Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án
-
950 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
16/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một vườn hoa có chiều dài hơn chiều rộng là 20 m, chiều rộng bằng 1 nửa chiều dài. Tính diện tích của vườn hoa đó.
Chọn A
Câu 2:
19/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 15, tỉ số của hai số đó là
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Số bé là:
15 : 3 x 1 = 5
Số lớn là:
5 + 15 = 20
Tổng của hai số đó là: 5 + 20 = 25
Vậy tổng cần tìm là 25
Chọn B
Câu 3:
15/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 28, tỉ số của hai số đó là
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số bé là:
(28 : 2) x 1 = 14
Số lớn là:
14 + 28 = 42
Tổng của hai số đó là: 14 + 42 = 56
Vậy đáp án đúng là 56
Chọn D
Câu 4:
15/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm hai số biết tổng của hai số đó bằng 105, hiệu của hai số đó bằng số bé.
Vậy số bé là …, số lớn là …
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số bé là: (105 : 7) x 3 = 45
Số lớn là: 105 - 45 = 60
Đáp số: Số bé: 45
Số lớn: 60
Câu 5:
22/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tỉ số của hai số tự nhiên là . Tìm hai số đó, biết rằng nếu cả hai số đó đều giảm đi 2 lần thì được tổng mới bằng 170.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Số bé là:
(340 : 5) x 1 = 68
Số lớn là:
340 - 68 = 272
Đáp số: Số lớn: 272
Số bé: 68
Chọn A
Câu 6:
17/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm hai số đó, biết rằng hiệu của hai số đó là 72, nếu giảm số lớn đi 4 lần thì được số bé.
Vậy số bé là …, số lớn là …
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Số bé là:
72 : 3 x 1 = 24
Số lớn là:
24 + 72 = 96
Đáp số: Số bé: 24
Số lớn: 96
Câu 7:
17/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một người có 2 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 25 kg gạo nếp và 40 kg gạo tẻ thì còn lại số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Sau khi bán, người đó còn lại số gạo nếp là:
(135 : 9) x 4 = 60 (kg)
Lúc đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:
60 + 25 = 85 (kg)
Lúc đầu người đó có số ki-lô-gam gạo tẻ là:
200 - 85 = 115 (kg)
Đáp số: 85 kg gạo nếp, 115 kg gạo tẻ
Chọn B
Câu 8:
21/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Trong rổ có 150 quả trứng gà và trứng vịt. Sau khi mẹ đã bán mỗi loại 15 quả trứng thì số trứng gà còn lại bằng số trứng vịt còn lại.
Vậy lúc đầu trong rổ có … quả trứng gà và … quả trứng vịt.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số quả trứng gà còn lại sau khi bán là:
(120 : 5) x 2 = 48 (quả)
Số quả trứng gà ban đầu là:
48 + 15 = 63 (quả)
Số quả trứng vịt ban đầu là:
150 - 63 = 87 (quả)
Đáp số: 63 quả trứng gà, 87 quả trứng vịt
Câu 9:
20/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một đội văn nghệ của trường có số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 10 bạn. Sau đó nhà trường bổ sung cho đội đó thêm 5 bạn nữ nữa. Lúc này số nam của đội bằng số nữ. Hỏi lúc đầu đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Sau khi được bổ sung thêm 5 bạn nữ, thì số bạn nữ của đội đó là:
(15 : 3) x 5 = 25 (bạn)
Lúc đầu đội văn nghệ có số bạn nữ là:
25 - 5 = 20 (bạn)
Lúc đầu đội văn nghệ có số bạn nam là:
20 - 10 = 10 (bạn)
Đáp số: 20 bạn nữ, 10 bạn nam
Chọn D
Câu 10:
16/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Hiệu của hai số bằng 81. Tìm hai số đó, biết rằng nếu giảm số lớn đi 4 lần thì được số bé.
Vậy số bé là …, số lớn là …
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Số bé là:
(81 : 3) x 1 = 27
Số lớn là:
27 + 81 = 108
Đáp số: Số bé: 27
Số lớn: 108
Câu 11:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tổng của hai số là 231. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó.
Vậy số bé là …, số lớn là…
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 10 = 11 (phần)
Số bé là:
(231 : 11) x 1 = 21
Số lớn là:
231 - 21 = 210
Đấp số: Số bé là 21
Số lớn là 210
Câu 12:
23/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trên sân có một số ô tô và xe máy. Bạn Bình đếm được tất cả 24 cái bánh xe. Hỏi trên sân có bao nhiêu ô tô và xe máy? (biết rằng số lượng ô tô và xe máy là như nhau)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 (phần)
Số bánh xe của ô tô là:
(24 : 3) x 2 = 16 (bánh)
Trên sân có số ô tô là:
16 : 4 = 4 (cái)
Mà số cái ô tô bằng số cái xe máy, vậy trên sân cũng có 4 xe máy
Đáp số: 4 ô tô, 4 xe máy
Chọn D
Câu 13:
17/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm tổng của hai số biết hiệu của chúng bằng 35, tỉ số của hai số đó là
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Số bé là:
(35 : 5) x 2 = 14
Số lớn là:
14 + 35 = 49
Tổng của hai số đó là: 14 + 49 = 63
Vậy đáp án đúng là 63
Chọn B
Câu 14:
23/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Kho A chứa nhiều hơn kho B là 75 tấn gạo. Sau khi mỗi kho nhận thêm 10 tấn gạo thì số gạo ở kho B bằng số gạo ở kho A. Hỏi lúc đầu mỗi kho chứa bao nhiêu tấn gạo?
Vậy lúc đầu kho A chứa được … tấn gạo, kho B chứa được … tấn gạo.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 (phần)
Sau khi mỗi kho nhận thêm 10 tấn gạo thì số gạo của kho B là:
(75 : 3) x 2 = 50 (tấn)
Số gạo lúc đầu ở kho B là:
50 - 10 = 40 (tấn)
Số gạo lúc đầu ở kho A là:
40 + 75 = 115 (tấn)
Đáp số: Kho A: 115 tấn
Kho B: 40 tấn
Câu 15:
22/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm hai số đó, biết rằng hiệu của hai số đó là 30, nếu thêm vào số trừ 1 đơn vị và thêm vào số bị trừ 5 đơn vị thì được hai số mới có tỉ số là .
Vậy số bị trừ phải tìm là …, số trừ phải tìm là…
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bị trừ mới là:
(34 : 2) x 5 = 85
Số bị trừ phải tìm là:
85 - 5 = 80
Số trừ phải tìm là:
80 - 30 = 50
Đáp số: Số bị trừ là 80, số trừ là 50
Câu 16:
17/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của sân vận động hình chữ nhật đó.
Chọn B
Câu 17:
22/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Trong rổ có 210 quả quýt và cam. Mẹ đã bán 60 quả quýt, lúc này số quýt còn lại bằng số cam. Hỏi lúc đầu trong rổ có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?
Lúc đầu trong rổ có … quả cam, … quả quýt.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số quả quýt còn lại là:
(150 : 5) x 2 = 60 (quả)
Số quả quýt lúc đầu trong thúng có là:
60 + 60 = 120 (quả)
Số quả cam lúc đầu trong thúng có là:
210 - 120 = 90 (quả)
Đáp số: 90 quả cam, 120 quả quýt
Câu 18:
16/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm tổng của hai số, biết hiệu của hai số đó bằng 23, tỉ số của hai số đó là
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 2 = 1 (phần)
Số bé là:
23 : 1 x 2 = 46
Số lớn là:
46 + 23 = 69
Tổng của hai số đó là: 46 + 69 = 115
Vậy tổng cần tìm là 115
Chọn C
Câu 19:
17/07/2024Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Một cửa hàng trong hai ngày bán vải, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 35 m vải. Biết số vải bán được của ngày thứ nhất bằng số vải bán được của ngày thứ hai.
Vậy ngày thứ nhất cửa hàng bán được … mét vải, ngày thứ hai bán được … mét vải.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được số mét vải là:
(70 : 7) × 3 = 30 (m)
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số mét vải là:
70 - 30 = 40 (m)
Đáp số: Ngày thứ nhất: 30 m vải
Ngày thứ hai: 40 m vải
Câu 20:
15/07/2024Điền đáp án đúng vào ô trống:
Tìm số học sinh nam của lớp 5A, biết lớp 5A có 15 học sinh nữ, và số học sinh nam bằng số học sinh cả lớp.
Vậy lớp 5A có … học sinh nam.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Số học sinh nam của lớp 5A là:
(15 : 3) x 4 = 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh nam
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Bài tập lý thuyết Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Tổng hợp đề thi vào lớp 6 cực hay, có lời giải chi tiết (6982 lượt thi)
- 28 Đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán cực hay (12172 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Ôn tập: Khái niệm về phân số có đáp án (354 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Ôn tập: So sánh hai phân số có đáp án (0 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Phân số thập phân có đáp án (938 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Phép cộng và phép trừ hai phân số có đáp án (778 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Phép nhân và phép chia hai phân số có đáp án (742 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Hỗn số có đáp án (759 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Luyện tập chung có đáp án (595 lượt thi)
- Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Ôn tập và bổ sung về giải toán có đáp án (949 lượt thi)