Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (Thông hiểu)
-
3760 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Loại cây công nghiệp được trồng chủ yếu trên đất ba dan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ của nước ta là
Đáp án đúng là: A
- Cao su được trồng chủ yếu trên đất badan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ ở Đông Nam Bộ, ngoài ra còn được trồng ở Tây Nguyên, một số tỉnh Duyên hải miền Trung.
A đúng.
- Ở nước ta, cà phê thường được trồng trên đất badan.
B sai.
- Chè thường được trồng trên đất feralit phát triển trên đá vôi,...
C sai.
- Ở nước ta, cây hồ tiêu có thể trồng được trên nhiều loại đất khác nhau như đất đỏ bazan, sa phiến thạch, phù sa bồi tụ.... nhưng đất phải tơi xốp đủ ẩm không được ngập úng.
D sai.
* Phân bố các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta
- Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. Cà phê, chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc.
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung.
- Chè: Trung du và MN Bắc Bộ và Tây Nguyên (tỉnh Lâm Đồng), Bắc Trung Bộ.
- Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung, Bắc Trung Bộ, đảo Phú Quốc.
- Điều: Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
- Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 2:
23/10/2024Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là : B
- Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay
+ Tỷ trọng chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng trưởng vững chắc
+ Chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
+ Các ngành sản phẩm không qua giết, mổ (trứng, sữa) chiếm tỷ trong ngày càng cao trong giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Ngành chăn nuôi
- Tình hình: tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng vững chắc.
- Xu hướng: ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…
* Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
* Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Đàn trâu, đàn bò có xu hướng tăng mạnh. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Câu 3:
09/08/2024Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do
Đáp án đúng là: D
Chăn nuôi lợn đòi hỏi phải có cơ sở thức ăn đảm bảo và thị trường tiêu thụ lớn Vì vậy quy luật phân bố chăn nuôi lợn thường gắn với các đồng bằng (vùng sản xuất lương thực) hoặc đô thị, cho nên chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
D đúng
- A sai vì nguyên nhân chính là sự thuận lợi về điều kiện khí hậu và nguồn thức ăn, cũng như việc giảm thiểu dịch bệnh.
- B sai vì yếu tố chính dẫn đến chăn nuôi lợn tập trung ở các đồng bằng lớn là sự thuận lợi về điều kiện khí hậu, đất đai và khả năng tiêu thụ sản phẩm.
- C sai vì yếu tố chính dẫn đến chăn nuôi lợn tập trung ở các đồng bằng lớn là điều kiện tự nhiên thuận lợi và nhu cầu tiêu thụ cao ở khu vực này.
*) Ngành chăn nuôi
SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
- Tình hình: tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng vững chắc.
- Xu hướng: ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…
* Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
Lợn được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng, ven các đô thị lớn
* Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Đàn trâu, đàn bò có xu hướng tăng mạnh. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 4:
22/07/2024Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do vùng này có
Đáp án đúng là: B
Chăn nuôi lợn đòi hỏi phải có cơ sở thức ăn đảm bảo và thị trường tiêu thụ lớn Vì vậy quy luật phân bố chăn nuôi lợn thường gắn với các đồng bằng (vùng sản xuất lương thực) hoặc đô thị, cho nên chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nông nghiệp trù phú với nhiều loại cây trồng như lúa, ngô, khoai, sắn, và nhiều loại cây ăn quả khác. Các phụ phẩm từ nông nghiệp như cám gạo, bã sắn, bã mía, các loại cây trồng khác này là nguồn thức ăn dồi dào và phong phú cho chăn nuôi lợn. Nguồn thức ăn dồi dào và chi phí thấp giúp giảm chi phí chăn nuôi và tăng lợi nhuận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi lợn quy mô lớn. Ngoài ra, nguồn nước phong phú và điều kiện khí hậu thuận lợi cũng tạo điều kiện tốt cho chăn nuôi lợn phát triển.
B đúng.
- A sai vì cơ sở vật chất hiện đại đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển chăn nuôi, nhưng nó không phải là yếu tố chính giúp chăn nuôi lợn phát triển mạnh mẽ ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nhiều khu vực chăn nuôi lợn truyền thống và quy mô nhỏ không cần cơ sở vật chất quá hiện đại mà vẫn có thể phát triển tốt nhờ vào nguồn thức ăn dồi dào.
