Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 5)

  • 1799 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

12/07/2024

Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

18/07/2024

Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới, với

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 3:

07/07/2024

Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là 

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

17/07/2024

Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

14/07/2024

Về cơ bản, nền nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

13/07/2024

Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

22/07/2024

Vấn đề tiêu biểu nhất trong phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

26/06/2024

Khu vực Đông Nam Á có

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

26/06/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, người Gia-rai, Ê-đê, Chu-ru sống tập trung ở vùng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 14:

26/06/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở nước ta xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 15:

26/06/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 17:

08/07/2024

Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa vào thu - đông tiêu biểu ở nước ta là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 19:

08/07/2024

Căn cứ vào bản đồ Ngoại thưong (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước mà Việt Nam xuất siêu là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 20:

10/07/2024

Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các vùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng (năm 2007)?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 22:

29/10/2024

Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn là do quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi đã cung cấp cho sông ngòi nguồn vật liệu phù sa lớn.

A saitổng lượng nước sông lớn mạng lưới sông ngòi dày đặc phát triển giao thông đường thủy nên nước ta có khối lượng vận chuyển hàng hóa đứng thứ hai sau

B sai vì do lượng mưa lớn (lượng mưa trung bình 1500 – 2000mm/năm) và nguồn nước từ bên ngoài lãnh thổ,

C sai vì chế độ nước sông thay đổi theo mùa do nguồn cung cấp nước sông chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa

*Tìm hiểu thêm: "Sông ngòi"

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc

+ Trên toàn lãnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển cứ 20km gặp một cửa sông.

+ Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa

+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm (trong đó có 60% lượng nước nhận từ ngoài lãnh thổ).

+ Tổng lượng phù sa hàng năm do sông ngòi ở nước ta là 200 triệu tấn.

- Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

 


Câu 23:

11/07/2024

Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 24:

19/07/2024

Năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, phải đi trước một bước là do

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 25:

07/07/2024

Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có cả các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 26:

22/07/2024

Các đảo và quần đảo của nước ta 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 27:

20/07/2024

Khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 28:

02/07/2024

Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 30:

19/07/2024

Cho biểu đồ

Biểu đồ thể hiện nội dung này sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 31:

22/07/2024

Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất ở nước ta, nguyên nhân là do

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 32:

20/07/2024

Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 33:

19/07/2024

Ý nào dưới đây là lợi thế của nước ta trong phát triển công nghiệp hiện nay?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 34:

13/07/2024

Vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ là do

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 35:

19/12/2024

Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do nước biển ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi.

+ Nước biển ấm quanh năm

Nước biển Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ trung bình từ 23°C đến 29°C.

Nhiệt độ ấm áp là điều kiện lý tưởng cho các loài sinh vật biển phát triển, đặc biệt là san hô, cá, và các loài sinh vật phù du.

+ Nhiều ánh sáng

Vùng biển nước ta có lượng ánh sáng mặt trời dồi dào do nằm gần xích đạo, với số giờ nắng cao quanh năm.

Ánh sáng là yếu tố quan trọng để thực vật biển (như tảo, rong) quang hợp, tạo ra nguồn thức ăn phong phú cho các loài động vật biển.

+ Giàu oxy

Biển Việt Nam có dòng chảy liên tục nhờ tác động của gió mùa và các dòng hải lưu, giúp duy trì lượng oxy hòa tan trong nước.

Oxy là yếu tố sống còn cho các loài động vật biển, từ cá, tôm đến động vật đáy.

→ Những điều kiện này khiến vùng biển nước ta có hệ sinh vật biển phong phú, đa dạng về số lượng và chủng loại, bao gồm cá, tôm, mực, cua, san hô, và nhiều loại hải sản khác, tạo nên nguồn lợi lớn cho kinh tế và môi trường.

- Các đáp án còn lại,không phải là lý do chính giúp cho vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển.

→ B đúng.A,C,D sai.

* Mở rộng:

. Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam

a) Khí hậu

- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.

- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.

- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.

b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...

- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.

c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…

- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…

d) Thiên tai

- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.

- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển


Câu 36:

12/07/2024

Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 38:

23/07/2024

Cho biểu đồ

GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA,

GIAI  ĐOẠN 2005 – 2016

 

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016.

 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 39:

09/07/2024

Công nghiệp chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa phân bố ở các đô thị lớn chủ yếu do đây là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 40:

13/07/2024

Phương châm "sống chung với lũ" ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm

Xem đáp án

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay