[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (30 đề) ( đề 18)

  • 5044 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

20/07/2024

Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở dạ cỏ vì trong dạ cỏ có vi sinh vật cộng sinh có khả năng tiết ra enzim xenlulaza và tiết ra các enzim tiêu hoá các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất dinh dưỡng đơn giản


Câu 3:

20/07/2024

Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

tARN mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN, nếu đúng mã bổ sung với mARN thì mới lắp ghép được vào chuỗi aa tổng hợp

=> tARN đóng vai trò như “người phiên dịch” (từ mARN sang axit amin =>  B đúng


Câu 4:

23/07/2024

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền là enzim nối ligaza


Câu 5:

19/07/2024

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn  E. coli, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

- A sai vì gen điều hoà (R) nằm ngoài thành phần của opêron Lac.

- B sai vì vùng vận động mới là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

- C sai vì khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.

- D đúng gen cấu trúc Z, Y, A cùng tiến hành phiên mã số lần bằng nhau


Câu 7:

19/07/2024

Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Cả 2 loài đều có lợi và cần thiết cho sự sống của 2 loài tham gia. Vậy đây là mối quan hệ cộng sinh


Câu 8:

20/07/2024

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Kiểu gen aaBb giảm phân tạo giao từ: aB = 0,5


Câu 9:

19/07/2024

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

A sai vì kích thước của quần thể có phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

B đúng.

C sai vì mật độ cá thể của mỗi quần thể thay đổi theo mùa và theo năm.

D sai vì kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được và tốc độ tăng trưởng của quần thể đã giảm dần


Câu 10:

22/07/2024

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Phép lai cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tứ trội là: AA  x AA

=> AA


Câu 11:

19/07/2024

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di nhập gen


Câu 12:

20/07/2024

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:

p2AA: 2pqAa: q2aa = 1 (p + q = 1)

=> Kiểu gen aa = (0,7)2 = 0,49.

Quần thể ngẫu phối


Câu 13:

19/07/2024

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

A, B, C loại vì đây là ứng dụng của công gen.

D đúng “Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua” người ta dùng dung hợp tế bào trần của phương pháp công nghệ tế bào


Câu 14:

20/07/2024

Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là cá thể


Câu 15:

19/07/2024

Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

A đúng.

B sai, trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng.

C sai vì mắt xích khởi đầu có bậc dinh dưỡng thấp nhất trong chuỗi thức ăn.

D sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất hoặc sinh vật phân giải


Câu 16:

20/07/2024

Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 17:

20/07/2024

Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST


Câu 18:

19/07/2024

Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

A đúng.

B sai vì cùng một nơi ở có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau, C đúng.

D đúng.


Câu 19:

22/07/2024

Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)2 loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Hạt đang nảy mầm hô hấp sản sinh ra khí CO2, khí CO2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong làm nước vôi bị vẩn đục do có kết tủa CaCO3


Câu 21:

20/07/2024

Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Ta nhận thấy so với NST ban đầu, NST sau đột biến bị mất đoạn ABC. Đây là dạng đột biến thường gây chết hoặc giảm sức sống


Câu 22:

20/07/2024

Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Giao tử AB chiếm 20% => đây là giao tử hoán vị gen

=> Tần số hoán vị gen f = 2.20%= 40%

và cơ thể có kiểu gen dị hợp tử chéo AbaB.  


Câu 23:

22/07/2024

Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

A đúng vì sự gia tăng tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch của loài nguời đang làm cho nồng độ khí CO2 của khí quyển tăng lên

=>  Nhiệt độ khí quyển tăng lên.

B sai vì trong quá trình hô hấp của thực vật có sự thải khí CO2 ra môi trường.

C sai vì không phải tất cả lượng CO2 của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín mà có một phần lắng đọng trong môi trường đất, nước hình thành nên nhiên liệu hoá thạch như than đá, dầu lửa,...

D sai vì ngoài thực vật còn có một số động vật nguyên sinh, vi khuẩn cũng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ


Câu 24:

20/07/2024

Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong việc đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là áp suất rễ


Câu 26:

20/07/2024

Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu O, bà nội có nhóm máu AB, ông nội nhóm máu B. Tính xác suất để đứa con đầu lòng của cặp bố mẹ trên là con trai có nhóm máu A

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Ở người, hệ nhóm máu ABO được qui định bởi một gen gồm 3 alen: IA;IB;IO  trong đó IA;IB là đồng trội so với IO

Vì ông nội có nhóm máu B tức là không thể cho giao tử IA nên bố không thể mang 2 alen này

=> kiểu gen của bố là IAIO .

Mẹ mang nhóm máu O nên kiểu gen của mẹ là IOIO . Vậy xác suất sinh ra người con trai mang nhóm máu A của cặp bố mẹ nêu trên là: 1/2.1/ 2(IA ). 100% IO = 25%


Câu 27:

23/07/2024

Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Đột biến là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể. Còn những nhân tố tiến hoá “chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên” đều không làm xuất hiện alen mới trong quần thể


Câu 29:

20/07/2024

Cho phép lai: P:AbaB  x  ABab. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20%, tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con thì tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng trội là: 50% + x; tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn là: (25% - x). 2. Vì hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20%

=>  Tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con là: 10%.40% = 4%

=> Tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ:

(25% - 4%).2 = 42%


Câu 30:

20/07/2024

Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến gen?

