Trang chủ Lớp 5 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án

  • 953 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một ô tô cứ đi 50km thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Nếu ô tô đó đi quãng đường 250km thì tiêu thụ hết … lít xăng.

Xem đáp án

(Phương pháp tìm tỉ số)

Bước 1: Tìm tỉ số giữa 250km và 50km

250km gấp 50km số lần là:

250 : 50 = 5 (lần)

Bước 2: Tìm số lít xăng để ô tô đi hết 250km

Ô tô đi quãng đường dài 250km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:

6 x 5 = 30 (lít)

Đáp số: 30 lít xăng


Câu 2:

20/11/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cứ 10 người thì làm xong một công việc trong 7 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (biết rằng mức làm của mỗi người như nhau).

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

*Lời giải

Cách 1

(phương pháp rút về đơn vị)

1 người làm xong 1 công việc trong số ngày là:

10 x 7 = 70 (ngày)

Muốn làm xong công việc đó trong 5 ngày cần số người là:

70 : 5 = 14 (người)

Đáp số: 14 người

Cách 2

(phương pháp lập tỉ số)

5 người gấp 7 người số lần là:

5 : 7 =57 (lần)

Muốn làm xong công việc đó trong 5 ngày thì cần số người là:

10 : 57= 10 × 7 : 5 = 14 (người)

Đáp số: 14 người

*Phương pháp giải

Cách 1: Phương pháp rút về đơn vị

+ Tính 1 người làm xong 1 công việc trong bao nhiêu ngày

+ Từ đó tính ra số người làm trong 5 ngày

Cách 2: Phương pháp tỉ số:
+ Xem 5 người gấp 7 người mấy lần

+ Tính ra số ngày 5 người làm xong 

* Lý thuyết cần nắm và dạng toán về giải toán:

1. Các tính chất cơ bản của phân số

*) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác  thì được một phân số bằng phân số đã cho.

*) Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác  thì được một phân số bằng phân số đã cho.

2. Rút gọn phân số

Phương pháp:

+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. 

+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.

+ Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.  

3. Quy đồng mẫu số của các phân số

Phương pháp:

+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

3. Các bài toán cơ bản của tỉ số phần trăm

Bài toán 1: Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như sau:

- Tìm thương của hai số đó dưới dạng số thập phân.

- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm (%) vào bên phải tích tìm được

Bài toán 2: Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước

Muốn tìm giá trị phần của một số cho trước ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.

Bài toán 3: Tìm một số, biết giá trị một tỉ số phần trăm của số đó

Muốn tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó ta lấy giá trị phần trăm của số đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 hoặc ta lấy giá trị phần trăm của số đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm.

TOÁN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

1.  Vận tốc: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

v = s  : t

2.  Quãng đường: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

s  =   v  × t

3.  Thời gian: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc

t = s : v

Hai chuyển động ngược chiều gặp nhau

a) Tìm tổng vận tốc của hai chuyển động 

v1+v2=s:t

b) Tìm quãng đường của hai chuyển động

s=v1+v2×t

c) Tìm thời gian của hai chuyển động

t=s:v1+v2

Hai chuyển động cùng chiều gặp nhau

a) Tìm hiệu vận tốc của hai chuyển động

v1v2=s:t

b) Tìm quãng đường của hai chuyển động

s=v1v2×t

c) Tìm thời gian của hai chuyển động

t=s:v1v2

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết

Lý thuyết Tổng hợp kiến thức cơ bản (mới 2024 + Bài Tập) - Toán lớp 5 

35 Bài tập Ôn tập về giải toán (tiết 1) lớp 5 (có đáp án) 

 


Câu 3:

19/07/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần có 20 người. Hỏi muốn đắp xong nền nhà đó trong 8 ngày thì cần bao nhiêu người? (biết mức làm của mỗi người như nhau)

Xem đáp án

Cách 1:

(phương pháp rút về đơn vị)

Muốn đắp xong nền nhà đó trong 1 ngày cần số người là:

20 x 4 = 80 (người)

Muốn đắp xong nền nhà đó trong 8 ngày cần số người là:

80 : 8 = 10 (người)

Đáp số: 10 người

Cách 2:

(phương pháp tìm tỉ số)

8 ngày gấp 4 ngày số lần là:

8 : 4 = 2 (lần)

Muốn đắp xong nền nhà đó trong 8 ngày cần số người là:

20 : 2 = 10 (người)

Đáp số: 10 người

Chọn C


Câu 4:

16/07/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

May 5 bộ quần áo hết 15 m vải. Hỏi may 20 bộ quần áo như thế thì hết bao nhiêu mét vải?

