Sóng âm

  • 451 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sóng âm là

Xem đáp án

Sóng âm là những sóng cơ học truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn.

Sóng âm trong môi trường lỏng, khí là sóng dọc; trong môi trường rắn là sóng dọc hoặc sóng ngang.

Âm không truyền được trong chân không.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Một dây đàn dài 15cm, khi gảy phát ra âm cơ bản với tốc độ truyền sóng trên dây là 300m/s. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Bước sóng của âm phát ra trong không khí là:

Xem đáp án

Ta có, chiều dài của dây đàn:

l=kλ2=kv2ff=kv2l

Âm cơ bản là âm ứng với k = 1

=> Tần số của âm cơ bản:

f1=v2l=3002.0,15=1000Hz

=> Bước sóng của âm phát ra trong không khí:

λ=vkkf1=3401000=0,34m

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Một người đứng cách một bức tường 500 m nghe một tiếng súng nổ. Vị trí đặt súng cách tường 165 m. Người và súng cùng trên đường thẳng vuông góc với tường. Sau khi nghe tiếng nổ, người này lại nghe tiếng nổ do âm thanh phản xạ trên bức tường. Tốc độ âm thanh trong không khí là 330 m/s. Khoảng thời gian giữa hai tiếng nổ là:

Xem đáp án

Khoảng cách giữa người và súng là:

L = 500 − 165 = 335m

Gọi t1 là thời gian lúc súng bắt đầu nổ đến tai người:

t1=S1v=335v

t2 là thời gian do âm thanh phản xạ trên bức tường sau khi nghe tiếng nổ:

t2=S2v=500+165v

Thời gian giữa hai lần tiếng nổ đến tai người là:

t=t2-t1t=500+165v-335v=330v-330330=1s

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Các đặc trưng sinh lý  của âm gồm:

Xem đáp án

Các đặc trưng sinh lý của âm gồm: độ cao, độ to và âm sắc

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Có một số nguồn âm giống nhau với công suất phát âm không đổi trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Nếu tại điểm A đặt 4 nguồn âm thì tại điểm B cách A một đoạn d có mức cường độ âm là 60dB. Nếu tại điểm C cách B một đoạn 2d/3 đặt 6 nguồn âm thì tại điểm B có mức cường độ âm bằng:

Xem đáp án

Gọi công suất mỗi nguồi là P

Cường độ âm tại B do A gây ra:

IAB=4P4πd2=10-6W/m2

Cường độ âm tại B do C gây ra:

ICB=6P4π(2d3)2=4P4πd2278ICB=3,375.10-6W/m2LB=logICB10-12LB=6,528B=65,28dB

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Hai điểm nằm cùng một phía của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm cách nhau một khoảng bằng a, có mức cường độ âm lần lượt là LM=30dB và LN=10dB. Biết nguồn âm đẳng hướng. Nếu nguồn âm đó đặt tại điểm M thì mức cường độ âm tại N là:

Xem đáp án

Giả sử M cách nguồn âm ban đầu O một khoảng x

+ TH nguồn âm đặt tại O

LN=10dB10lgINI0=10IN=10I0

Ta có

LM-LN=20lgrNrMrNrM=10x+ax=10a=9x

+ Khi nguồn âm đặt tại M

Do I=4P4πr2

công suất của nguồn âm không đổi nên

I2NI1N=r21Nr22N=(x+a)2a2=10292I2N=10292I1N=10292.10.I0

Mức độ cường tại N là:

L2N=10lgI2NI0L2N=10lg10292.10I0I0L2N=10,92dB11dB

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60dB, tại B là 20dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là

Xem đáp án

 

M là trung điểm của AB nên:

OM=OA+OB2rM=rA+rB2

Ta có: LA=10.logP4πrA2.I0=60dBLB=10.logP4πrB2.I0=20dBLM=10.logP4πrM2.I0=60dBLA-LB=10log(rBrA)2=20logrBrA=2rBrA=100rM=rA+100rA2=50,5rALA-LM=10log(rMrA)260-LM=10.log(50,5)2 LM26dB

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm chuẩn. Cường độ âm chuẩn gần nhất với giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy khi I = a thì L = 0,5(B)

Áp dụng công thức tính mức cường độ âm ta có:

L(B)=logII0II0=10LI0=I10L=a100,5=0,316a

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Để đảm bảo sức khỏe cho công nhân, mức cường độ âm trong một nhà máy phải giữ sao cho không vượt quá 85 dB. Biết cường độ âm chuẩn là 10-12 W/m2. Cường độ âm cực đại mà nhà máy đó quy định là:

Xem đáp án

Mức cường độ âm trong nhà máy không vượt quá 85dB. Ta có:

L85dB10logII085dBlogII08,5II0108,5I108,5.I0=108,5.10-12=3,16.10-4Imax=3,16.10-4 (W/m2)

→ Cường độ âm cực đại mà nhà máy đó quy định là 3,16.10-4 W/m2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Một nguồn điểm phát sóng âm trong môi trường đẳng hướng. Mức cường độ âm tại hai điểm A và B có giá trị lần lượt bằng 55dB và 35 dB. Biết khoảng cách từ nguồn S đến điểm A là 5m, khoảng cách từ S đến điểm B là

Xem đáp án

Ta có hiệu hai mức cường độ âm:

LA-LB=10.logIAIB=10log(OBOA)2 55-35=10log(OBOA)2=20log(OBOA)2=2(OBOA)2=102

OB = 10 OA = 50(m)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Trong bài hát “Tiếng đàn bầu” do nam ca sĩ Trọng Tấn trình bày có câu “cung thanh là tiếng mẹ, cung trầm là giọng cha”. “thanh”, “trầm” trong câu hát này là chỉ đặc tính nào của âm dưới đây?