I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtỉt.

IV. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

I => sai, vì nếu thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí nuclêôtit thứ ba của một bộ ba thì thường không ảnh hưởng đến dịch mã.

II => đúng, đột biến gen phát sinh các alen mới chưa có ở đời bố mẹ => làm phong phú vốn gen của quần thể.

III => sai, vì đột biến điểm chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.

IV => đúng

Vậy có 2 phát biểu đúng


Câu 32:

21/07/2024

Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

A đúng.

B sai vì hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.

C sai vì hệ sinh thái tự nhiên có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái nhân tạo.

D sai vì cả hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo đều là hệ mở


Câu 33:

20/07/2024

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác, Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

2n = 6, mặt khác theo đề bài trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST.

Số kiểu gen của loài = số kiểu gen thể lưỡng bội (2n) + số kiểu gen thể tam bội (3n)

+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n)  kiểu gen

+ Số kiểu gen của thể ba (2n + l) gồm có các trường hợp:

  • Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
  • Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
  • Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.

=> Tổng số kiểu gen = 9 + 12 + 12 + 9 = 42 kiểu gen => A sai

  • Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD)

+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n kiểu gen.

+ Số kiểu gen qui định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+l gồm có các trường hợp:

  • Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
  • Thể ba ở gen B có số kiểu gen kiểu gen.
  • Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.

à  Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 = 20 kiểu gen - =>  B sai

  • Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+l) = 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen => C sai
  • Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa số loại kiểu gen là

+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen  kiểu gen

+ Ở các thể 2n + l gồm có các trường hợp:

  • Thể ba ở gen A có số kiểu gen kiểu gen.
  • Thể ba ở gen D có số kiểu gen kiểu gen.

=> Tổng số kiểu gen = 4 + 5 + 5 + 4 = 18 kiểu gen => D đúng


Câu 35:

20/07/2024

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

A sai ở từ “chỉ” vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay tần so alen của cả quần thể có kích thước nhỏ và quần thể có kích thước lớn.

B sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

C đúng.

D sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quẩn thể không theo một hướng xác định


Câu 37:

22/07/2024

Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Tính theo lí thuyết, ở F1, tính tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng.

P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb.

Ở F1, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen:

Quần thể trên tự thụ có các phép lai sau:

0,2 (AABb x AABb) => tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0,2 x 1 x 0,5 = 0,1

0,2 (AaBb x AaBb) => tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0,2 x (0,5 x 0,25 x 2 x 2) = 0,1

0,2 (Aabb x Aabb) => tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0,2 x 0,5 x 1 = 0,1

0,4 (aabb x aabb) => tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen = 0

Ở F1, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen = 0,1 + 0,1 + 0,1 = 0,3


Câu 38:

20/07/2024

Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sẳc thế giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 - III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Theo giả thiết:              A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;

  B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

  => 2 gen di truyền phân ly độc lập.

  Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh => ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi

Hình dạng tóc:

  5: A- x 6: A- => con 9: aa => 5,6: Aa => 10: (1/3AA : 2/3Aa)

  7: A- x 8: A- => con 12: aa => 7,8: Aa => 11: (1/3AA : 2/3Aa)

  10: (1/3AA : 2/3 Aa) x 11: (1/3AA : 2/3 Aa)

  G:         2/3A : l/3a     2/3A : l/3a

  => Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2/3.2/3 = 4/9

  Khả năng phân biệt màu:

  10: XBY.

  7: XBX- x 8: XBY => 12: XbY => 7: XBXb

  7: XBXb x 8: XBY => 11(1/2XBXB: 1/2XBXb)

* Vậy: 10: XBY             x                11: (1/2XBXB: 1/2XBXb)

  G: 1/2XB : 1/2Y          3/4XB : 1/4Xb

  Con không mang alen bệnh

  (XBXB + XBY) = 1/2.3/4 + 1/2.3/4 = 6/8

 Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4/9.6/8 = 1/3


Câu 39:

20/07/2024

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.

Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

II. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.

III. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

IV. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.

- F1 của 2 phép lai đều có 100% thân cao → thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a); P đều thuần chủng AA × aa → F1 100%Aa.

- Ở phép lai 1, F1 có 100% cây hoa đỏ giống cây làm mẹ.

Ở phép lai 2, F1 có 100% cây hoa trắng giống cây làm mẹ.

→ Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Giả sử B quy định hoa có màu đỏ; alen b quy định hoa màu trắng.

→ Kiểu gen F1 của phép lai 1 là AaB; Kiểu gen F1 của phép lai 2 là Aab.

I sai. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con 100% hoa đỏ.

II đúng. Nếu cho F1 (Aab) của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.

III sai. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con 100% hoa trắng.

IV đúng. Vì nếu F1 là ♀ AaB × ♂Aab → F2 sẽ có tỉ lệ 1/4AAB : 2/4AaB : 1/4aaB.

Cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.


Bắt đầu thi ngay