[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (30 đề) ( đề 9)

  • 3519 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Tâm thất trái đẩy vào động mạch chủ


Câu 2:

Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ A-T => A – 5BU =>  G – 5BU =>  G-X.


Câu 3:

Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Đây là hiện tượng liên kết gen


Câu 4:

Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: Ở Châu chấu, NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO


Câu 5:

Nếu tính trạng màu tóc, màu mắt và tính trạng có hay không có tàn nhang là di truyền cùng nhau thì điều giải thích nào sau đây là đúng nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Đây là hiện tượng liên kết gen


Câu 6:

Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng chứng về

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Do có cùng chức năng là bay


Câu 7:

Theo Đácuyn, kết quả của CLTN là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Bản chất của CLTN là phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài


Câu 9:

Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể giúp quần thể duy trì ổn định số lượng phù hợp với nguồn sống


Câu 10:

Loài ưu thế là loài:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Loài ưu thế là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò


Câu 11:

Giả sử có một mạng lưới dinh dưỡng như sau:

Kết luận nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Do Ếch và Cá rô lúc đó sẽ không có thức ăn thay thế


Câu 13:

Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Vi khuẩn phản nitrat hoá có khả năng biến đổi nitơ dạng NO3- thành nitơ tự do hoặc NH4+


Câu 14:

Hình bên mô tả cơ quan sinh sản của nữ giới. Chức năng của bộ phận X là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Buồng trứng có chức năng tạo trứng và tiết hormone


Câu 15:

Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

anticodon là bộ ba của tARN, khớp với bộ ba mã sao trên mARN: 5’ATX’


Câu 16:

Cho sơ đồ mô hình cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) như sau:

Các kí hiệu Z, Y, A trên sơ đồ chỉ:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Theo định nghĩa Operon, Z,Y,A là nhóm gen cấu trúc


Câu 17:

Đột biến xảy ra trong một quần thể cây lưỡng bội làm xuất hiện cây tứ bội. Cây tứ bội có khả năng sinh sản bình thường nên lâu dần đã xuất hiện quần thể cây tứ bội. Liệu ta có thể xem quần thể cây tứ bội là loài mới được không? Vì sao?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Có thể xem là loài mới vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản).


Câu 20:

Trong số các quần thể sau đây, quần thể nào đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Quần thể 1 và 3 đạt trạng thái cân bằng di truyền vì cấu trúc các quần này sẽ không thay đổi theo thời gian khi tự thụ phấn


Câu 21:

Sơ đồ bên thể hiện phép lai tạo ưu thế lai. Sơ đồ bên là

 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Do C và G là kết quả của phép lai khác dòng


Câu 22:

Hai loài sinh vật sống ở hai khu vực địa lí khác xa nhau (hai châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lí hơn cả?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích: Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau và chọn lọc tự nhiên chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau


Câu 24:

Dáng đi thẳng của người đã dẫn đến thay đổi quan trọng nào trên cơ thể người?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: Không dùng chi trước để di chuyển, chuyển sang hái lượm


Câu 26:

Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc liệt nhất khi nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Khi các quần thể có mật độ lớn, sự cạnh tranh là mạnh nhất


Câu 27:

Cho sơ đồ các ổ sinh thái sau:

Khẳng định nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: Loài E có ổ sinh thái hẹp hơn loài G


Câu 28:

Giả sử 4 chuỗi thức ăn sau đây thuộc 4 hệ sinh thái và cả 4 hệ sinh thái đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau. Con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Sinh vật càng có bậc dinh dưỡng cao thì tích lũy chất độc càng nhiều theo quy luật khuếch đại sinh học


Câu 30:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit.

IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Nội dung I sai. Đột biến thay thế chỉ dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã khi đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc, nếu không quá trình dịch mã vẫn có thể diễn ra bình thường.

Nội dung II, III, IV đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.


Câu 32:

Giả sử 4 quần thể của 1 loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích phân bố và mật độ cá thể như sau

Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.

II. Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C.

III. Quần thể D có kích thước lớn nhất.

IV. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Kích thước của quần thể lần lượt là:

- Kích thước quần thể A: 200. 15 = 3000.

- Kích thước quần thể B: 240. 21 = 5040.

- Kích thước quần thể C: 160. 18 = 2880.

- Kích thước quần thể D: 185. 17 = 3145.

Xét các phát biểu:

I Sai. Quần thể B có kích thước lớn nhất.

II Đúng.

III Sai.

IV Sai.

Vậy chỉ có ý II đúng


Câu 34:

Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và chủ yếu là prôtêin histon.

II. Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.

III. Nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật.

IV. Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: I Đúng, thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và protein histon.

II Sai, mỗi nuclêôxôm gồm 1 đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit.

III Đúng, nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật. Vì làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến mất cân bằng hệ gen, thường biểu hiện ngay ra kiểu hình.

IV Đúng, lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra. Vì lặp đoạn nhiễm sắc thể làm tăng số lượng bản sao của gen dẫn đến tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.


Câu 37:

Cho các nhận xét sau:

I. Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu 1.

II. Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên nhiễm sắc thể.

III. Hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

IV. Các gen càng xa nhau trên nhiễm sắc thể càng khó xảy ra hoán vị.

Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu ở trên là đúng?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Hoán vị gen là hiện tượng các gen nằm trên các cromatit khác nguồn gốc của 1 cặp NST kép tương đồng xảy ra hiện tượng hoán đổi vị trí cho nhau ở kì đầu lần giảm phân I.

Xét các phát biểu của đề bài:

I sai vì Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn gốc chứ không phải cùng nguồn gốc.

II đúng. Nhờ có hoán vị gen mà các gen trên NST có thể tổ hợp lại với nhau.

III đúng. Hoán vị gen làm xuất hiện nhiều loại giao tử

=> làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

IV sai vì các gen càng xa nhau càng dễ xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách của các gen.

Vậy có 2 phát biểu đúng trong số những phát biểu trên


Câu 38:

Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ tăng dần.

III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ không làm thay đổi tần số alen của quần thể

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Chỉ có phát biểu III đúng. Giải thích:

- I sai vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiên. Giao phấn không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

- II sai vì nếu hạt phấn của cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại alen A. Do đó sẽ làm giảm tần số alen A.

- III Đúng vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

- IV sai vì nếu chọn lọc chống lại hoa vàng (Aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số alen a và giảm tần số alen A


Câu 39:

Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng; gen B qui định cánh xẻ và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1 ruồi cái 100% mắt đỏ, cánh xẻ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường. Cho các phát biểu sau:

I. Cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di truyền liên kết không hoàn toàn trên NST giới tính X.

II. Tần số hoán vị gen là 10%.

III. Kiểu gen P: ♀XbAXBaXBAY .

IV. Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: A đỏ > a trắng: B xẻ > b thường

P cái xẻ, đỏ x đực đỏ, xẻ

F1: 100% mắt đỏ, cánh xẻ;

ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường :40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường

=> 2 gen quy định 2 tính trạng này nằm trên cùng 1 NST giới tính X (do ở đực F1 phân ly kiểu hình theo tần số hoán vị - vì đực ở ruồi giấm không có hoán vị gen)

 => I đúng

Xét tỉ lệ xuất hiện biến dị: 0% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường (tỉ lệ chỉ xuất hiện ở giới XY)

=> tần số hoán vị gen = G mang hoán vị  2 = 0,2

=> II sai

KG của cơ thể P ban đầu: XAb XaB x XAB Y (do tỉ lệ nhỏ 10% là tỉ lệ của KH giống với P nên P cái phải là dị hợp chéo)

=> III sai

Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực

 => IV đúng do lúc đó cơ thể đực có kg XabY

Có 3 nội dung đúng: I, III, IV.


Bắt đầu thi ngay