Xem đáp án

Độ cao phụ thuộc vào tần số của âm.

Tần số lớn  âm bổng

Tần số nhỏ  âm trầm

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Người ta có nhiều nguồn âm điểm giống hệt nhau và cùng công suất. Ban đầu tại điểm O đặt 2 nguồn âm. Điểm A cách O một khoảng d có thể thay đổi được. Trên tia vuông góc với OA tại A, lấy điểm B cách A khoảng 6cm. Điểm M nằm trong đoạn AB sao cho AM=4,5cm và góc MOB có giá trị lớn nhất, lúc này mức cường độ âm tại A là LA=40dB. Cần phải đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn nữa để mức cường độ âm tại M là 50dB.

Xem đáp án

OA = d m

AB = 6 m

AM = 4,5 m

tan=tan(α1-α2)=tanα1-tanα21+tanα1.tanα2)=6d-4,5d1+6d.4,5d=1,5d+27d

Theo BĐT Cosi, ta có:

d+27d227=2.33d=33cm

Do đó:

OM=(33)2+4,52=3212m

Ta có:

LA-LM=10logIAIM40-50=-10=10logIAIMIAIM=0,1

Mặt khác:

IA=P4πRA2IM=(x+2)P4πRM2IAIM=2x+2RM2RA2IAIM=2x+2(3212)2(33)2IAIM=0,1x=33

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi-ô đã dùng một ống gang dài 951,25m. Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ, một tiếng truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang, hai tiếng ấy cách nhau 2,5s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Tốc độ truyền âm trong gang là

Xem đáp án

Quãng đường âm truyền chính là chiều dài của ống gang: 

S = l = 951,25m

Thời gian âm truyền trong gang là: 

t1=Sv1=lv1

Thời gian âm truyền trong không khí là:

t2=Sv2=lv2

Nhận xét: v1 > v2 t1 < t2

Theo đề bài ta có:

t2=t1+2,5t2-t1=2,5lv2-lv1=2,5951,25340-951,25v1=2,5v1=3194,323194(m/s)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Tại một điểm trong không gian nghe được đồng thời hai âm cùng tần số: Âm truyền tới thứ nhất có mức cường độ 70 dB, âm truyền tới thứ hai có mức cường độ 60 dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là

Xem đáp án

Mức cường độ âm:   L=10logII0

Ta có:  

L1=10logI1I0=70dBI1=I0.107(W/m2)L2=10logI2I0=60dBI2=I0.107(W/m2)

Khi một điểm nhận được nhiều âm thanh từ các nguồn khác nhau đến thì cường độ âm nhận được:

I=Ii=I1+I2=I0(107+106)

Mức cường độ âm toàn phần:

L=10logII0L=10logI0.(107+106)I0L=70,41dB

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Tại một vị trí, nếu cường độ âm là I thì mức cường độ âm là L, nếu cường độ âm tăng lên 1000 lần thì mức cường độ âm tăng lên bao nhiêu?

Xem đáp án

L=10.logII0(dB)L'=10.logI'I0(dB)=10log1000.II0=10.log1000+10.logII0

L′ = L + 30(dB)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Một người chạy tập thể dục trên một con đường hình vuông khép kín có chu ki 400m. Bên trong vùng đất được bao bởi con đường có đặt một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra bên ngoài. Khi đi hết một vòng khép kín thì người đó thấy có hai vị trí mà mức cường độ âm bằng nhau và là lớn nhất có giá trị L1 và có một điểm duy nhất mức cường độ âm nhỏ nhất là L2 trong đó L1 = L2 + 10(dB). Khoảng cách từ nguồn âm đến tâm của hình vuông tạo bởi con đường gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Giả sử nguồn âm đặt tại O, cách tâm hình vuông đoạn d

Hình vuông có chu vi 400m nên mỗi cạnh có chiều dài 100m

Vì có hai vị trí có cường độ âm lớn nhất và bằng nhau nên OA = OB và mức cường độ âm lớn nhất đo được tại A và B,  mức cường độ âm nhỏ nhất đo được tại C

Ta có: 

IA=IB=P4πa2=I0.10L110(1)

IC=P4π(1002-a2)2=I0.10L210(2)

Vì L1 = L2 + 10 (dB)

L110=L210+110L110=10L210.10 (3)

Từ (1), (2) và (3) ta được :

(1002-a2)2a2=10a=31m

Vậy khoảng cách từ O đến tâm hình vuông là:

502-312=26,9m

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Một loa phóng thanh (coi là nguồn điện) phát ra một âm có công suất 30W. Một micro nhỏ có tiết diện hiệu dụng 0,75 cm2 đặt cách loa khoảng cách 150m. Kết luận nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Ta có:

Cường độ âm: 

I=P4πr2=304π.1502I=1,06.10-4W/m2

Công suất mà micro nhận được là:

Pmicro = I.S′ = 0,8.10-8 W

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Ba điểm O, M, N cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại M là 70 dB, tại N là 30dB. Nếu chuyển nguồn âm đó sang vị trí M thì mức cường độ âm tại trung điểm MN khi đó là

Xem đáp án

Khi đặt nguồn âm tại O, hiệu mức cường độ âm tại M và N là:

LM-LN=10logON2OM270-30=10logON2OM2ONOM=100ON=100OMMN=ON-OM=1000M-OM=99OMMP=MN2=99OM2=49,5OM

Hiệu mức cường độ âm tại M và P là:

LM-LP=10logMP2OM270-LP=10log(49,5OM)2OM2LP36,1(dB)

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương