Câu hỏi:
19/12/2024 115Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do
A. thềm lục địa nông, độ mặn lớn
B. nước biển ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi
C. có nhiều vũng vịnh, đàm phá
D. có các dòng hải lưu
Trả lời:
Đáp án đúng là : B
- Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do nước biển ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi.
+ Nước biển ấm quanh năm
Nước biển Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ trung bình từ 23°C đến 29°C.
Nhiệt độ ấm áp là điều kiện lý tưởng cho các loài sinh vật biển phát triển, đặc biệt là san hô, cá, và các loài sinh vật phù du.
+ Nhiều ánh sáng
Vùng biển nước ta có lượng ánh sáng mặt trời dồi dào do nằm gần xích đạo, với số giờ nắng cao quanh năm.
Ánh sáng là yếu tố quan trọng để thực vật biển (như tảo, rong) quang hợp, tạo ra nguồn thức ăn phong phú cho các loài động vật biển.
+ Giàu oxy
Biển Việt Nam có dòng chảy liên tục nhờ tác động của gió mùa và các dòng hải lưu, giúp duy trì lượng oxy hòa tan trong nước.
Oxy là yếu tố sống còn cho các loài động vật biển, từ cá, tôm đến động vật đáy.
→ Những điều kiện này khiến vùng biển nước ta có hệ sinh vật biển phong phú, đa dạng về số lượng và chủng loại, bao gồm cá, tôm, mực, cua, san hô, và nhiều loại hải sản khác, tạo nên nguồn lợi lớn cho kinh tế và môi trường.
- Các đáp án còn lại,không phải là lý do chính giúp cho vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
. Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam
a) Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.
c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…
d) Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phương châm "sống chung với lũ" ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm
Câu 2:
Vấn đề tiêu biểu nhất trong phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là
Câu 3:
Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có cả các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới là:
Câu 4:
Ý nào dưới đây là lợi thế của nước ta trong phát triển công nghiệp hiện nay?
Câu 6:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng
Câu 7:
Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các vùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng (năm 2007)?
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ CỦA DÂN SỐ NUỚC ta,
GIAI ĐOẠN 1979-2016
(Đơn vị: %)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta, giai đoạn 1979-2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 9:
Cho biểu đồ
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016.
Câu 10:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA CAMPUCHIA,
GIAI ĐOẠN 2010-2016
(Đơn vị: tỉ USD)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình ngoại thương của Campuchia, giai đoạn 2010-2016?
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, đỉnh núi cao nhất vùng núi Trường Sơn Nam là
Câu 12:
Công nghiệp chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa phân bố ở các đô thị lớn chủ yếu do đây là
Câu 13:
Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa vào thu - đông tiêu biểu ở nước ta là
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, số lượng các tỉnh có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển ở nước ta là