Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Axit photphoric và muối photphat (có đáp án)

Trắc nghiệm Axit photphoric và muối photphat (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 11: Axit photphoric và muối photphat

  • 277 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

 Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây ?
Xem đáp án

Đáp án C

Để thu được axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để thu được P2O5, rồi cho P2O5 tác dụng với nước:

4P + 5O2 to 2P2O5.

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4


Câu 2:

Thành phần chính của quặng photphorit là
Xem đáp án

Đáp án B

Thành phần chính của quặng photphorit là Ca3(PO4)2.


Câu 3:

Thành phần chính của quặng nào sau đây chứa muối photphat?

Xem đáp án

Đáp án B

Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2.CaF2.


Câu 4:

Axit phophoric không thể được điều chế trực tiếp từ

Xem đáp án

Đáp án C

Các cách điều chế H3PO4 

P + 5HNO3  H3PO4 + 5NO2 + H2O

P2O5 + 3H2O  2H3PO4

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  đặc, nóng  3CaSO4 + 2H3PO4

Không điều chế được H3PO4 từ PH3 (photphin)


Câu 6:

Đốt cháy 15,5 gam photpho rồi hoà tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là
Xem đáp án

Đáp án B

nP=0,5molnP2O5=0,25molnH3PO4=0,5molC%=0,5.980,25.142+200.100%=20,81%.


Câu 7:

Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 20 gam dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án B

nNaOH=44.10%40=0,11 mol; nH3PO4=20.39,2%98=0,08 mol

T=nNaOHnH3PO4=0,110,08=1,375

 1<T<2 muối thu được sau phản ứng là NaH2PO4 và Na2HPO4


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M  và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án C

nNaOH=0,5.0,1=0,05 mol;nKOH=0,5.0,2=0,1 mol

Gọi công thức chung của 2 bazơ mà MOH

Ta có: nMOH=0,1+0,05=0,15 mol

MMOH=40.0,05+56.0,10,15=1523MM=1013 

TH1: Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối

  → nH2O=nMOH=0,15mol

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng H3PO4 + kiềm ta có :

mH3PO4+mMOH=mmuối mH2O

 m31.98+0,15.1523= mchất rắn + 0,15.18

→ m = 1,4389 gam

nH3PO4=nP0,0464molnMOHnH3PO4=3,2>3

→ Không thỏa mãn.

TH2: Chất rắn có chứa MOH dư (a mol) và M3PO4 (b mol)

Ta có hệ phương trình: a+3b=0,15152a3+196b=9,448a=0,024b=0,042

Bảo toàn nguyên tố P:

nP=0,042 molmP=0,042.31=1,302 gam


Câu 9:

Hòa tan 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết Cu2+ ?
Xem đáp án

Đáp án B

Cu+H+:1molNO3:0,5molNa+:0,5molCl:1moldd X+NO

Số mol electron tối đa mà N+5 nhận là:

4H++NO3+3eNO+2H2O1                      0,75mol

Số mol electron tối đa mà Cu nhường là:

CuCu2++2e0,3                 0,6  mol<0,75

→ Cu đã phản ứng hết và axit dư

Bảo toàn electron: 3nNO=2nCu

→ nNO=2.0,33=0,2mol

 nH+phản ứng 4nNO=0,8mol

 nH+ = 0,2 mol

 nNaOH=2nCu2++nH+ = 0,8 mol

VNaOH=0,81=0,8lít = 800ml


Câu 10:

Cho 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 23,72% được dung dịch A. Tìm nồng độ % của dung dịch A.
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:nP2O5=142142=1mol  nH3PO4 thêm = 2 mol.

mH3PO4 =2.98+500.0,2372=314,6 gam

mdung dịch A = 142 + 500 = 642 gam.

C%H3PO4 = 314,6642 .100% 49% 


Câu 11:

Từ 6,2 kg photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%)
Xem đáp án

Đáp án B

nP=6,2.10331=0,2.103molnH3PO4=0,2.103.80%=160molVH3PO4=1602=80


Câu 12:

Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50ml dung dịch H3PO4 0,5M?
Xem đáp án

Đáp án D

nH3PO4=0,025mol

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3 H­2O

→ nNaOH=0,025.3=0,075mol

VNaOH=0,0751=0,075 lít = 75ml


Câu 13:

Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm
Xem đáp án

Đáp án D

nP2O5=0,01molnH3PO4=0,02mol

nNaOH = 0,05 mol

2<nNaOHnH3PO4=2,5<3 tạo 2 muối K2HPO4 và K3PO4.


Câu 14:

Cho m gam P2O5 vào 350 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (2m + 6,7) gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

TH1: dung dịch sau phản ứng chỉ thu được muối.

nKOH=0,35molnH2O=0,35mol

Bảo toàn khối lượng ta có:

mH3PO4+mKOH=mchất rắn mH2O

m142.2.98+0,35.56=(2m+6,7)+0,35.18m=10,65  gam

TH2: KOH dư

→ chất rắn gồm K3PO4 và KOH dư

2m+6,7=m31.212+(0,35m31).56m=4,25

→ Loại

TH3: axit dư (thường không vào)


Câu 15:

Nhận xét nào sau đây đúng ?
Xem đáp án

Đáp án A

A đúng.

B sai vì trong công nghiệp, photpho được điều chế từ Ca3(PO4)2, SiO2 và C.

C sai vì ở nhiệt độ thường, P trắng tác dụng với O2 tạo ra sản phẩm P2O5.

D. sai vì tất cả muối H2PO4 đều tan; muốiPO43  HPO42 chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni tan được.


Câu 16:

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là
Xem đáp án

Đáp án A

nNaOH=0,2mol;nH3PO4=0,1mol

Nhận thấy: nNaOHnH3PO4=2→ phản ứng vừa đủ để tạo muối NaHPO4.

