[Năm 2022] Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 15)
-
5388 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Giải thích: A sai. Vì nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng
B đúng. Vì dòng mạch gỗ (dòng đi lên): vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây
C sai. Vì héo tạm thời xảy ra khi trong những ngày nắng mạnh, vào buổi trưa khi cây hút nước không kịp so với thoát hơi nước làm cây bị hép, nhưng sau đó đến chiều mát cây hút nước no đủ thì cây sẽ phục hồi lại
D sai. Vì cây lấy được nước và chất khoáng từ đất khi nồng độ muối tan trong đất nhỏ hơn nồng độ dịch bào của rễ, tức áp suất thẩm thấu và sức hút nước của rễ cây phải lớn hơn áp suất thẩm thấu và sức hút nước của đất.
Câu 2:
20/07/2024Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẩm?
Đáp án C
Giải thích: Cá chép là loài có tim 2 ngăn, tuần hoàn đơn. Cho nên máu rời khỏi tâm thất luôn là đỏ thẩm. Ở cá chép; tâm thất bơm máu len động mạch mang, sau đó đến mao mạch mang để thực hiện trao đổi khí làm cho máu đỏ thẩm thành máu đỏ tươi.
Câu 3:
26/11/2024Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: A sai. Vì đột biến chỉ được di truyền cho đời con nếu đột biến đó đi vào giao tử, giao tử đó tham gia thụ tinh tạo ra hợp tử và hợp tử đó phát triển thành cơ thể.
B sai vì ở tế bào động vật không có ADN lục lạp.
C sai. Vì ADN tế bào chất (ở ti thể, lục lạp) không cấu thành nên NST nên không có protein histôn.
D đúng. Vì tế bào có 2 hệ thống di truyền, đó là hệ thống di truyền trong nhân và hệ thống di truyền tế bào chất. Trong đó hệ thống di truyền trong nhân đóng vai trò chủ yếu.
*Tìm hiểu thêm: "Diễn biến của cơ chế dịch mã."
a. Hoạt hóa aa.
Sơ đồ hóa:
aa + ATP ---- enzim →aa-ATP (aa hoạt hóa)--------enzim →phức hợp aa -tARN.
b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
- Mở đầu(hình 2.3a )
- Bước kéo dài chuỗi pôlipeptit(hình 2.3b)
- Kết thúc (Hình 2.3c)
* Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
Câu 4:
21/07/2024Một gen cấu trúc có độ dài 4165 A0 và có 455 nucleotit loại guanin. Tổng số liên kết hidro của gen là bao nhiêu?
Đáp án A
Giải thích: Gen có chiều dài 4165A0 → Tổng số nu của gen = 2450.
Có 455 G → A = 2450:2 – 455 = 770.
→ Tổng liên kết hidro của gen = 2 × 770 + 3 × 455 = 2905.
Câu 5:
20/07/2024Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
Đáp án C
Giải thích: Sản phẩm của gen là ARN hoặc chuỗi polipeptit. Sản phẩm của gen chỉ bị thay đổi khi gen bị đột biến.
- Trong các loại biến dị nói trên thì chỉ có đột biến gen mới làm thay đổi sản phẩm của gen.
- Các loại đột biến số lượng NST chỉ làm thay đổi số lượng NST nên làm thay đổi số lượng sản phẩm của gen.
Ví dụ đột biến đa bội làm tăng số lượng sản phẩm của gen, đột biến thể một (2n-1) làm giảm số lượng sản phẩm của gen.
- Thường biến chỉ làm biến đổi về kiểu hình mà không làm biến đổi về kiểu gen nên không làm thay đổi sản phẩm của gen.
Câu 6:
19/07/2024Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
Đáp án C
Câu 7:
10/12/2024Nhà khoa học Menden đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách nào sau đây?
Đáp án đúng là : D
- Nhà khoa học Menden đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách cho cây hoa đỏ tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
+ Đảm bảo tính thuần chủng về kiểu gen:
Trong nghiên cứu của Mendel, việc sử dụng các cây thuần chủng là rất quan trọng để kết quả lai không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố gen khác. Cây thuần chủng có kiểu gen đồng hợp (AA hoặc aa), nên khi tự thụ phấn sẽ chỉ tạo ra đời con có cùng kiểu gen.
Điều này giúp Mendel xác định rõ ràng cách tính trạng di truyền qua các thế hệ.
+ Dễ theo dõi quy luật di truyền:
Khi thực hiện lai giữa các cây thuần chủng có tính trạng khác nhau (ví dụ: hoa đỏ thuần chủng và hoa trắng thuần chủng), Mendel có thể quan sát rõ hiện tượng trội - lặn và lập các định luật di truyền.
Kết luận:
Việc tạo dòng thuần chủng là bước chuẩn bị cơ bản, đảm bảo tính chính xác cho các thí nghiệm lai và giúp Mendel khám phá các quy luật di truyền cơ bản, như quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Mở rộng
I: Phương phát nghiên cứu di truyền học của MenDen
Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen.
- Tạo dòng thuần về từng tính trạng.
- Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
* Thí nghiệm và cách suy luận khoa học của Menđen.
Bố mẹ thuần chủng: cây hoa đỏ x cây hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ
Cho F1 tự thụ phấn ⇒ F2
F2: 705 cây hoa đỏ: 224 cây hoa trắng (xấp xỉ 3 đỏ: 1 trắng
II.Hình thành học thuyết khoa học
1. Nội dung giả thuyết
- Mỗi tính trạng dều do 1 cặp nhân tố di truyền qui định. Trong tế bào nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của nhân tố di truyền.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen – Quy luật phân li
Câu 8:
20/07/2024Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án B
Giải thích: Một tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.
2 loại giao tử đó là ABD và abd hoặc Abd và aBD hoặc Abd và abD hoặc AbD và aBd.
Câu 9:
22/07/2024Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể × quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây chắc chắn sẽ không thể sinh con bị bệnh máu khó đông?
Đáp án B
Giải thích: Vì người mẹ có kiểu gen XAXA nên luôn truyền cho con gen XA. Vì vậy, tất cả con trai và con gái đều có gen A nên đều không bị bệnh máu khó đông.
Câu 10:
19/07/2024Sản phẩm của Alen A và B có khả năng bổ sung cho nhau cùng xác định một tính trạng. Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
Đáp án C
Giải thích: Bài toán cho kiểu tương tác bổ sung. P thuần chủng hoa trắng lai với nhau được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ nên ta quy ước gen:
- Quy ước : A-B- quy định hoa đỏ
A-bb quy định hoa trắng.
aaB- quy định hoa trắng.
aabb quy định hoa trắng.
Vậy P : AAbb x aaBB.
F1: AaBb.
Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ gồm 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
- 9 đỏ : 7 trắng.
Câu 11:
20/07/2024Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu?
Đáp án A
Giải thích: Tần số alen p(A) = 0,6 → Tần số alen a là: q = 1 – p = 1 – 0,6 = 0,4
→ Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2pq = 2.0,6 . 0,4 = 0,48 → Đáp án A
Câu 12:
20/07/2024Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
Đáp án D
Giải thích: Loại bỏ những cá thể không mong muốn là một biện pháp chọn lọc, nó không tạo được nguồn biến dị.
Câu 13:
22/07/2024Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hóa?
Đáp án B
Giải thích: - Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có định hướng.
- Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định.
Câu 14:
20/07/2024Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại nào sau đây?
Đáp án B
Giải thích: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, hoá thạch nhân sơ cổ nhất có ở đại Thái cổ.
Câu 15:
20/07/2024Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?
Đáp án D
Giải thích: - Quần thể là tập hợp các cá thể của cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới hữu thụ. Vậy theo khái niệm của quần thể sinh vật chỉ có gà lôi ở hồ Kẻ Gỗ là một quần thể.
Câu 16:
20/07/2024Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là
Đáp án D
Giải thích: - Mèo ăn chuột nên mối quan hệ trên đó là sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 17:
20/07/2024Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Giải thích: A đúng. Vì tiêu hóa cơ học đề cập đến sự phá vỡ vật lý phần lớn thức ăn thành miếng nhỏ mà sau đó có thể được enzyme tiêu hóa phân giải. Trong quá trình tiêu hóa hóa học, enzym phá vỡ thức ăn thành các phân tử nhỏ mà cơ thể có thể hấp thu. Các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.
B sai. Vì trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào, thức ăn được tiêu hoá bên ngoài tế bào, thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học trong lòng ống tiêu hoá. Các chất sau khi được tiêu hoá ngoại bào trong túi tiêu hoá sẽ được tiếp tục đưa vào trong tế bào để tiêu hoá nội bào.
C đúng. Vì các loài thuộc lớp cá, lớp bò sát, lớp ếch nhái, lớp chim, lớp thú đều có ống tiêu hóa và tiêu hóa ngoại bào.
D đúng. Vì các loài trâu, bò, dê, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày 4 túi.
Câu 18:
20/07/2024Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có diệp lục a nhưng vẫn có diệp lục b và các sắc tố khác thì cây vẫn quang hợp nhưng hiệu suất quang hợp thấp hơn so với trường hợp có diệp lục a.
II. Chỉ cần có ánh sáng, có nước và có CO2 thì quá trình quang hợp luôn diễn ra.
III. Nếu không có CO2 thì không xảy ra quá trình quang phân li nước.
IV. Quang hợp quyết định 90 đến 95% năng suất cây trồng.
Đáp án A
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
I sai. Vì diệp lục b và sắc tố carôtênoit (gồm carôten và xantôphin) có chức năng hấp thu năng lượng ánh sáng và chuyển cho diệp lục a. Chỉ có diệp lục a trực tiếp tham gia chuyển nó năng lượng trong các phản ứng quang hợp.
II sai. Vì quang hợp phụ thuộc vào nguyên tố khoáng, nhiệt độ, ….
III đúng. Vì không có CO2 thì không diễn ra chu trình Canvin nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng. Trong quá trình quang phân nước, NADP+ là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền điện tử. Do đó, không có NADP+ thì sẽ không diễn ra quang phân li nước.
III đúng. Vì quang hợp tạo ra 90% đến 95% lượng chất khô trong cơ thể thực vật (Gồm 3 loại nguyên tố là C, H, O).
Câu 19:
23/07/2024Gen A có 6102 liên kết hidro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A+T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên gen a, gen a có ít hơn gen A 3 liên kết hidro. Số nuclêôtit loại G của gen a là
Đáp án A
Giải thích: Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen A, sau đó suy ra gen a.
Số nuclêôtit mỗi loại của gen A:
- Tổng số liên kết hidro của gen là 2Agen + 3Ggen = 6102.
Agen = A2 + T2 Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 6102.
- Theo Bài ra, trên mạch 2 có X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2 T2.
Trên mạch 1 có X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên
→ X1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2.
- Nên ta có 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 6102.
= 27T2 = 6102 => T2 = = 226.
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 × 226 = 678.
Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 × 226 = 1582.
- Số nuclêôtit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G-X. Do đó, số nuclêôtit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A.
→ G = X = 1582 – 1 = 1581.
Câu 20:
21/10/2024Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là
Đáp án đúng là: A
Giải thích: - Kiểu gen Aaaa cho gia tử aa với tỉ lệ = 1/2.
→ Ở đời con của phép lai Aaaa × Aaaa sẽ có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) chiếm tỉ lệ = 1/2 × 1/2 = 1/4. → Tỉ lệ kiểu hình ở đời con = 3 đỏ : 1 trắng.
*Tìm hiểu thêm: "PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CẢU MENĐEN."
Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen.
- Tạo dòng thuần về từng tính trạng.
- Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.
* Thí nghiệm và cách suy luận khoa học của Menđen.
