Đề minh họa môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 11)

  • 5235 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể ?

Xem đáp án

Các loài giun đất, giun dẹp và giun tròn không có cơ quan hô hấp chuyên biệt nên có hình thức hô hấp bằng bề mặt cơ thể để có thể lấy O2 và thải CO2 qua bề mặt cơ thể. Để việc trao đổi khí hiệu quả, các loài phải sống trong nước (giun dẹp) hoặc tiết chất nhờn để bảo đảm bề mặt luôn ẩm ướt cho khí khuếch tách hai chiều.


Câu 2:

20/07/2024

Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã?

Xem đáp án

mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit


Câu 3:

20/07/2024

Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch ?

Xem đáp án

Phép lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vai trò của bố mẹ khi lai. Ở phép lai thứ nhất kiểu gen này được dùng làm mẹ và kiểu gen kia được dùng làm bố còn phép lai thứ hai thì ngược lại.

Vậy phép lai thuận nghịch là: ♂AA x ♀Aa và ♂Aa x ♀AA 


Câu 4:

20/07/2024

Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B, b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp:

Xem đáp án

Kiểu gen Aa Bb   không phù hợp. Có thể viết lại đúng là AB ab hoặc Ab aB 


Câu 5:

20/07/2024

Năng suất kinh tế là:

Xem đáp án

Năng suất kinh tế là một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá…) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây. Ví dụ, ở các loài cây trồng họ Hòa thảo, phần vật chất khô của hạt trong tổng khối lượng khô của các cơ quan trên mặt đất vào thời điểm thu hoạch biến động trong giới hạn từ 25% (các giống ngô, lúa mì đen) đến 50% (cây lúa), ở cây họ Đậu: khoảng từ 30% (cây đậu tương) đến 60% (đậu cô ve). Bằng con đường chọn lọc về sự phân bố các chất đồng hóa vào hạt, người ta đã thành công trong việc nâng cao phần khối lượng của hạt trong tổng khối lượng của cây ngô từ 24% đến 47%, ở cây lúa từ 43% đến 57%.


Câu 6:

23/07/2024

Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Trong các nhân tố trên, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.


Câu 7:

21/07/2024

Trong quy trình tạo cừu Đôly bằng kỹ thuật chuyển nhân, thao tác nào dưới đây không chính xác?

Xem đáp án

Tách các tế bào tuyến vú của cừu mặt trắng để làm tế bào cho nhân.


Câu 8:

20/07/2024

Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu ?

Xem đáp án

Nhân bản vô tính tạo ra nhiều cơ thể có cùng kiểu gen và giống với cơ thể ban đầu.


Câu 9:

20/07/2024

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, đại nào sau đây xuất hiện trước đại Nguyên sinh?

Xem đáp án

Đại Thái cổ xuất hiện trước đại Nguyên sinh.


Câu 10:

19/07/2024

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh ?

 

Xem đáp án

Nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lý và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,…

Nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh như: cạnh tranh khác loài.


Câu 11:

22/07/2024

Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền theo một chiều từ

Xem đáp án

Quá trình chuyển hóa vật chất luôn gắn liền với quá trình chuyển hóa năng lượng. Trong mỗi hệ sinh thái, năng lượng có nguồn gốc từ mặt trời được truyền vào cho sinh vật sản xuất, sau đó đến sinh vật tiêu thụ bậc 1, đến sinh vật tiêu thụ bậc 2, đến bậc 3… đến sinh vật phân giải và trở về môi trường.


Câu 12:

20/07/2024

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

- D đúng vì các điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa nên vào thời điểm có điều kiện môi trường thuận lợi thì trong quần thể có số lượng cá thể trước và sau sinh sản nhiều, khi điều kiện môi trường không thuận lợi thì trong quần thể chủ yếu là nhóm tuổi đang sinh sản, nhóm tuổi trước và sau sinh sản chiếm tỉ lệ ít. Ngoài ra loài có vùng phân bố càng rộng thì cấu trúc tuổi càng phức tạp do số lượng cá thể lớn và cá thể trong quần thể có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái.