Xem đáp án

Cách 1:

(phương pháp rút về đơn vị)

May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:

15 : 5 = 3 (m)

May 20 bộ quần áo như thế hết số mét vải là:

3 x 20 = 60 (m)

Đáp số: 60 mét vải

Cách 2:

(phương pháp tìm tỉ số)

20 bộ gấp 5 bộ số lần là:

20 : 5 = 4 (lần)

May 20 bộ quần áo như thế thì hết số mét vải là:

15 x 4 = 60 (m)

Đáp số: 60 m vải

Chọn B


Câu 5:

22/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Mua 4 mét vải hết 104000 đồng. Vậy mua 16 mét vải như thế thì hết số tiền là … đồng.

Xem đáp án

Cách 1:

(phương pháp rút về đơn vị)

Mua 1 mét vải hết số tiền là:

104000 : 4 = 26000 (đồng)

Mua 16 mét vải như thế hết số tiền là:

26000 x 16 = 416000 (đồng)

Đáp số: 416000 đồng

Cách 2:

(phương pháp tìm tỉ số)

16 mét vải gấp 4 m vải số lần là:

16 : 4 = 4 (lần)

Mua 16 mét vải như thế hết số tiền là:

104000 x 4 = 416000 (đồng)

Đáp số: 416000 đồng


Câu 6:

16/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Có 15 người làm xong một công việc trong 16 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 6 ngày thì cần bao nhiêu người? (biết mức làm của mỗi người là như nhau).

Xem đáp án

Cách 1:

(phương pháp rút về đơn vị)

Một người làm xong con đường đó trong số ngày là:

15 x 16 = 240 (ngày)

Muốn làm xong con đường đó trong 6 ngày thì cần số người là:

240 : 6 = 40 (người)

Đáp số: 40 người

Cách 2:

(phương pháp tìm tỉ số)

6 ngày so với 16 ngày thì giảm số lần là:

16 : 6 =166 (lần)

Muốn làm xong con đường đó trong 6 ngày thì cần số người là:

15 ×166 = 40 (người)

Đáp số: 40 người

Chọn C


Câu 7:

22/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 32m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Vậy chiều rộng của hình chữ nhật đó là … m, chiều dài của hình chữ nhật đó là … m.

Xem đáp án

Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 32m, chiều rộng bằng 3/ 5  chiều dài (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 3 = 2 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

(32 : 2) x 3 = 48 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

48 + 32 = 80 (m)

Đáp số: Chiều rộng: 48 m

Chiều dài: 80 m


Câu 8:

16/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Linh và Thu gấp được 56 ngôi sao, biết số ngôi sao của Thu gấp được bằng 13 số ngôi sao của Linh. Vậy Thu gấp được … ngôi sao, Linh gấp được … ngôi sao.

Xem đáp án

  Linh và Thu gấp được 56 ngôi sao biết số ngôi sao của Thu gấp được bằng 1/ 3  số ngôi sao của Linh. (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Số ngôi sao Thu gấp được là:

(56 : 4) x 1 = 14 (ngôi sao)

Số ngôi sao Linh gấp được là:

56 - 14 = 42 (ngôi sao)

Đáp số: Thu: 14 ngôi sao

Linh: 42 ngôi sao


Câu 9:

22/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Nhà An nuôi một đàn gà, trong đó số gà mái nhiều hơn số gà trống là 45 con, biết số gà trống bằng 16 số gà mái.Vậy nhà An có … con gà trống và … con gà mái.

Xem đáp án

 Nhà An nuôi một đàn gà, trong đó số gà trống là 45 con, biết số gà trống bằng  1/ 6số gà (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

6 - 1 = 5 (phần)

Số con gà trống nhà An có là:

(45 : 5) x 1 = 9 (con)

Số con gà mái nhà An có là:

9 + 45 = 54 (con)

Đáp số: 9 con gà trống; 54 con gà mái


Câu 10:

15/07/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất

 Năm nay, tuổi của An kém tuổi của cô giáo là 20 tuổi và tuổi cô giáo bằng 72 tuổi An. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay.

Xem đáp án

  Năm nay, tuổi của An kém tuổi của cô giáo là 20 tuổi và tuổi cô giáo bằng 7/ 2  tuổi An (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 2 = 5 (phần)

Số tuổi của cô giáo hiện nay là:

20 : 5 x 7 = 28 (tuổi)

Số tuổi của An hiện nay là:

28 - 20 = 8 (tuổi)

Đáp số: Cô giáo: 28 tuổi

                     An: 8 tuổi

Chọn B


Câu 11:

16/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một ô tô cứ đi 100km thì tiêu thụ hết 13 lít xăng. Nếu ô tô đó đi quãng đường 300km thì tiêu thụ hết … lít xăng.

Xem đáp án

(Phương pháp tìm tỉ số)

Bước 1: Tìm tỉ số của 300 km và 100 km

300km gấp 100km số lần là:

300 : 100 = 3(lần)

Bước 2: Tìm số lít xăng để ô tô đi hết 300 km

Ô tô đi quãng đường dài 300km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:

13 x 3 = 39 (lít)

Đáp số: 39 lít xăng


Câu 12:

18/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15m, chiều rộng bằng 25 chiều dài. Vậy chiều rộng của hình chữ nhật đó là …m, chiều dài của hình chữ nhật đó là… m.

Xem đáp án

Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15m, chiều rộng bằng 2/ 5 chiều dài (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 2 = 3 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

(15 : 3) x 2 = 10 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

10 + 15 = 25 (m)

Đáp số: Chiều rộng: 10 m

              Chiều dài: 25 m


Câu 13:

15/07/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất

Mua 5 quyển truyện hết 80000 đồng. Hỏi mua 7 quyển truyện như thế hết bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Cách 1:

(phương pháp rút về đơn vị)

Mua 1 quyển truyện như thế hết số tiền là:

80000 : 5 = 16000 (đồng)

Mua 7 quyển truyện như thế hết số tiền là:

16000 x 7 = 112000 (đồng)

Đáp số: 112000 đồng

Cách 2:

(phương pháp tìm tỉ số)

7 quyển gấp 5 quyển số lần là:

7 : 5 =75 (lần)

Mua 7 quyển truyện như thế thì hết số tiền là:

80000 ×75=  112000 (đồng)

Đáp số: 112000 đồng

Chọn D


Câu 14:

15/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Lớp 5A có 35 học sinh, biết rằng số học sinh nữ bằng 14 số học sinh nam của lớp. Vậy lớp 5A có … học sinh nữ, và … học sinh nam.

Xem đáp án

Lớp 5A có 35 học sinh, biết rằng số học sinh nữ bằng  1/ 4 số học sinh nam của lớp. Vậy lớp 5A có … học sinh nữ, (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Số học sinh nữ của lớp 5A là:

(35 : 5) x 1 = 7 (học sinh)

Số học sinh nam của lớp 5A là:

35 - 7 = 28 (học sinh)

Đáp số: Nữ: 7 học sinh

              Nam: 28 học sinh


Câu 15:

16/07/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 15 ngày. Nếu chỉ có 40 người ăn thì số gạo đó đủ dùng trong bao nhiêu ngày?

Xem đáp án

Cách 1:

(phương pháp rút về đơn vị)

Một người ăn số gạo đó trong số ngày là:

120 x 15 = 1800 (ngày)

40 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

1800 : 40 = 45 (ngày)

Đáp số: 45 ngày

Cách 2:

(phương pháp tìm tỉ số)

40 người so với 120 người thì giảm số lần là:

120 : 40 = 3 (lần)

40 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

15 x 3 = 45 (ngày)

Đáp số: 45 ngày

Chọn C


Câu 16:

23/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Lớp 5A có 35 học sinh, biết rằng số học sinh nữ bằng 23 số học sinh nam của lớp. Vậy lớp 5A có … học sinh nữ, và … học sinh nam.