- C sai vì nguồn vốn đầu tư tăng lên là một yếu tố hỗ trợ quan trọng, giúp mở rộng quy mô chăn nuôi và cải thiện cơ sở vật chất. Tuy nhiên, nếu không có nguồn thức ăn dồi dào và ổn định, việc tăng vốn đầu tư cũng không thể duy trì sự phát triển bền vững của chăn nuôi lợn.
- D sai vì lao động giàu kinh nghiệm là một lợi thế, nhưng không phải là yếu tố chính quyết định sự tập trung chăn nuôi lợn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Kinh nghiệm chăn nuôi có thể được tích lũy và cải thiện qua thời gian, nhưng nguồn thức ăn phong phú là điều kiện cần thiết ngay từ đầu để chăn nuôi lợn phát triển.
* Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
Lợn được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng, ven các đô thị lớn
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết SGK Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Câu 5:
23/07/2024Chăn nuôi gia cầm tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do vùng này có
Đáp án đúng là: B
Chăn nuôi lợn đòi hỏi phải có cơ sở thức ăn đảm bảo và thị trường tiêu thụ lớn Vì vậy quy luật phân bố chăn nuôi gia cầm thường gắn với các đồng bằng (vùng sản xuất lương thực) hoặc đô thị, cho nên chăn nuôi gia cầm tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao và các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, có nhu cầu tiêu thụ gia cầm và các sản phẩm từ gia cầm rất lớn. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi gia cầm để đáp ứng nhu cầu thị trường.
B đúng.
- Các yếu tố khác như cơ sở hạ tầng đồng bộ (A), mạng lưới sông, hồ dày đặc (C), và nguồn lao động chất lượng (D) cũng quan trọng, nhưng yếu tố thị trường tiêu thụ lớn là động lực chính và mạnh mẽ nhất thúc đẩy chăn nuôi gia cầm phát triển tập trung ở khu vực này.
* Ngành chăn nuôi tại Việt Nam
SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
- Tình hình: tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng vững chắc.
- Xu hướng: ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…
Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
Lợn được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng, ven các đô thị lớn
Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Đàn trâu, đàn bò có xu hướng tăng mạnh. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết SGK Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Câu 6:
23/07/2024Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả ngành chăn nuôi ở nước ta?
Đáp án đúng là: A
Đây là giải pháp quan trọng nhất. Đảm bảo nguồn thức ăn chất lượng cao và ổn định là nền tảng để duy trì sức khỏe và tăng trưởng của vật nuôi, từ đó giảm chi phí sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Nguồn thức ăn dồi dào và chất lượng đảm bảo rằng vật nuôi có đủ dinh dưỡng cần thiết để phát triển khỏe mạnh và đạt năng suất cao. bên cạnh đó, mở rộng thị trường tiêu thụ là yếu tố then chốt để tăng doanh thu và tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm chăn nuôi. Khi thị trường tiêu thụ được mở rộng, sản phẩm chăn nuôi sẽ có nhiều cơ hội để tiếp cận với người tiêu dùng, từ đó tăng cường sự cạnh tranh và giá trị kinh tế. Sự ổn định của thị trường tiêu thụ giúp các nhà chăn nuôi yên tâm đầu tư và phát triển sản xuất, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng quy mô và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
A đúng.
- B sai vì đảm bảo nguồn thức ăn là điều kiện cần thiết để duy trì và nâng cao hiệu quả chăn nuôi. Thay đổi giống vật nuôi giúp cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Tuy nhiên, nếu không có một thị trường tiêu thụ ổn định, sự thay đổi giống vật nuôi có thể không đạt được hiệu quả tối đa về kinh tế.
- C sai vì mở rộng thị trường giúp tăng doanh thu và tạo đầu ra ổn định cho sản phẩm chăn nuôi. Thay đổi giống vật nuôi giúp cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, nếu không đảm bảo nguồn thức ăn chất lượng và ổn định, hiệu quả chăn nuôi vẫn sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, khiến việc mở rộng thị trường và thay đổi giống vật nuôi không đạt được kết quả như mong đợi.
- D sai vì thay đổi giống vật nuôi giúp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Đẩy mạnh chế biến giúp tăng giá trị gia tăng cho sản phẩm, tạo ra các sản phẩm chăn nuôi có giá trị kinh tế cao hơn. Tuy nhiên, nếu không đảm bảo nguồn thức ăn và thị trường tiêu thụ, việc thay đổi giống vật nuôi và đẩy mạnh chế biến sẽ không đạt được hiệu quả kinh tế tối ưu.
* Một số giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi
Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi, phải thực hiện đồng bộ các giải pháp như: chọn đối tượng vật nuôi thích hợp, với qui mô đàn hợp lý, chọn giống có chất lượng cao, xây dựng chuồng trại và các dụng cụ chăn nuôi đúng yêu cầu kỹ thuật; đầu tư thức ăn đủ số lượng, chất lượng cao và cho ăn, uống đúng qui định; chăm sóc chu đáo; phòng trị bệnh nghiệm ngặt; tiêu thụ sản phẩm kịp thời; ghi chép theo dõi các khoản thu, chi và điều chỉnh các khoản chi mua vật tư khi thị trường biến động lớn theo hướng có lợi; quay vòng vốn nhanh và giảm các khoản vốn vay,...
+ Trước hết là khâu chọn giống, giống tốt thì nuôi mau lớn, trọng lượng xuất chuồng cao, chi phí thức ăn thấp, ít bị bệnh, chất lượng sản phẩm cao, nên bán được giá cao hơn các giống chất lượng thấp, cuối cùng sẽ được lời nhiều. Chọn giống cao sản, do các cơ sở nhân giống có đăng ký sản xuất giống; được chọn lọc nghiêm ngặt đúng theo qui trình sản xuất giống. Được kiểm dịch và phòng ngừa đủ các hệnh nguy hiểm trong quá trình sản xuất giống. Tùy vào điều kiện tiền vốn, lao động, kỹ thuật và kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ sản phẩm của địa phương mà quyết định qui mô đàn cho phù hợp.
+ Về chuồng trại phải xây dựng ở nơi cao dáo, thoáng mát, xa nhà ở, làm chuồng theo hướng Đông – Nam, để ánh nắng buổi sáng chiếu vào khoảng 1/3 nền chuồng và tránh hướng gió chính. Nền chuồng dốc để nước không ứ đọng làm tăng độ ẩm làm cho gia súc, gia cầm dễ bị bệnh.
+ Trong chăn nuôi chi phí thức ăn thường chiếm từ 60 - 70% giá thành sản phẩm. Vì vậy tìm mọi cách để giảm chi phí thức ăn mà không làm ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của vật nuôi sẽ là giải pháp hữu hiệu nhất làm giảm chi phí và giá thành sản phẩm chăn nuôi. Giải pháp thực thi nhất là tận dụng triệt để các nguồn nguyên liệu, các phế phụ phẩm của nông nghiệp và hải sản tại địa phương hay trồng các cây thức ăn gia súc như bắp vàng, khoai lang, khoai mì, các cây họ đậu, các cây thức ăn gia súc khác,...
+ Thực hiện nghiêm ngặt qui trình ngừa bệnh cho vật nuôi bằng vacxin hay kháng sinh. Bảo quản vacxin đúng kỹ thuật, sử dụng đúng liệu trình lặp lại. Hàng ngày cho ăn sạch, uống sạch, ở sạch. Vệ sinh và xịt thuốc sát trùng chuồng trại định kỳ theo qui định. Theo dõi sức khỏe vật nuôi, nếu thấy bất thường là cách ly ngay. Phát hiện bệnh kịp thời, điều trị đúng bệnh, đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng liệu trình. Khi vật nuôi bị bệnh chết do bệnh truyền nhiễm phải xử lý xác chết đúng qui định của thú y.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 7:
23/07/2024Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi của nước ta phát triển là
Đáp án đúnglaf : B
Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi nước ta phát triển là do trong những năm gần đây, cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn nguồn thức ăn từ hoa màu lương thực đồng cỏ chuẩn của ngành thủy sản thức ăn chế biến công nghiệp.
* Ngành chăn nuôi:
SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
- Tình hình: tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta từng bước tăng vững chắc.
- Xu hướng: ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn; các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao; Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe doạ lan tràn trên diện rộng,…
* Chăn nuôi lợn và gia cầm
- Lợn và gia cầm là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát triển mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và ở các địa phương có các cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
Lợn được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng, ven các đô thị lớn
* Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên.
- Đàn trâu, đàn bò có xu hướng tăng mạnh. Trâu được nuôi nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (hơn 1/2 đàn trâu cả nước) và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Chăn nuôi bò sữa đã phát triển khá mạnh ở ven TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,… với tổng đàn khoảng 50 nghìn con.
Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 8:
31/07/2024Trong sản xuất nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng có ưu thế hơn đồng bằng sông Cửu Long về
Đáp án đúng là: D
Năng suất lúa bình quân cao hơn là do Đồng bằng sông Hồng có đất phù sa màu mỡ, hệ thống thủy lợi phát triển, và trình độ thâm canh lúa cao hơn.
D đúng
- A sai vì đồng bằng sông Cửu Long có diện tích canh tác lúa lớn hơn nhiều.
- B sai vì đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa gạo cao hơn, đóng góp chính cho xuất khẩu gạo của Việt Nam.
- C sai vì vùng này đã bị giới hạn về quỹ đất, trong khi Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều tiềm năng để mở rộng diện tích canh tác.
*) Sản xuất lương thực
- Vai trò
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện phát triển
+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên (đất trồng, khí hậu, nguồn nước, địa hình,…) phát triển các vùng nông nghiệp sinh thái. Điều kiện kinh tế - xã hội (máy móc, khoa học kĩ thuật,…).
+ Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh.
- Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực
+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh.
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương, từng vụ.
+ Sản lượng: năng suất lúa tăng mạnh.
+ Tình hình xuất khẩu: trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).
+ Biện pháp: thâm canh, sử dụng giống mới.
Đồng bằng sông Cửu Long - Vựa lúa lớn nhất ở nước ta
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 9:
23/08/2024Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là:D
- Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.
Sản phẩm cây công nghiệp lâu năm là mặt hàng xuất khẩu chủ đạo của nước ta, khi thị trường thế giới nhiều biến động ảnh hưởng lớn đến sản xuất cây công nghiệp lâu năm trong nước. Ví dụ như khi cà phê được giá, người dân đua nhau trồng cà phê, khi được mùa mất giá, giá cà phê thấp, người dân chặt bỏ cà phê; cây lâu năm cần có thời gian sinh trưởng và phát triển dài mới cho sản phẩm tốt vì vậy nếu giá cả bấp bênh sẽ rất ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất cây lâu năm
- Bên cạnh đó việc phát triển cây công nghiệp còn gặp khó khăn trong việc:
+ Sự phân bố lao động không đồng đều dẫn tới tình trạng thiếu lao động ở các vùng có điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm.
+ Công nghiệp chế biến nhìn chung còn lạc hậu.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Ngành trồng trọt
Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp.
a) Sản xuất lương thực
- Vai trò
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện phát triển
+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên (đất trồng, khí hậu, nguồn nước, địa hình,…) phát triển các vùng nông nghiệp sinh thái. Điều kiện kinh tế - xã hội (máy móc, khoa học kĩ thuật,…).
+ Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh.
- Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực
+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh.
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương, từng vụ.
+ Sản lượng: năng suất lúa tăng mạnh.
+ Tình hình xuất khẩu: trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).
+ Biện pháp: thâm canh, sử dụng giống mới.
b) Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
* Thuận lợi
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Địa hình: 3/4 diện tích nước ta là đồi núi, phần lớn có độ cao dưới 1000m, có nhiều cao nguyên, đồi thấp.
+ Đất trồng: phong phú và đa dạng như: đất feralit, đất phù sa,…
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt cao và độ ẩm lớn.
+ Nguồn nước phong phú, dồi dào.
- Điều kiện kinh tế - xã hội
+ Dân cư và nguồn lao động: đông dân, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và tiếp thu nhanh với khoa học kĩ thuật.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho trồng và chế biến cây công nghiệp ngày càng được đảm bảo.
+ Nhu cầu của thị trường lớn, thị trường xuất khẩu được mở rộng.
+ Công nghiệp chế biến sau thu hoạch ngày càng hoàn thiện.
+ Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp.
+ Thế mạnh khác: đảm bảo lương thực, nước ta gia nhập WTO,…
* Khó khăn
- Về tự nhiên: Sự thất thường của khí hậu, tai biến thiên nhiên,…
- Về kinh tế - xã hội: cơ sở vật chất, cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ chưa thật ổn định,…
* Thực trạng phát triển các cây công nghiệp và cây ăn quả
Các cây công nghiệp lâu năm
- Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc.
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung.
- Chè: Trung du và MN Bắc Bộ và Tây Nguyên (tỉnh Lâm Đồng), Bắc Trung Bộ.
- Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung, Bắc Trung Bộ, đảo Phú Quốc.
- Điều: Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
- Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung.
Cây công nghiệp hàng năm
Chiếm 35% diện tích phân bố ở đồng bằng, đất phù sa cổ ở trung du: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.
Phân bố cây ăn quả
- Cây ăn quả được phát triển mạnh trong những năm gần đây (chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm và dứa).
