Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (Vận dụng)
-
3769 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là
Đáp án: C
Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao và thu lại lợi nhuận lớn cho nền kinh tế.
Câu 2:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay?
Đáp án: D
Hiện nay, sản phẩm thịt gia cầm ở nước ta chủ yếu phục vụ nhu cầu trong nước đặc biệt ở các vùng đồng bằng sản phẩm ngành gia cầm chưa đủ tiêu chuẩn chất lượng, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu đây là khó khăn chung và ngành chăn nuôi hiện nay.
Câu 3:
21/07/2024Nguyên nhân quan trọng nhất khiến đàn lợn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh trong những năm gần đây là
Đáp án đúng là: D
Nguồn thức ăn là cơ sở đầu tiên và quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển của ngành chăn nuôi. Đàn lợn của Trung du miền núi Bắc Bộ tăng nhanh trong những năm gần đây là nhờ vùng đã giải quyết tốt hơn lương thực cho con người, nên hoa màu lương thực dành nhiều hơn cho chăn nuôi Nhu cầu của thị trường lớn, nhất là nhu cầu của xuất khẩu (qua các cửa khẩu của các tỉnh trong vùng sang Trung Quốc), nhu cầu của các đô thị lớn ở ĐBSH. Chủ trương, chính sách của các tỉnh đẩy mạnh nuôi lợn để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp…
D đúng.
- A sai vì mặc dù thị trường tiêu thụ có thể ảnh hưởng đến sản xuất lợn, nhưng nó không phải là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự tăng nhanh đàn lợn ở vùng này. Việc mở rộng thị trường chỉ là yếu tố hỗ trợ, không phải là yếu tố quyết định chính.
- B sai vì vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là vùng sản xuất lợn thô, không phải là vùng có sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến lợn. Do đó, công nghiệp chế biến không phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng nhanh đàn lợn ở đây.
- C sai vì mặc dù cải thiện giao thông có thể giúp cho việc vận chuyển lợn thuận tiện hơn, nhưng nó không phải là nguyên nhân quan trọng nhất khiến đàn lợn tăng nhanh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
* Ngành chăn nuôi nước ta
SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
- Tình hình: tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng vững chắc.
- Xu hướng: ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…
Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
Lợn được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng, ven các đô thị lớn
Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Đàn trâu, đàn bò có xu hướng tăng mạnh. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 4:
22/07/2024Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông sản nước ta?
Đáp án đúng là: A
Đa dạng hóa sản phẩm giúp nông dân và các nhà sản xuất không phụ thuộc vào một loại sản phẩm duy nhất, giảm thiểu rủi ro về giá cả và nhu cầu thị trường. Đẩy mạnh chế biến giúp gia tăng giá trị sản phẩm, kéo dài thời gian bảo quản và dễ dàng tiếp cận các thị trường khác nhau, từ đó giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm. Đây là giải pháp chủ yếu và toàn diện để đối phó với các biến động thị trường và rủi ro trong tiêu thụ nông sản.
A đúng.
- B sai vì đẩy mạnh chế biến là một phần quan trọng của giải pháp, nhưng sản xuất chuyên canh có thể tăng cường rủi ro nếu thị trường cho sản phẩm chuyên canh biến động. Sản xuất chuyên canh phụ thuộc vào một loại sản phẩm duy nhất, nên khi có biến động về giá cả hoặc nhu cầu, người nông dân có thể gặp rủi ro lớn.
- C sai vì đa dạng hóa sản phẩm là cần thiết, và việc sử dụng giống mới có thể cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, việc sử dụng giống mới không giải quyết được vấn đề tiêu thụ sản phẩm nếu không đi kèm với các biện pháp chế biến và mở rộng thị trường tiêu thụ.
- D sai vì đẩy mạnh chế biến là cần thiết, và sử dụng giống mới giúp tăng năng suất và chất lượng. Tuy nhiên, giải pháp này chưa đủ toàn diện nếu không đi kèm với đa dạng hóa sản phẩm để giảm thiểu rủi ro thị trường.
* Ngành trồng trọt nước ta
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (THEO GIÁ SO SÁNH 2010) CỦA NƯỚC TA NĂM 2013 (%)
Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp.
a) Sản xuất lương thực
- Vai trò
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện phát triển
+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên (đất trồng, khí hậu, nguồn nước, địa hình,…) phát triển các vùng nông nghiệp sinh thái. Điều kiện kinh tế - xã hội (máy móc, khoa học kĩ thuật,…).
+ Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh.
- Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực
+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh.
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương, từng vụ.
+ Sản lượng: năng suất lúa tăng mạnh.
+ Tình hình xuất khẩu: trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).
+ Biện pháp: thâm canh, sử dụng giống mới.
Đồng bằng sông Cửu Long - Vựa lúa lớn nhất ở nước ta
b) Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ VÀ KHỐI LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)
Thuận lợi
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Địa hình: 3/4 diện tích nước ta là đồi núi, phần lớn có độ cao dưới 1000m, có nhiều cao nguyên, đồi thấp.
+ Đất trồng: phong phú và đa dạng như: đất feralit, đất phù sa,…
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt cao và độ ẩm lớn.
+ Nguồn nước phong phú, dồi dào.
- Điều kiện kinh tế - xã hội
+ Dân cư và nguồn lao động: đông dân, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và tiếp thu nhanh với khoa học kĩ thuật.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho trồng và chế biến cây công nghiệp ngày càng được đảm bảo.
+ Nhu cầu của thị trường lớn, thị trường xuất khẩu được mở rộng.
+ Công nghiệp chế biến sau thu hoạch ngày càng hoàn thiện.
+ Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp.
+ Thế mạnh khác: đảm bảo lương thực, nước ta gia nhập WTO,…
Khó khăn
- Về tự nhiên: Sự thất thường của khí hậu, tai biến thiên nhiên,…
- Về kinh tế - xã hội: cơ sở vật chất, cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ chưa thật ổn định,…
Thực trạng phát triển các cây công nghiệp và cây ăn quả
Các cây công nghiệp lâu năm
- Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc.
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung.
- Chè: Trung du và MN Bắc Bộ và Tây Nguyên (tỉnh Lâm Đồng), Bắc Trung Bộ.
- Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung, Bắc Trung Bộ, đảo Phú Quốc.
- Điều: Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
- Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung.
Cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ
Cây công nghiệp hàng năm
Chiếm 35% diện tích phân bố ở đồng bằng, đất phù sa cổ ở trung du: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.
Phân bố cây ăn quả
- Cây ăn quả được phát triển mạnh trong những năm gần đây (chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm và dứa).
- Các vùng cây ăn quả lớn nhất là: ĐBSCL và ĐNB, tỉnh Bắc Giang (TDMNBB).
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 5:
14/07/2024Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây?
Đáp án: A
Nhờ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo, cùng với đó là đất badan giàu dinh dưỡng tập trung trên những mặt bằng rộng nên Tây Nguyên có điều kiện rất thuận lợi để phát triển các cây công nghiệp lâu năm với qui mô rộng lớn như cà phê, cao su, điều,…
Câu 6:
23/07/2024Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là
Đáp án: C
Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao và thu lại lợi nhuận lớn cho nền kinh tế.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (Nhận biết)
-
12 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (Thông hiểu)
-
12 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (3768 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 1) (424 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 2) (289 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 3) (275 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 4) (312 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 5) (316 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (284 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp (540 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (4031 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 (có đáp án): Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm (3929 lượt thi)
- rắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (3425 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 (có đáp án): Vấn đề phát triển thương mai, du lịch (3069 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (có đáp án): Cơ cấu ngành công nghiệp (2752 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (có đáp án): Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp (1886 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (có đáp án): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (1689 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (có đáp án): Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta (1559 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 (có đáp án): Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (Phần 2) (408 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (Phần 1) (405 lượt thi)