- B sai vì đối với quần thể ổn định hay suy thoái thì nhóm tuổi sau sinh sản cũng ít hơn nhóm tuổi trước sinh sản.

- C sai vì các cá thể đang sinh sản sẽ tiếp tục sinh ra các cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản. Ngoài ra quần thể này có thể đang bị biến động số lượng cá thể theo chu kì.

- A sai vì có nhiều loài biến động số lượng cá thể theo chu kì ngày đêm. Ví dụ: các loài giáp xác vào ban đêm thì số lượng cá thể đang sinh sản nhiều, vào ban ngày số lượng các thể sau sinh sản nhiều


Câu 13:

20/07/2024

Có bao nhiều cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?

I. Thận giảm bài tiết nước ra ngoài và tăng cường tái hấp thu nước.

II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ.

III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp máu.

IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất trước.

Xem đáp án

Cả 4 cơ chế nói trên.

Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu, các hệ cơ quan tham gia hoạt động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường:

- Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ (ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gan, lách).

- Khi huyết áp giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để giúp duy trì huyết áp của máu.


Câu 14:

20/07/2024

Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Giai đoạn khử đã chuyển hóa chất AIPG thành APG.

II. Giai đoạn tái tạo chất nhận đã chuyển hóa AIPG thành Ri1, 5diP.

III. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa Ri1, 5diP thành APG

IV. Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

- I sai vì giai đoạn khử thì sẽ chuyển hóa APG thành AIPG.

- II đúng vì giai đoạn tái tạo chất nhận là giai đoạn biến AIPG thành Ri1, 5diP.

- III đúng vì chỉ cần có CO2 thì Ri1, 5diP sẽ phản ứng với CO2 để tạo thành APG. Do đó, không có ánh sáng thì phản ứng này vẫn diễn ra.

- IV đúng vì giai đoạn khử cần chất NADPH từ pha sáng.


Câu 15:

20/07/2024

Một phần tử AND ở vi khuẩn có tỉ lệ  Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại A của phân tử này là

Xem đáp án

Tỉ lệ: A G =23 A=20%  và G=30%


Câu 16:

20/07/2024

Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến thể ba nhiễm ở NST số 21 gây ra

Xem đáp án

Có 3 NST 21 trong tế bào gây hội chứng Đao


Câu 17:

22/07/2024

Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài , B có tỉ lệ A/G = 9/7, b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 1. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb trong giao tử là:

Xem đáp án

Số nucleotit của mỗi gen là: 4080: 3,4 ×2 =2400

Xét gen B ta có: A + G =1200, A/G  = 9/7  A =675,G =525

Xét gen b ta có:A + G =1200, A/G  = 13/3  A =975,G =225

Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O.

Số nu mỗi loại của giao tử chứa cặp gen Bb là:

A= T = 675+975 = 1650

G=X=  525+225=750


Câu 18:

20/07/2024

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

Xem đáp án

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.


Câu 19:

19/07/2024

Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

Cừu đực không sừng hh lai với cừu cái có sừng HH thu được F1 Hh.

F1 Hh giao phối với cừu cái có sừng HH thu được: 1HH:1Hh 

Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực, không sừng ở cừu cái nên tỉ lệ kiểu hình không sừng là: 1/2×1/2=1/

Vậy tỉ lệ kiểu hình tạo ra là: 3 có sừng : 1 không sừng.


Câu 20:

21/07/2024

Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2AA + 0,6 Aa + 0,2aa =1.   Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là

Xem đáp án

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA : yAa : zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

x+y(1-1/2n )2 AA: y 2nAa: z+y(1-1/2n )2aa 

Cách giải:

Sau hai thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là

0,2+0,6(1-1/2n)2AA: 0,622 Aa: 0,2+z0,6(1-1/2n)2aa 0,425A + 0,15Aa + 0,425aa =1


Câu 21:

19/07/2024

Hai loài họ hàng sống cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau. Có bao nhiêu lí do trong các lí do sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách li về sinh sản

I. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.

II. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.

III. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.

IV. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải

Xem đáp án

Đối với loài giao phối, người ta dùng tiêu chí cách li sinh sản để phân biệt 2 loài. Hai loài này không giao phối được với nhau tức là cũng có cách li trước hợp tử với nhau.

Nội dung I, III đúng.

Nội dung II, IV sai. 2 loài đã không giao phối với nhau thì không thể tạo thành con lai được.


Câu 22:

06/08/2024

Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Chọn lọc tự nhiên loại bỏ những cá thể có kiểu hình không thích nghi nên làm nghèo vốn gen của quần thể.

- Các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể nên cũng làm nghèo vốn gen của quần thể.

C đúng.

- Đột biến sẽ làm tăng số lượng alen nên làm phong phú hơn vốn gen của quần thể.

- Di – nhập gen có thể làm nghèo hoặc làm phong phú hơn vốn gen của quần thể.

A, B và D sai.

* Tìm hiểu về "Các nhân tố tiến hóa"

- Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

- Có 5 nhân tố tiến hóa: đột biến, di nhập gen, yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.

1. Đột biến

a. Khái niệm

- Đột biến là những biến đổi bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể), có thể dẫn đến sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng, những biến đổi này có tính chất bền vững và có thể di truyền cho các đời sau.

Lý thuyết Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

b. Vai trò của đột biến đối với tiến hóa

- Đột biến là nhân tố tiến hóa vì nó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể:

+ Đột biến gen làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp, vô hướng vì tần số đột biến gen của từng lôcut gen thường rất nhỏ (10-6 – 10-4), nhưng mỗi sinh vật có rất nhiều gen, quần thể có nhiều cá thể, nên đột biến sẽ rất quan trọng đối với sự tiến hoá vì nó cung cấp nguồn biến dị di truyền là các đột biến gen – nguyên liệu tiến hóa sơ cấp và chủ yếu của chọn lọc tự nhiên.

+ Đột biến gen tạo ra các alen mới → Luôn làm phong phú vốn gen của quần thể.

- Đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn được coi là nguồn phát sinh các biến dị di truyền cho chọn lọc tự nhiên vì:

+ Phần lớn các đột biến gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên nếu gen đột biến lặn cũng không biểu hiện ra ngay kiểu hình.

+ Qua giao phối sẽ tạo ra nhiều biến dị tổ hợp khiến cho alen có hại có thể nằm trong tổ hợp gen vô hại, trong môi trường mới có thể đột biến lại trở nên có sức sống và thích nghi cao hơn.

2. Di – nhập gen

a. Khái niệm

- Di nhập gen (dòng gen) là hiện tượng các quần thể có sự trao đổi các cá thể (thường gặp ở động vật) hoặc các giao tử (thường gặp ở thực vật).

Lý thuyết Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

b. Vai trò của di nhập gen đối với tiến hóa

- Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của 2 quần thể đồng thời:

+ Tốc độ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào sự chênh lệch giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể lớn hay nhỏ.

+ Nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể (trong trường hợp sự di nhập gen mang đến các alen mới) hoặc có thể chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể (trong trường hợp sự di nhập gen mang đến các loại alen đã có sẵn trong quần thể). Ngược lại, khi các cá thể di cư ra khỏi quần thể thì cũng làm cho thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể thay đổi.

- Sự di nhập gen có thể làm hợp nhất các quần thể sống cạnh nhau thành một quần thể có cấu trúc di truyền thống nhất, các quần thể sai khác nhau tiến đến giống nhau hơn.