Bố mẹ thuần chủng: cây hoa đỏ x cây hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ
Cho F1 tự thụ phấn ⇒ F2
F2: 705 cây hoa đỏ: 224 cây hoa trắng (xấp xỉ 3 đỏ: 1 trắng)
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Câu 21:
21/07/2024Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
Đáp án D
Giải thích: A sai. Vì nồng độ oxi trong ống giảm.
B sai. Vì nhiệt độ trong ống được tăng lên.
C sai. Giọt nước màu được hút sang vị trí 1234.
D đúng. Vì hạt nảy mầm hô hấp tạo CO2 chuyển vôi xút thành CaCO3.
Câu 22:
20/07/2024Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
Đáp án B
Giải thích: A đúng. Vì đột biến gen làm thay đổi tần số các alen A, a.
B sai. Vì đời P 0,16AA : 0,59 Aa : 0,25aa chưa đạt cân bằng nên sang F1 tần số các kiểu gen sẽ bị thay đổi đạt cân bằng 0,207AA : 0,496Aa : 0,297 aa
C đúng. Nếu chọn lọc chống lại alen trội.
D đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội hoặc lặn.
Câu 23:
19/07/2024Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ?
Đáp án B
Giải thích: Khi tim co tâm thất trái đổ máu vào động mạch chủ, tâm thất phải đổ máu vào động mạch phổi; tâm nhĩ đổ máu xuống tâm thất.
Câu 24:
01/08/2024Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?
Đáp án đúng là: D
- Kích thước quần thể giảm khi mức xuất cư và tử vong lớn hơn mức sinh sản và nhập cư.
B (mức độ sinh sản) + I (mức độ nhập cư) < D (mức độ tử vong) + E (mức độ xuất cơ)
D đúng.
- Khi B = D thì kích thước quần thể phụ thuộc vào I và E.
+ Khi I < E Kích thước quần thể giảm.
+ Khi I > E Kích thước quần thể tăng.
A sai.
- Khi B + I > D + E Kích thước quần thể tăng.
B sai.
- Khi B + I = D + E Kích thước quần thể giữ ổn định.
C sai.
* Tìm hiểu thêm: Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể
a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh
- Các nhân tố vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể trong quần thể mà tác động trực tiếp lên sinh vật nên gọi là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể.
- Sự thay đổi nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng tới trạng thái sinh lí của các cá thể, từ đó ảnh hưởng đến sức sinh sản, khả năng thụ tinh, sức sống của con non,…
- Trong các nhân tố sinh thái vô sinh, khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
b. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh
- Các nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể.
- Sự cạnh tranh của các cá thể trong cùng 1 đàn, số lượng kẻ thù, sức sinh sản, độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong quần thể,… có ảnh hưởng rất lớn đến biến động số lượng cá thể trong quần thể.
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm hoặc kích thích làm tăng số lượng cá thể thông qua điều chỉnh sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư:
+ Trong điều kiện môi trường thuận lợi (hoặc số lượng cá thể quần thể thấp) → mức tử vong giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng → tăng số lượng cá thể của quần thể.
+ Khi mật độ cá thể tăng cao → sau một thời gian, nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt, nơi ở chật chội, ô nhiễm môi trường tăng, cạnh tranh gay gắt, → tử vong tăng, sức sinh sản giảm, đồng thời xuất cư cũng tăng cao → mật độ cá thể lại được điều chỉnh trở về mức ổn định.
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
- Quần thể sống trong một môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể dẫn đến trạng thái cân bằng.
- Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái khi quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
Câu 25:
21/07/2024Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Câu 105: Đáp án D
F1 có 10 kiểu gen → Đời P mang hai cặp gen dị hợp và có hoán vị.