Xem đáp án

  Lớp 5A có 35 học sinh, biết rằng số học sinh nữ bằng 2/ 3  số học sinh nam của lớp. Vậy lớp 5A có … học sinh nữ, (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số học sinh nữ của lớp 5A là:

(35 : 5) x 2 = 14 (học sinh)

Số học sinh nam của lớp 5A là:

35 - 14 = 21 (học sinh)

Đáp số: Nữ: 14 học sinh

Nam: 21 học sinh


Câu 17:

16/07/2024

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Nga đọc được nhiều hơn Lâm 21 trang sách. Biết số trang sách Lâm đã đọc bằng 47 số trang sách của Nga đã đọC. Hỏi mỗi bạn đọc được bao nhiêu trang sách?

Xem đáp án

Nga đọc được nhiều hơn Lâm 21 trang sách. Biết số trang sách Lâm đã đọc bằng 4/ 7  số trang sách (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 4 = 3 (phần)

Số trang sách Nga đọc được là:

21 : 3 x 7 = 49 (trang)

Số trang sách Lâm đọc được là:

49 - 21 = 28 (trang)

Đáp số: Nga: 49 trang sách

Lâm: 28 trang sách

Chọn B


Câu 18:

18/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Mua 2 mét vải hết 80000 đồng. Hỏi mua 5 m vải loại đó hết bao nhiêu tiền?

Vậy mua 5 mét vải loại đó hết số tiền là: … đồng.

Xem đáp án

Cách 1:

(Phương pháp rút về đơn vị)

Bước 1: Tìm số tiền mua 1 mét vải

Mua 1 mét vải hết số tiền là:

80000 : 2 = 40000 (đồng)

Bước 2: Tìm số tiền mua 5 mét vải

Mua 5 mét vải như thế hết số tiền là:

40000 x 5 = 200000 (đồng)

Đáp số: 200000 đồng

Cách 2:

(Phương pháp tìm tỉ số)

Bước 1: Tìm tỉ số giữa 5m và 2m

5 mét vải gấp 2 mét vải số lần là:

5 : 2 =52(lần)

Bước 2: Tìm số tiền mua 5 mét vải

Mua 5 mét vải cùng loại hết số tiền là:

80000×52 = 200000 (đồng)

Đáp số: 200000 đồng


Câu 19:

22/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tổng độ dài của hai tấm vải là 125m. Biết rằng tấm vải thứ nhất dài bằng 23 tấm vải thứ hai. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?

Vậy tấm vải thứ nhất dài … m, tấm vải thứ hai dài … m.

Xem đáp án

Tổng độ dài của hai tấm vải là 125m Biết rằng tấm vải thứ nhất dài bằng 2/ 3 tấm vải thứ hai. (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Tấm vải thứ nhất dài là:

(125 : 5) x 2 = 50 (m)

Tấm vải thứ hai dài là:

125 - 50 = 75 (m)

Đáp số: Tấm vải thứ nhất dài 50 m

              Tấm vải thứ hai dài 75 m


Câu 20:

23/07/2024

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Mua 25 cái bút chì phải trả 50000 đồng. Vậy mua 8 cái bút chì như thế phải trả số tiền là … đồng,

Xem đáp án

Cách 1: (phương pháp rút về đơn vị)

Mua 1 cái bút chì hết số tiền là:

50000 : 25 = 2000 (đồng)

Mua 8 cái bút chì như thế phải trả số tiền là:

2000 x 8 = 16000 (đồng)

Đáp số: 16000 đồng

Cách 2: (phương pháp tìm tỉ số)

8 cái bút chì so với 25 cái bút chì giảm số lần là:

25 : 8 =258 (lần)

Mua 8 cái bút chì như thế phải trả số tiền là:

50000 : 258 = 16000(đồng)

Đáp số: 16000 đồng


Bắt đầu thi ngay