự trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia, khu vực: đường hàng không có ưu điểm vận chuyển nhanh, tiện nghi, hiện đại; đường biển có khối lượng luân chuyển lớn, chuyên chở được hàng hóa nặng, giá cả hợp lí.
- Mặt khác nước ta nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á, khu vực có nền kinh tế sôi động, tiếp giáp vùng biển rộng lớn phía đông, nằm gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế -> tạo điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các loại hình vận tải đường hàng không và hàng biển trong giao lưu, trao đôi hàng hóa, hợp tác giữa các nước
Câu 22:
23/07/2024Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước ta tập trung chủ yếu ở
Đáp án B
Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước tâ tập trung chủ yếu ở các đô thị. Vì đây là khu vực có nền kinh tế - xã hội phát triển tốt, các dịch vụ giáo dục,đào tạo phát triển, dân trí cao; thu hút nhiều lao động có trình độ cao
Câu 23:
28/10/2024Đặc điểm nào sau đây thể hiện nước ta là nước đông dân?
Đáp án đúng là: A
Nước ta là nước đông dân, thể hiện ở đặc điểm về quy mô dân số đứng thứ 3 Đông Nam Á và thứ 13 thế giới
→ A đúng
- B sai vì chúng chỉ phản ánh một khía cạnh của dân số, trong khi khái niệm "đông dân" chủ yếu dựa vào tổng số dân so với các quốc gia khác. Thực tế, đông dân còn liên quan đến mật độ dân số và cấu trúc dân số, không chỉ đơn thuần là số lượng.
- C sai vì nguồn lực này phụ thuộc vào chất lượng lao động, kỹ năng và trình độ giáo dục, chứ không chỉ là số lượng dân. Thực tế, việc tận dụng hiệu quả nguồn nhân lực mới là yếu tố quyết định đến sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
- D sai vì điều này chỉ phản ánh tính đa dạng văn hóa và sắc tộc của dân tộc Việt Nam, chứ không liên quan trực tiếp đến quy mô tổng thể của dân số. Đặc điểm đông dân chủ yếu nói đến số lượng dân cư mà không đề cập đến sự phân bố và cấu trúc dân tộc.
Đặc điểm "Việt Nam là nước đông dân đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á và thứ 13 thế giới" thể hiện rõ quy mô dân số lớn của quốc gia. Với dân số hơn 96 triệu người, Việt Nam chỉ xếp sau Indonesia và Philippines trong khu vực Đông Nam Á. Điều này tạo ra nhiều thách thức và cơ hội cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
Quy mô dân số đông giúp Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng nội địa, đặc biệt trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp. Tuy nhiên, dân số đông cũng đặt ra thách thức về việc làm, y tế, giáo dục, và cơ sở hạ tầng, đòi hỏi các chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp để đáp ứng nhu cầu dân cư.
Ngoài ra, mật độ dân số cao cũng ảnh hưởng đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường, với áp lực lớn về đất đai, nước sạch và năng lượng, đồng thời yêu cầu sự quản lý hiệu quả để đảm bảo phát triển bền vững.
Câu 24:
23/07/2024Nhận xét nào sau đây không còn đúng với dân cư Việt Nam hiện nay?
Đáp án B
- Dân cư Việt Nam đông (đứng thứ 3 Đông Nam Á và đứng thứ 13 trên thế giới); có nhiều thành phần dân tộc (54 dân tộc). Cơ cấu dân số trẻ, dân cư phân bố không hợp lí giữa đồng bằng – miền núi, thành thị - nông thôn.
=> Nhận xét A, C, D đúng => Loại.
- Dân số nước ta còn tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. => Nhận xét B. Dân số tăng chậm là không đúng
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3113 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3854 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2418 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4320 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (3996 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1122 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1745 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1039 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (696 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6081 lượt thi)