Ta có:
→ Kiểu gen có 2 laen trội ở F1 là:
Câu 26:
22/07/2024Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên:
(1) Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là cáo, hổ, mèo, rừng
(2) Số lượng chuỗi thức ăn có trong lưới đó là 6
(3) Số loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là 3
(4) Thỏ là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án D
Giải thích: Có 4 ý đúng là I, II, III, IV
Câu 27:
19/07/2024Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
Đáp án C
Giải thích: Trên một chạc chữ Y mach mới bổ sung với mạch gốc 3’-5’ được kéo dài liên tục; còn mạch bổ sung với mạch 5’-3’ được tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
Câu 28:
20/07/2024Một loại thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần KG |
P |
F1 |
F2 |
F3 |
F4 |
AA |
7/10 |
16/25 |
3/10 |
1/4 |
4/9 |
Aa |
2/10 |
8/25 |
4/10 |
2/4 |
4/9 |
aa |
1/10 |
1/25 |
3/10 |
1/4 |
1/9 |
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do đột biến.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án D
Giải thích: Có 3 ý đúng là I, III, IV.
I đúng. Vì tỷ lệ kiểu gen có xu hướng tăng lên từ đời P đến đời F3.
II sai. Vì từ F1 sang F2 tỷ lệ kiểu gen AA giảm mạnh từ 0,64 xuống còn 0,3; nếu là đột biến thì chỉ làm thay đổi tần số alen và kiểu gen rất chậm.
III đúng. Tỷ lệ kiểu gen ở F4 phù hợp với trường hợp ngẫu phối mà ở F3 kiểu gen aa không tham gia sinh sản.
F3: 1AA : 2Aa : 1aa các kiểu gen sinh sản là 1AA : 2Aa → F4 là: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa.
IV đúng. Nếu F4 chịu tác động giống F3 thì tỷ lệ các kiểu gen sinh sản là 1AA : 1Aa khi đó F5 có tỷ lệ kiểu hình lặn aa là: (1/4)2 = 1/16.
Câu 29:
21/07/2024Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Cannada và Alaska.
Phân tích hình này, có các phát biểu sau:
I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng.
II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.
III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì.
IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ nghịch với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án A
Giải thích: Có 2 ý I, III đúng.
I đúng. Biến động về số lượng cá thể quần thể thỏ thường diễn ra trước biến động số lượng các thể của mèo.
II sai. Kích thước quần thể mèo rừng trong khoảng năm 1980-1985 tăng cao hơn năm 1865.
III đúng. Biến động của 2 quần thể này là biến động theo chu kì nhiều năm.
IV sai. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ kéo theo sự tăng trưởng của quần thể mèo (thường là tỷ lệ thuận)
Câu 30:
20/07/2024Cho các hoạt động sau của con người:
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường.
II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
Đáp án B
Giải thích: Có 3 hoạt động góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là I, III, IV.
Câu 31:
20/07/2024Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Duy trì đa dạng sinh học.
II. Lấy đất rừng làm nương rẫy.
III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
V. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
Đáp án C
Giải thích: Gồm có (I), (III), (IV) đúng.
Giải thích:
(I) đúng. Vì duy trì đa dạng sinh học sẽ góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên.
(II) sai. Vì việc lấy đất rừng làm nương rẫy → sẽ làm thu hẹp tài nguyên rừng dẫn tới làm suy giảm đa dạng sinh học → Làm mất cân bằng sinh thái dẫn tới làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên.
(III) đúng. Vì việc khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh sẽ đảm bảo sự tái sinh của các nguồn tài nguyên này. Do đó, việc sử dụng hợp lí sẽ làm cho tài nguyên tái sinh được phục hồi và duy trì ổn định. (Khai thác hợp lí là khai thác mà trong đó, lượng cá thể bị đánh bắt tương đương với lượng cá thể được sinh ra).
(IV) đúng. Vì kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường sẽ đảm bảo sự ổn định dân số. Khi ổn định dân số thì sẽ ổn định được nhu cầu sử dụng, nhu cầu khai thác tài nguyên thiên nhiên.
(V) sai. Vì tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp sẽ gây ra ô nhiễm môi trường dẫn tới suy thoái tài nguyên thiên nhiên.
Câu 32:
20/07/2024Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài T có thể là một loài động vật không xương sống.
II. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loài A giảm số lượng thì loài B sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu loài H giảm số lượng thì sẽ làm cho loài T giảm số lượng.
Đáp án A
Giải thích: Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, trong đó có một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ.
II đúng.
III đúng. Vì A giảm số lượng thì E tăng số lượng, khi đó F sẽ giảm số lượng. F giảm số lượng thì B sẽ giảm số lượng.
IV đúng. Vì H giảm số lượng thì B sẽ tăng nên sẽ làm cho T giảm.
Câu 33:
23/07/2024Một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giả thuyết cho hiện tượng trên như sau:
I. Do vùng khởi động (P) của operon bị bất hoạt.
II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
IV. Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu giả thuyết đúng?
Đáp án D
Giải thích: Có 2 giải thuyết đúng, đó là II và III.
I sai. Vì nếu P bị bất hoạt thì enzyme ARN polimeraza không thể bám vào không được dịch mã
IV sai. Vì đột biến gen cấu trúc không ảnh hưởng tới gen điều hoà, protein ức chế vẫn bám vào 02 không được dịch mã
Câu 34:
22/07/2024Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa với hiệu suất 10% tạo ra các cây F1. Các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử của F1?
I. Giao tử mang toàn alen trội là 163/360.
II. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội là 7/36.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội là 11/40.
IV. Tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội là 1/44.
Đáp án A
Giải thích: Chỉ có phát biểu III đúng.
Có 10% đột biến nên sẽ có 10%AAaaBBbb và 90%AaBb.
I sai. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội (AB và AABB) = 1/4×90% + 1/36×10% = 41/180.
II sai. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội = = + = 17/36.
III đúng. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội = + = + = 11/40.
IV sai. Tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội = = = 1/45.
Câu 35:
22/07/2024Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho 300 cây quả tròn (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 96% số cây quả tròn : 4% số cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.
II. Thế hệ P có 180 cây quả tròn thuần chủng.
III. Nếu cho các cây P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình quả dài ở đời con là 10%.
IV. Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quả dài thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 4 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
Đáp án D
Giải thích: Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Cây quả dài = 4% = 0,04
→ Quả tròn dị hợp (Bb) = 2 × = 0,4 = 40%.
II đúng. Quả tròn thuần chủng = 1- 0,4 = 0,6.
→ Số cây quả tròn thuần chủng = 0,6 × 300 = 180 cây.
III đúng. Kiểu hình quả dài chỉ do cây có kiểu gen Bb ở P tạo ra
Bb × Bb → bb ở đời con = 0,4 × 1/4 = 10%.
IV đúng. Quả tròn ở P có tỉ lệ 0,6BB : 0,4Bb.
Khi lai với cây quả dài bb chỉ có phép lai Bb × bb → 1/2 Bb : 1/2 bb.
Tỉ lệ quả dài: bb = 0,4 × 1/2 = 0,2 → quả tròn = 1 – 0,2 = 0,8.
Tỉ lệ kiểu hình: 4 quả tròn : 1 quả dài.
Câu 36:
19/07/2024Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀Dd × ♂Dd, thu
được F1 có tổng kiểu hình trội về 3 tính trạng và tổng kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 53,5%. Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?
I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%.
III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16,5%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/3.
Đáp án B
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
Kiểu hình trội về 3 tính trạn (A-B-D-) và kiểu hình lặn về 3 tính trạng ( dd) = 53,5%.
→ (0,5 + ).3/4 + .1/4 = 0,535.
→ kiểu gen = 0,535 – 0,5 ×3/4 = 0,16.
F1 có kiểu gen = 0,16 = 0,4ab × 0,4ab. → Đã có hoán vị gen với tần số 20%.
I đúng. Vì cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
→ Số loại kiểu gen = 10×3 = 30; Số loại kiểu hình = 4×2 = 8.
II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = 0,5 - 5×0,04 = 0,3 = 30%.
III sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có Dd và Dd có tỉ lệ = (2 × 0,16 + 2 × 0,01) × 1/2 = 0,17.
IV đúng. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể có 4 alen trội chiếm tỉ lệ =
Câu 37:
23/07/2024Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho P đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể chỉ do 1 kiểu gen quy định.
II. F1 có thể có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ trên 50%.
Đáp án C
Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Ở F1, tỉ lệ kiểu hình của mỗi tính trạng đều là 3:1. → P dị hợp 2 cặp gen. Khi P dị hợp 2 cặp gen thì loại kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 có thể do 5 kiểu gen quy định (nếu có HVG ở 3 giới); có 3 kiểu gen quy định (nếu HVG 1 bên); Có 2 kiểu gen quy định (Nếu P làvà không có hoán vị); có 1 kiểu gen nếu P làvà không có hoán vị). → I đúng.
II đúng. Vì nếu P có kiểu genvà không có hoán vị gen thì F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1:1:1:1.
III đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen thì ở đời F1, dị hợp 2 cặp gen luôn có tỉ lệ = tỉ lệ của đồng hợp 2 cặp gen. Nguyên nhân là vì kiểu gen dị hợp 2 cặp gen cũng chính là kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.
IV sai. Vì P dị hợp 2 cặp gen nên số cây mang 2 tính trạng trội = 0,5 +≥ 50%. Vì có tỉ lệ từ 50% trở lên nên không thể có loại kiểu hình nào có tỉ lệ lớn hơn.
Câu 38:
22/07/2024Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân li độc lập quy định và được mô tả bằng sơ đồ:
Khi trong tế bào có chất đỏ thì có hoa màu đỏ; các trường hợp có chất trắng thì hoa màu trắng; Các alen lặn không có chức năng. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 8000 cây. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số các cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/2.
II. Trong tổng số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.
III. F1 có 750 cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen.
IV. F1 có 500 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen.
Đáp án B
Giải thích: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III
A-B-D- quy định hoa đỏ;
Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
Vì P dị hợp 3 cặp gen nên F1 có tỉ lệ kiểu hình là 27 đỏ : 37 trắng.
- Trong số các cây hoa trắng ở F1, thì cây đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ = = 18/37. → I sai.
- Trong tố cây hoa đỏ ở F1, cây đồng hợp tử về 2 cặp gen có tỉ lệ = = 2/9. → II đúng
- Số cây hoa đỏ ở F1 đồng hợp tử về 2 cặp gen có tỉ lệ = = 3/32.
→ Số cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen = 3/32 × 8000 = 750. → III đúng.
- Số cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ = = 3/16.
→ Số cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen ở F1 = 3/16 × 8000 = 1500. → IV sai.
Câu 39:
19/07/2024Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17.
Đáp án A
Giải thích: Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V.
(I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = = 0,1.
(II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.
(III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.
(IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 0 = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40.
(V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa.
Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa.
Câu 40:
20/07/2024Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả những người nam trong phả hệ trên đều biết được chính xác kiểu gen.
II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh là 40%.
III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là 8%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 20%.
Đáp án B
Giải thích: Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Gọi a, b là gen quy định bệnh A, bệnh B.
I đúng. Vì cả 2 gen đều liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X nên 8 người nam đều biết được kiểu gen.
II đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab. Con không bị bệnh có kiểu gen XABXab hoặc XABY có tỉ lệ = 1 × 0,4 = 0,4 = 40%.
III đúng. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.
Người số 5 có kiểu gen XABXab ; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,4XABXAB : 0,4XABXab : 0,1XABXAb : 0,1XABXaB.
Cặp vợ chồng số 11, 12 (XABY) sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó, xác suất sinh con trai (Xab Y) bị cả hai bệnh = 0,4 × 0,4 × 1/2 = 0,08 = 8%.
IV đúng. Con đầu lòng bị 2 bệnh → Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là XABXab × XABY
→ Xác suất đứa thứ 2 bị cả 2 bệnh là 0,4 × ½ = 0,2 = 20%.
Bài thi liên quan
-
Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-