[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (30 đề) ( đề 7)

  • 4905 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/07/2024

Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 2:

23/07/2024

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST


Câu 3:

20/07/2024

Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến

Xem đáp án

Đáp án B

Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến thay thế A-T thành G-X


Câu 4:

19/07/2024

Axit amin nào sau đây không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền?

Xem đáp án

Đáp án B

Axit amin triptophan không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền vì chỉ có 1 mã bộ ba quy định.


Câu 5:

20/07/2024

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11nm.


Câu 6:

21/07/2024

Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong các hiện tượng trên, D là thường biến

Các hiện tượng còn lại đều là đột biến gen gây nên


Câu 7:

20/07/2024

Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua lá


Câu 9:

20/07/2024

Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

20/07/2024

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 11:

19/07/2024

Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 13:

20/07/2024

Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quần thể

Tẩn sô alen a

A

0,55

B

0,4

C

0,5

D

0,6

Phương pháp:

Tần số alen  pA=x+y2qa=1pA

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa


Câu 14:

19/07/2024

Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm

Xem đáp án

Đáp án A

Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm CH4, NH3, H2 và hơi nước


Câu 15:

19/07/2024

Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?

Xem đáp án

Đáp án D

Đặc điểm của sự di truyền qua chất tế bào: đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ


Câu 16:

20/07/2024

Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 17:

16/11/2024

Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế nhiều gen không alen chi phối 1 tính trạng

*Tìm hiểu thêm: "Tương tác bổ sung"

* Thí nghiệm: Đậu thơm

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

* Giải thích kết quả:

- Tỉ lệ 9:7 ở F2 cho thấy có 16 (do 9+7 ⇒ F1phải dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.

- Với 16 tổ hợp cho 2 loại kiểu hình của 1 tính trạng ⇒ tính trạng màu hoa do 2 gen qui định.

- Để tạo ra màu hoa đỏ phải có mặt động thời của 2 gen trội, các trường hợp còn lại cho hoa màu trắng.

* Sơ đồ lai:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

* Khái niệm: Tương tác bổ sung là kiểu tác động qua lại của 2 hay nhiều gen thuộc những lôcut khác nhau (không alen) làm xuất hiện 1 tính trạng mới.Lý thuyết Sinh học 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

 


Câu 18:

19/07/2024

Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 19:

20/07/2024

Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 20:

20/07/2024

Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

19/07/2024

Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

22/07/2024

Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 23:

20/07/2024

Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Phát biểu không đúng là: B.

Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây gồm 17 nguyên tố:

Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

Nguyên tố vi lượng: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn


Câu 24:

20/07/2024

Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác nhau?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã khác nhau.

Các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau


Câu 25:

20/07/2024

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 26:

20/07/2024

Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 28:

20/07/2024

Ở bò, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

- Dạ dày trâu bò có 4 túi:

+ Dạ cỏ là nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.

+ Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.

+ Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong dạ cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống


Câu 31:

21/07/2024

Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen

+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1

+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1

+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG

Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn


Câu 32:

20/07/2024

Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?

 

Xem đáp án

Đáp án A

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố: Giao phối không ngẫu nhiên vì nhận thấy qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần


Câu 34:

20/07/2024

Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết:

I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt.

II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa.

III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt.

IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.

I đúng. Vì N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi.

II sai. Vì năm 1863, loài N có số lượng cá thể nhiều hơn năm 1885.

III đúng. Vì N là con mồi, M là vật ăn thịt. Cho nên khi N bị tuyệt diệt thì vật ăn thịt sẽ bị tuyệt diệt hoặc bị giảm số lượng.

IV đúng. Vì vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau


Câu 35:

19/07/2024

Năm 1909, Correns đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tính trạng này do gen nằm ngoài nhân quy định nên di truyền theo dòng mẹ.

Nếu cho hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm → đời F2 sẽ có kiểu hình 100% lá đốm


Câu 36:

20/07/2024

Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.

IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A.

Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn

Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A

→ I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:

Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).

II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.

III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.

IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).


Câu 38:

20/07/2024

Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Qui định gen:  Con cái: AA: có sừng, Aa và aa: không sừng.

                        Con đực: AA và Aa: có sừng, aa: không sừng.

P: ♀ Aa  × ♂ Aa → F1: 1AA:2Aa:1aa

Ở F1 có x♂ : y♀

Ở F1, tỷ lệ cừu có sừng là 9/16,

ta có hệ phương trình x+y=134x+14y=916x=0,625=58y=0,375=38


Câu 39:

19/07/2024

Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là

Xem đáp án

Đáp án D

Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen:

C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng

Quần thể A:

Trắng = C3C3 = 65 con = 0,01 => C3 = 0,1

Xám = C2C2 + C2C3 = 1560 con = 0,24 => C2 = 0,4

=>C1 = 0,5

Quần thể B:

Trắng = C3C3 = 0,16 => C3 = 0,4

C2 = 0,6

Cấu trúc di truyền của quần thể A: 0,25 C1C1 : 0,4 C1C2 : 0,1 C1C3 : 0,16 C2C2 : 0,08 C2C3 : 0,01 C3C3

Cấu trúc di truyền của quần thể B: 0,36 C2C2 : 0,48 C2C3 : 0,16 C3C3


Câu 40:

20/07/2024

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?

I. Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.

II. Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.

III. Cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.

IV. xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.

Xem đáp án

Đáp án C

8 bệnh mà 3, 4 không bệnh => bệnh nằm ở NST thường

A: bình thường >> a: bệnh

(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X. => sai

(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3. => đúng

5 có KG aa => 1, 2: Aa x Aa => 6: 1/3 AA; 2/3 Aa

(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2. => đúng

11 có KG aa => 16 (không bệnh) có KG Aa

=> 15 tương tự.

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14     => sai

Số 16: Aa => tạo: 1/2 A; 1/2 a

Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa

Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa

Số 15: Aa

Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa => tạo: 5/7 A; 2/7 a

Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 = 1/2 x 5/7 = 5/14


Bắt đầu thi ngay