Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 3)
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 3)
-
427 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành
Đáp án: A
Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.
Câu 2:
02/12/2024Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là Cần cù, sáng tạo.
*Tìm hiểu thêm: "Nguồn lao động"
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 3:
23/07/2024Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?
Đáp án: C
Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.
Câu 4:
23/07/2024Ở nước ta, tỉ lệ lao động thấp nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta lớn nhất ở khu vực nào?
Đáp án: A
Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.
Câu 5:
23/07/2024Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào dưới đây?
Đáp án: D
Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.
Câu 6:
23/07/2024Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phồ biến nhất ở khu vực
Đáp án: C
Giải thích: SGK/76, địa lí 12 cơ bản.
Câu 7:
23/07/2024Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao không phải nhờ
Đáp án: C
Giải thích: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.
Câu 8:
23/07/2024Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay không phải là
Đáp án: D.
Giải thích: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.
Câu 9:
23/07/2024Hạn chế của nguồn lao động nước ta hiện nay không phải là
Đáp án: C.
Giải thích: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.
Câu 10:
23/07/2024Ngành nông – lâm – ngư chủ yếu sử dụng công cụ lao động còn thô sơ nên
Đáp án: A
Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.
Câu 11:
23/07/2024Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng
Đáp án: C.
Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.
Câu 12:
23/07/2024Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã làm cho
Đáp án: B
Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.
Câu 13:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?
Đáp án: A.
Giải thích: SGK/74, địa lí 12 cơ bản.
Câu 14:
23/07/2024Phát biểu nào không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta hiện nay?
Đáp án: C.
Giải thích: SGK/75-76, địa lí 12 cơ bản.
Câu 15:
23/07/2024Nguồn lao động nước ta dồi dào là điều kiện thuận lợi
Đáp án: A.
Giải thích: SGK/73, địa lí 12 cơ bản.
Câu 16:
23/07/2024Đặc điểm của sự phân bố lực lượng lao động, đặc biệt là lao động có kĩ thuật trong giai đoạn hiện nay ở nước ta là
Đáp án: C.
Giải thích: Đặc điểm của sự phân bố lực lượng lao động, đặc biệt là lao động có kĩ thuật trong giai đoạn hiện nay ở nước ta là phân bố tập trung ở khu vực đồng bằng, nhất là ở các đô thị lớn có số dân đông.
Câu 17:
07/08/2024Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta gây ra là
Đáp án đúng là : A
Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta gây ra là giải quyết việc làm.
Giải thích: Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta gây ra là vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động trong điều kiện kinh tế nước ta còn chậm phát triển và người lao động chủ yếu có trình độ, chuyên môn kĩ thuật chưa cao.
→ A đúng.B,C,D sai
* Nguồn lao động
* Thế mạnh
- Nguồn lao động rất dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
* Hạn chế
- Trình độ cao chuyên môn chưa cao.
- Thiếu cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề, lao động có thu nhập thấp.
- Chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
- Phân bố chưa hợp lí. Miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động, đồng bằng tập trung đông, thừa lao động.
+ Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
* Vấn đề việc làm
- Mỗi năm có khoảng 1 triệu việc làm mới.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
* Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…) chú ý ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 18:
23/07/2024Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước ta tập trung chủ yếu ở
Đáp án: B.
Giải thích: Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước ta tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương,...
Câu 19:
23/07/2024Cho bảng số liệu sau:
TỈ LỆ THIẾU VIỆC LÀM CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG ĐỘ TUỔI PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2015 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng năm 2015?
Đáp án: B.
Giải thích: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị ⇒ Nhận xét A đúng.
- Ở thành thị, tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất là ở ĐBCL (1,56%, thấp nhất ở ĐNB (0,32%) ⇒ Nhận xét C đúng
- Ở nông thôn, tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất là ở ĐBSCL (3,52%) và thấp nhất là ở ĐNB ⇒ Nhận xét D đúng.
- Tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất (cả thành thị và nông thôn) là ở ĐNB chứ không phải BTB và duyên hải miền Trung ⇒ Nhận xét B sai.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (4963 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm: Lao động và việc làm (592 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 2) (559 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 3) (426 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (Phần 4) (395 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 17 (có đáp án): Lao động và việc làm (338 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Lao động và việc làm (579 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (5933 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (3713 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm: Đô thị hóa (967 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16 (có đáp án): Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta (Phần 1) (562 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí dân cư có đáp án (nhận biết - thông hiểu - vận dụng) (472 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (Phần 1) (415 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Đô thị hóa (411 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (402 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 19 (có đáp án): Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân hóa về thu nhập (398 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 18 (có đáp án): Đô thị hóa (Phần 3) (339 lượt thi)