Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 19)
-
1800 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
30/06/2024Quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với nước ta là
Đáp án A
Câu 4:
05/01/2025Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi, chủ yếu do
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi, chủ yếu do kết quả của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
*Tìm hiểu thêm: "Cơ cấu lao động"
* Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Tỉ trọng khu vực I (nông-lâm-ngư nghiệp) giảm, nhưng vẫn còn cao, tỉ trọng khu vực II (công nghiệp - xây dựng) tăng tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) tăng.
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi:
- Giảm dần khu vực nhà nước, nhưng còn rất chậm.
- Tăng dần khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động theo thành thị tăng nhưng tỉ lệ thấp 35% (2019).
- Cơ cấu lao động theo nông thôn giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao 65% (2019).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 17: Lao động và việc làm
Câu 5:
22/07/2024Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
Đáp án C
Câu 6:
01/12/2024Một trong những đặc điểm quan trọng của cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta là
Đáp án đúng là: A
Giúp tập trung nguồn lực vào các lĩnh vực có tiềm năng phát triển cao, đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao giá trị gia tăng và cải thiện sức cạnh tranh quốc gia.
→ A đúng
- B sai vì cơ cấu công nghiệp ở Việt Nam hiện nay tập trung vào việc phát triển các ngành công nghiệp hiện đại, công nghệ cao, và đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển bền vững.
- C sai vì Việt Nam hiện nay tập trung phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, công nghệ cao, và các ngành có khả năng tạo giá trị gia tăng cao, phù hợp với nguồn lực và yêu cầu phát triển bền vững, thay vì ưu tiên ngành công nghiệp nặng vốn yêu cầu nguồn vốn lớn.
- D sai vì Việt Nam hiện nay chú trọng vào phát triển các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ cao và tự động hóa, nhằm nâng cao năng suất lao động và giảm phụ thuộc vào lao động giản đơn, phù hợp với xu thế phát triển kinh tế bền vững và hội nhập quốc tế.
Một trong những đặc điểm quan trọng của cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta là sự nổi lên của một số ngành công nghiệp trọng điểm. Đây là các ngành có vai trò chiến lược, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, thúc đẩy xuất khẩu và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
Các ngành công nghiệp trọng điểm hiện nay bao gồm công nghiệp chế biến, chế tạo; công nghiệp điện tử - viễn thông; công nghiệp năng lượng; và công nghiệp công nghệ cao. Những ngành này không chỉ thu hút nguồn vốn đầu tư lớn từ trong và ngoài nước mà còn có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhờ ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại.
Đặc biệt, các ngành như công nghiệp chế biến, chế tạo đang đóng vai trò động lực trong xuất khẩu, góp phần nâng cao giá trị gia tăng cho nền kinh tế. Sự phát triển của các ngành trọng điểm còn giúp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, từ đó tạo ra nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững và hội nhập quốc tế của Việt Nam.
Câu 7:
18/07/2024Ngành kinh tế biển nào dưới đây không có ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Đáp án B
Câu 8:
23/07/2024Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
Đáp án A
Câu 9:
21/07/2024Quốc gia nào sau đây nằm hoàn toàn ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?
Đáp án C
Câu 10:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
Đáp án A
Câu 11:
26/06/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh nào sau đây có tỉnh lị là thị xã?
Đáp án D
Câu 12:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Bắc Trung Bộ là
Đáp án B
Câu 13:
30/06/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có số dân từ 200 001 – 500 000 người (năm 2007) ở vùng Đông Nam Bộ là
Đáp án C
Câu 14:
29/06/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh không có ngành nào sau đây?
Đáp án C
Câu 15:
28/06/2024Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000 – 2007 của nước ta tăng gần
Đáp án B
Câu 16:
15/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh (thành phố) có GDP bình quân đầu người cao nhất trong các tỉnh (thành phố) của ba vùng kinh tế trọng điểm (năm 2007) là
Đáp án B
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt thuộc bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007, tỉ trọng của cây công nghiệp so với tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng
Đáp án A
Câu 18:
26/06/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nếu chỉ xét số lượng đô thị loại 2 (năm 2007) thì vùng có ít nhất là
Đáp án B
Câu 19:
30/06/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
Đáp án B
Câu 20:
26/06/2024Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận xét nào sau đây đúng về sự phát triển và phân bố của cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2007?
Đáp án C
Câu 21:
04/07/2024Gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất ở vùng nào trên đất nước ta?
Đáp án A
Câu 22:
29/10/2024Gia tăng dân số nhanh ở nước ta không dẫn tới hậu quả nào dưới đây?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Gia tăng dân số nhanh ở nước ta không dẫn tới làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn
A, B, C đều là những thay đổi do gia tăng dân số nhanh
*Tìm hiểu thêm: "Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ"
BIỂU ĐỒ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG BÌNH NĂM CỦA NƯỚC TA
QUA CÁC GIAI ĐOẠN
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa các thời kì.
- Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
- Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
- Cơ cấu các nhóm tuổi của nước ta năm 2017 như sau:
+ Từ 0 đến 14 tuổi: 25,2%.
+ Từ 15 đến 64 tuổi: 69,3%.
+ Từ 65 tuổi trở lên: 5,5%.
Câu 23:
23/07/2024Các nguồn năng lượng chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là
Đáp án A
Câu 24:
23/07/2024Nhận xét nào dưới đây chưa đúng về mạng lưới giao thông nước ta?
Đáp án B
Câu 25:
23/07/2024Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ còn chậm phát triển?
Đáp án D
Câu 26:
22/07/2024Một trong những điểm khác biệt của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng kinh tế trọng điểm khác là
Đáp án A
Câu 27:
18/07/2024Hướng chính trong việc khai thác vùng ven biển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án B
Câu 28:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA LB NGA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng GDP của LB Nga, giai đoạn 2010 – 2016
Đáp án B
Câu 29:
21/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2016
(Đơn vị: USD)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất
Đáp án C
Câu 30:
26/06/2024Cho biểu đồ:
TỈ SUẤT SINH, TỈ SUẤT TỬ CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, NĂM 2016
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của một số nước Đông Nam Á năm 2016 xếp theo thứ tự giảm dần là
Đáp án A
Câu 31:
26/06/2024Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
Đáp án D
Câu 32:
18/07/2024Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã được mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu nhất là do
Đáp án A
Câu 33:
15/07/2024Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta gồm các phân ngành:
Đáp án B
Câu 34:
29/06/2024Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
Đáp án A
Câu 35:
07/07/2024Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án A
Câu 36:
10/07/2024Nguyên nhân cơ bản giúp Đông Nam Bộ trở thành vùng có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước là
Đáp án C
Câu 38:
19/07/2024Cho biểu đồ:
TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
CỦA CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2016
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về giá trị tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của các vùng ở nước ta, năm 2016
Đáp án C
Bài thi liên quan
-
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-