Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 7)

  • 5385 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án D:

Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài.


Câu 2:

20/07/2024

Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 

Xem đáp án

Đáp án A. Động vật hô hấp bằng hệ thống ống khí là châu chấu.


Câu 3:

19/07/2024

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

Xem đáp án

Đáp án A

→ Sinh tổng hợp protein chỉ diễn ra ở tế bào chất. Đáp án A.


Câu 5:

20/07/2024

Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

20/07/2024

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là

Xem đáp án

Đáp án C: Đột biến là nguyên liệu sơ cấp; Biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp


Câu 7:

21/07/2024

Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

20/07/2024

Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 9:

20/07/2024

Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

20/07/2024

Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 11:

19/07/2024

Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

20/07/2024

Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

19/07/2024

Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây thân cao × ♀Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch? 

Xem đáp án

Đáp án D. Vì phép lai nghịch là phép lai ngược của phép lai thuận.


Câu 14:

20/07/2024

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

Xem đáp án

Đáp án D : Tần số AA = (0,4)2 = 0,16.


Câu 15:

20/07/2024

Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 16:

23/07/2024

Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen :

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 17:

22/07/2024

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

19/07/2024

Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là

 

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 19:

20/07/2024

Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? 

Xem đáp án

Đáp án A. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng khôn gian xác định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.


Câu 20:

20/07/2024

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì tốc độ gió là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân tố sinh thái hữu sinh.


Câu 21:

20/07/2024

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

Xem đáp án

Đáp án D:  Dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội mang đặc điểm di truyền của hai loài


Câu 22:

21/07/2024

Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.

Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.

Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.

Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.


Câu 23:

23/07/2024

Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.


Câu 24:

20/07/2024

Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả của thí nghiệm?

Xem đáp án

Đáp án D

Thí nghiệm trên chứng minh hô hấp sử dụng Oxi.

A sai. Hạt nảy mầm hô hấp mạnh nên hấp thụ nhiều oxi => nồng độ Oxi giảm.

B sai. Hạt nảy mầm hô hấp manh, tỏa nhiệt => nhiệt độ trong ống chứa hạt tăng.

C sai. Giọt nước màu bị đẩy dần về phía vị trí 1,2,3,4 ( về phía hạt đang nảy mầm) do hạt nảy mầm hấp thụ Oxi , Cacbonic thải ra bị vôi xút hấp thụ nên lượng không khí trong ống đựng hạt giảm => giọt nước màu di chuyển về phía hạt .

D đúng.


Câu 25:

20/07/2024

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen ABab đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là 

Xem đáp án

Đáp án C. Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen ABab xảy ra hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử hoán vị là AbaB.


Câu 26:

19/07/2024

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 27:

20/07/2024

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 28:

19/07/2024

Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là

Xem đáp án

Đáp án D

Gen quy định màu lá nằm trên TBC.

Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm sẽ thu được đời con 100% cây lá đốm vì kiểu hình cây con phụ thuộc vào cây mẹ không phụ thuộc vào giao tử đực ( hạt phấn).


Câu 29:

16/11/2024

Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Triplet: 3’TAG5’ (trên gen)

Codon: 5’AUX3’ (trên mARN)

Anticodon : 3’UAG5’ (trên tARN)

Có thể thay nhanh T bằng U vào triplet ta cũng có anticodon.

=> A, B, C sai

*Tìm hiểu thêm: "Cấu trúc và chức năng của các loại ARN"

* ARN thông tin (mARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu nằm gần côđôn mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.

- Chức năng: Dùng làm khuôn cho dịch mã.

* ARN vận chuyển (tARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn, tự xoắn, có cấu trúc 3 thùy, đầu 3’ mang axit amin có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu.

- Chức năng: Mang axit amin tới ribôxôm, tham gia dịch thông tin di truyền.

* ARN ribôxôm (rARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn nhưng có nhiều vùng ribôxôm liên kết với nhau tạo thành vùng xoắc cục bộ.

- Chắc năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo ribôxôm.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã

 


Câu 30:

19/07/2024

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 31:

20/07/2024

Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được 10 loại kiểu gen => hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và có hoán vị gen.

Theo đề bài, AB/AB+ab/ab = 2%. => ab/ab = 1% = 0,1 ab x 0,1 ab  => P dị chéo.

Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội 

 Ab/Ab+aB/aB+AB/ab+Ab/aB = (0,4. 0,4)x2 + (0,1x0,1)x2  + (0,4x0,4)x2= 0,66 = 66%.


Câu 32:

21/07/2024

Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.  Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.                                                  

II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.

III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.

IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh

.

Xem đáp án

Đáp án A

Lưới thức ăn đề cho có tối đa là 6 chuỗi thức ăn gồm: ABCDE, AFE, AFDE, AGFDE, AGFE, AGHIE . => I đúng.

Có 2 loài là A và E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn => II đúng.

III đúng.

Quan hệ giữa H và I là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.


Câu 33:

19/07/2024

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai

Tỉ lệ kiểu gen

Tỉ lệ kiểu hình

XaXa × XAY

1XAXa : 1 XaY

1 cái đỏ : 1 đực trắng

XAXa × XaY

1 XAXa : 1 XaXa : 1 XAY : 1 XaY

1 cái đỏ : 1 cái trắng : 1 đực đỏ : 1 đực trắng

XAXA × XaY

1 XAXa : 1 XAY

1 cái đỏ : 1 đực đỏ

XAXa × XAY

1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY

2 cái đỏ : 1 đực đỏ : 1 đực trắng.


Câu 34:

19/07/2024

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quần thể ở thế hệ ban đầu (P) là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Quần thể này chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen sẽ thay đổi ở các thế hệ sau đó dù không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.


Câu 35:

20/07/2024

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tích : đề bài đã cho là 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, trội hoàn toàn.

Cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn có thể có những trường hợp sau :

Tính trạng 1

Tính trạng 2

AA x aa

Aa x aa

BB x bb

Bb x bb

Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F1 có thể có các trường hợp sau :

Phép lai (P)

Tỉ lệ kiểu gen

Tỉ lệ kiểu hình

    AABB x aabb

   AAbb x aaBB

(100%)(100%)=100% dị hợp

100% A_B_

    AABb x aabb

   AAbb x aaBb

    AaBB x aabb

   Aabb x aaBb

(1:1)(100%)= 1: 1

2 loại kiểu hình tỉ lệ 1 : 1

   AaBb x aabb

   Aabb x aaBb

(1:1)(1:1) = 1 : 1 : 1: 1

4 loại kiểu hình tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1

Từ đó, có thể thấy đáp án A sai.

Mặt khác, để có được tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 phải từ phép lai (Aa x Aa)(100%B-) => mà (P) có hai kiểu hình thì chắc chắn là tương tác gen mới thỏa mãn.


Câu 36:

20/07/2024

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:

 

Thế hệ

P

F1

F2

F3

Tần số kiểu gen AA

1/5

1/16

1/25

1/36

Tần số kiểu gen Aa

2/5

6/16

8/25

10/36

Tần số kiểu gen aa

2/5

9/16

16/25

25/36

Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di- nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta so sánh tần số A và a ở các thể hiện liên tiếp F1->3. ta thấy tần số alen a tăng, A giảm nên kiểu gen AA không sinh sản => loại A,C.

Nhìn vào TPKG qua các thế hệ, ta thấy rõ quần thể nãy giao phấn ngẫu nhiên =>B


Câu 37:

20/07/2024

Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 15% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 có 150 nucleotit loại T và số nucleotit loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.Mạch 1 của gen có G/X=3/4.                        II. Mạch 1 của gen có (A+G)=(T+X).

III.Mạch 2 của gen có T=2A.              IV.Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)=⅔.

Xem đáp án

Đáp án D

Nu=3000

A=0,15x1500=450=T

G=X=(3000 -450x2)/2=1050.

Mạch 1 có: T1=150=A2

G1=30%Nu1=450= X2.

X1=1050-450=600

 

G1/X1=450/600=¾ => I đúng.

(A1+G1)=(T1+X1)= 750. => II đúng.

Mạch 2: T2= 400 =>T=2A. => III đúng.

(A2+X2)/(T2+G2)=⅔ => IV đúng.


Câu 38:

22/07/2024

Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? 

Xem đáp án

Đáp án D

F1: 9/16 đỏ, dài: 3/16 vàng, dài: 3/16 hồng, ngắn: 1/16 trắng, ngắn.

=> aabbdd = 1/16 chứng tỏ có liên kết gen, và ở đây giả sử như A liên kết D thì ta có = 1/16: 1/4bb.

=> Kiểu gen P là ADadBb không có hoán vị gen xảy ra.

P × cây khác => 25% hoa vàng, quả dài.

Thấy rằng 0,25 A-D-bb = 1A-D- × 1/4bb (1) hoặc = 1/2A-D- × 1/2bb (2).

TH (1):

- 1/4bb tạo ra từ phép lai.

- 1A-D- tạo ra từ các phép lai.

=> Có 1 phép lai.

TH (2):

- 1/2bb tạo ra từ.

- 1/2A-D- tạo ra từ các phép lai ADad×adad hoặc AdaD hoặc Adad hoặc AdAd hoặc aDaD

=> Có 6 phép lai.

Tổng có 7 phép lai. 


Câu 39:

20/07/2024

Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cũng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 8 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2; tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiều loại kiểu gen thuộc các gen đang xét?

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số alen của gen 1 là a, Số alen của gen 2 là b, Số alen của gen 3 là c, Số alen của gen 4 là d.

Ta có: Quần thể có tối đa 8 loại giao tử về gen 1 và 2 => a.b = 8.

Số loại tinh trùng X = c.d

Số loại tinh tùng Y = 1.

Theo bài ra, tổng số loại tinh trùng là 5 => c.d + 1 = 5 => c.d = 4.

Số loại kiểu gen trong quần thể = (NST thường)(XX + XY)

=a.c(a.b+1)2c.d(c.d+1)2+cd=8.924.52+4=504


Câu 40:

19/07/2024

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 6 và người số 8 có kiểu gen giống nhau.

II. Xác định được kiểu gen của 10 người.

III. Cặp 10-11 luôn sinh con bị bệnh.

IV. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.

Xem đáp án

Đáp án B

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.

I đúng. Vì người số 6 sinh con bị 2 bệnh; Người số 8 có bố bị 2 bệnh.

Người số 1, 11 có kiểu gen abab.

Người số 3 không bị bệnh nhưng sinh con số 9 và số 10 bị bệnh nên có kiểu gen AbaB.

Người số 4 và số 5 có kiểu gen Abab

Người số 6 sinh con số 11 bị 2 bệnh nên có kiểu gen ABab

Người số 7 bị bệnh A nên có kiểu gen aBab.

Người số 8 có kiểu gen ABab→ Người số 2 có kiểu gen ABaB.

Người số 9 bị bệnh A và có mẹ bị bệnh B nên kiểu gen là aBab

Người số 10 có kiểu gen Ababhoặc AbAb

Người số 9 có kiểu gen AbaB.

→ II đúng (Chỉ có người số 10 chưa biết chính xác kiểu gen).

III đúng. Vì người số 10 và 11 đều bị bệnh B nên luôn sinh con bị bệnh.

IV đúng. Vì người số 8 có kiểu gen ABab ; Người số 9 có kiểu gen AbaB.

→ Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.

 


Bắt đầu thi ngay