- Các vùng cây ăn quả lớn nhất là: ĐBSCL và ĐNB, tỉnh Bắc Giang (TDMNBB).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Câu 10:
02/11/2024Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng chủ yếu do
Đáp án: A
Giải thích: Do áp dụng rộng rãi, các biện pháp thâm canh nông nghiệp đưa vào sử dụng đại trà, các giống mới nên năng suất lúa tăng mạnh là lúa đông xuân.
*Tìm hiểu thêm: "Sản xuất lương thực"
- Vai trò
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện phát triển
+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên (đất trồng, khí hậu, nguồn nước, địa hình,…) phát triển các vùng nông nghiệp sinh thái. Điều kiện kinh tế - xã hội (máy móc, khoa học kĩ thuật,…).
+ Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh.
- Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực
+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh.
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương, từng vụ.
+ Sản lượng: năng suất lúa tăng mạnh.
+ Tình hình xuất khẩu: trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).
+ Biện pháp: thâm canh, sử dụng giống mới.
Câu 11:
25/08/2024Mục đích chính của việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là
Đáp án đúng là: A
Nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ và chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai thất thường.
A đúng
- B sai vì mục đích chính là tăng năng suất, cải thiện hiệu quả sản xuất nông nghiệp, và đáp ứng nhu cầu thị trường. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng còn nhằm giảm thiểu rủi ro về sâu bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- C sai vì mục đích chính còn bao gồm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất, đồng thời giảm thiểu rủi ro từ điều kiện tự nhiên và biến đổi khí hậu.
- D sai vì mục đích chính là nâng cao năng suất, hiệu quả sản xuất và thích ứng với điều kiện tự nhiên, thay vì chỉ tập trung vào việc tăng số lượng sản phẩm.
*) Sản xuất lương thực
- Vai trò
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện phát triển
+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên (đất trồng, khí hậu, nguồn nước, địa hình,…) phát triển các vùng nông nghiệp sinh thái. Điều kiện kinh tế - xã hội (máy móc, khoa học kĩ thuật,…).
+ Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh.
- Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực
+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh.
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương, từng vụ.
+ Sản lượng: năng suất lúa tăng mạnh.
+ Tình hình xuất khẩu: trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).
+ Biện pháp: thâm canh, sử dụng giống mới.
Đồng bằng sông Cửu Long - Vựa lúa lớn nhất ở nước ta
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 12:
20/07/2024Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do
Đáp án đúng là: B
Trình độ thâm canh cao của người dân ở Đồng bằng sông Hồng là yếu tố quyết định năng suất lúa cao. Người dân ở đây có nhiều kinh nghiệm trong canh tác lúa nước, sử dụng các kỹ thuật thâm canh hiện đại, giống lúa cải tiến và áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Điều này giúp tối đa hóa sản lượng trên mỗi đơn vị diện tích.
B đúng.
- A sai vì mặc dù việc áp dụng khoa học kỹ thuật là quan trọng và được thực hiện ở cả hai vùng đồng bằng, nhưng không phải là lý do chính. Cả Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đều áp dụng nhiều biện pháp khoa học kỹ thuật trong sản xuất lúa.
- C sai vì việc sử dụng giống cao sản cũng được thực hiện ở cả hai vùng đồng bằng. Do đó, đây không phải là lý do chính để giải thích sự khác biệt về năng suất lúa.
- D sai vì người dân ở cả hai vùng đồng bằng đều có kinh nghiệm trong sản xuất lúa. Kinh nghiệm là một yếu tố quan trọng, nhưng không phải là yếu tố chính giúp năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng cao hơn.
* Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực nước ta
+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh.
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương, từng vụ.
+ Sản lượng: năng suất lúa tăng mạnh.
+ Tình hình xuất khẩu: trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).
+ Biện pháp: thâm canh, sử dụng giống mới.
Đồng bằng sông Cửu Long - Vựa lúa lớn nhất ở nước ta
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (Nhận biết)
-
12 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (Vận dụng)
-
6 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (3759 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 1) (422 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 2) (285 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 3) (273 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 4) (312 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 5) (314 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (281 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp (539 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (4020 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 (có đáp án): Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm (3928 lượt thi)
- rắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (3416 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 (có đáp án): Vấn đề phát triển thương mai, du lịch (3067 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (có đáp án): Cơ cấu ngành công nghiệp (2746 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (có đáp án): Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp (1882 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (có đáp án): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (1686 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (có đáp án): Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta (1543 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 (có đáp án): Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (Phần 2) (408 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (Phần 1) (404 lượt thi)