2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

→ nmuối = 0,1 mol

→ mmuối = 0,1.142 = 14,2 gam


Câu 17:

Trong công nghiệp, người ta điều chế H3PO4 bằng những hóa chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Trong công nghiệp, người ta điều chế H3PO4 từ quặng photphorit và quặng apatit.

Do hai quặng apatit hay photphorit chứa nhiều Ca3(PO4)2.

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + 2H3PO4.

Cần chú ý: điều kiện H2SO4 phải đặc, nóng.


Câu 18:

Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị m ?
Xem đáp án

Đáp án A

Chất rắn gồm K3PO4 và KOH dư

nP2O5=m142molnH3PO4=m71molnH2O=3nH3PO4=3m71mol

Bảo toàn khối lượng ta có:

mH3PO4+mKOH=mchất rắn mH2O

m71.98+400.10%=3,5m+3m71.18m13,89gam


Câu 19:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

P2O5KOHXH3PO4YKOHZ

Các chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

P2O5KOHK3PO4(X)H3PO4KH2PO4(Y)KOHK2HPO4(Z)

P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

K3PO4 + 2H3PO4 → 3KH2PO4

KH2PO4 + KOH → K2HPO4 + H2O   


Câu 20:

Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+  OH- của nước)
Xem đáp án

Đáp án D

H3PO4H++H2PO4H2PO4H++HPO42HPO42H++PO43

Lưu ý: Ngoài các ion trên, trong dung dịch vẫn còn một phần H3PO4 chưa phân li.


Câu 21:

Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là
Xem đáp án

Đáp án D

nOH=nNaOH=0,5mol;nH3PO4=0,3mol1<nOHnH3PO4=0,50,3=1,67<2NaH2PO4 (x mol)Na2HPO4 (y mol)BT Na: x + 2y = 0,5BT P: x + y = 0,3x = 0,1 y = 0,2(mol)mNaH2PO4 = 0,1.120 = 12gmNa2HPO4 = 0,2.142 = 28,4g


Câu 22:

Cho các phản ứng sau :

(1) Ca3(PO4)2 + C + SiO2 (lò điện)  

(2) NH3 + O2 (to cao)

(3) Cu(NO3)2 (to cao)                               

(4) NH4Cl + NaOH.

Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra đơn chất là.

Xem đáp án

Đáp án D

Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2 to3CaSiO3 + 2P + 5CO

4NH3 + 3O2 to 2N2 + 6H2O

2Cu(NO3)2 to 2CuO + 4NO2 + O2

NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl + H2O


Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn 5,42 gam PX3 trong nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng H3PO3 là một axit 2 nấc. Công thức của PX3 
Xem đáp án

Đáp án A

PX3 + 3H2O → H3PO3 + 3HX

H3PO3 + 2NaOH → Na2HPO3 + 2H2O

HX + NaOH → NaX + H2O

nPX3=amol;nNaOH=0,1molnH3PO3=amol;nHX=3amolnNaOH=2nH3PO3+nHX=5amol0,1=5aa=0,02mol

MX=80(Brom)

Vậy công thức cần tìm là PBr3.


Câu 24:

Cho dãy biến hóa sau :

Ca3(PO4)2 H2SO4dacH3PO4Ca3PO4Ca(H2PO4)2

Biết hiệu suất 70% , tính khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 468 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ chuyển hóa trên là

Xem đáp án

Đáp án A

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 to 3CaSO4 ↓ + 2H3PO4

4H3PO4 + Ca3(PO4)2 → 3Ca(H2PO4)2

nCaH2PO42=468234=2 mol nH2SO4=2.43.32=4mol

Khối lượng H2SO4 thực tế là:

mH2SO4=4.9870%=560gam

Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là:

mdd 56070%=800gam


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam P trong 100 gam dung dịch HNO3 63% (đặc nóng) thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án A

nP=0,1mol;nHNO3=100.63%63=1mol

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

→ P phản ứng hết, HNO3 

→ nNO2=5nP=0,5mol

 VNO2=0,5.22,4=11,2 lít


Câu 26:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tan tốt trong nước?
Xem đáp án

Đáp án C

Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan tốt trong nước.


Câu 27:

Cho a mol P2O5 vào 200ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chứa 0,15 mol Na2HPO4 và 0,25 mol NaH2PO4. Giá trị của a và nồng độ mol của NaOH là
Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn nguyên tố P ta có:

2a=0,15+0,25a=0,2mol

Bảo toàn nguyên tố Na:

nNaOH=0,15.2+0,25=0,55molCM(NaOH)=0,550,2=2,75M


Câu 28:

Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta thường dùng thuốc thử là
Xem đáp án

Đáp án D

Thuốc thử để nhận biết ion PO43 trong dung dịch muối photphat là bạc nitrat.

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng

Phương trình ion: 3Ag++PO43Ag3PO4


Câu 29:

Cần bao nhiêu tấn quặng photphorit chứa 40% Ca3(PO4)2 để sản xuất được 1,0 tấn P? (Biết hiệu suất quá trình sản xuất là 90%).
Xem đáp án

Đáp án D

Ca3(PO4)2+3SiO2+5Cto2P+3CaSiO3+5CO310                                                             621.31062=5                                              1tan

Khối lượng quặng cần dùng là:

m=50,9.0,4=13,89 tấn


Câu 30:

Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch X, thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện, dung dịch X chứa chất nào sau đây ?
Xem đáp án

Đáp án C

3Ag++PO43Ag3PO4

Kết tủa thu được có màu vàng.


Bắt đầu thi ngay