3. Chọn lọc tự nhiên

a. Khái niệm

- Chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Lý thuyết Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

b. Vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với tiến hóa

- Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp tác động lên kiểu gen → Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể → Kết quả của CLTN dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.

- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa (Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định).

- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định với mức độ nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố:

+ Alen chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên là trội hay lặn: Nếu chọn lọc chống lại alen trội sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh chóng vì gen trội biểu hiện ra kiểu hình ngay cả ở trạng thái dị hợp. Còn nếu chọn lọc chống lại alen lặn sẽ làm thay đổi tần số alen chậm vì alen lặn chỉ bị đào thải ở trạng thái đồng hợp tử nên không bao giờ loại hết alen lặn.

+ Quần thể sinh vật là đơn bội hay lưỡng bội: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn (đơn bội) nhanh hơn so với quần thể sinh lưỡng bội vì ở quần thể vi khuẩn (đơn bội), alen dù là trội hay lặn đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình.

+ Tốc độ sinh sản nhanh hay chậm.

4. Các yếu tố ngẫu nhiên

a. Khái niệm

- Sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên (thiên tai, dịch bệnh,…) còn được gọi là sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền.

Lý thuyết Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

b. Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với tiến hóa

- Các yếu tố ngẫu nhiên gây ra sự biến đổi đột ngột cấu trúc di truyền của quần thể:

+ Thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định (1 alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể).

+ Làm thay đổi cấu trúc di truyền nhanh chóng đặc biệt đối với quần thể có kích thước nhỏ.

- Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kỳ yếu tố nào làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

- Kết quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.

5. Giao phối không ngẫu nhiên

a. Khái niệm

- Sự giao phối không ngẫu nhiên hay giao phối có chọn lọc là kiểu giao phối trong đó các nhóm cá thể có kiểu hình nhất định thường lựa chọn để cặp đôi và giao phối với nhau hơn là giao phối với các nhóm cá thể có kiểu hình khác.

- Các hình thức giao phối không ngẫu nhiên: giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết, tự phối đối với động vật; tự thụ phấn đối với thực vật.

Những nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần (ảnh 1)

Giao phối có chọn lọc

Lý thuyết Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)Lý thuyết Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

Giao phối gần Tự thụ phấn

b. Vai trò của giao phối không ngẫu nhiên đối với tiến hóa

- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm tần số kiểu gen dị hợp.

- Kết quả tác động của giao phối không ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể và giảm sự đa dạng di truyền.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Giải SGK Sinh học 12 Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại


Câu 23:

20/07/2024

Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai ?

I. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

II. Quan hệ cạnh tranh thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong

III. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.

IV. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là

Xem đáp án

Nội dung I sai. Quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể

Nội dung II sai. Cạnh tranh giúp quần thể duy trì số lượng một cách ổn định.

Nội dung III sai. Quan hệ cạnh tranh xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể lên quá cao.

Nội dung IV đúng.

Vậy có 3 nội dung sai.


Câu 24:

20/07/2024

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai ABabDdEe ×ABabDdEe  liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn.

Phép lai: ABab DdEe × ABab DdEe tỷ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con.

Tách riêng từng phép lai:ABab ×ABab  và DdEe × DdEe

Con có kiểu gen có 4 trội, 4 lặncó các trường hợp sau:

+ 4 alen trội phép lai 1 và 4 alen lặn phép lai 2: 1/4 ×1/16=1/64

+ 4 alen lặn phép lai 1 và 4 alen lặn phép lai 2: 1/4 × 1/16=1/64

+ 2 alen trội phép lai 1 + 2 alen trội phép lai: 1/2 × 6/16=6/32

Tỷ lệ con mang 4 alen trội và 4 alen lặn là: 1/64+1/64+6/32=7/32


Câu 25:

20/07/2024

Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây ?

I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.

II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.

IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.

Xem đáp án

Diễn thế nguyên sinh có 3 đặc điểm, đó là I, II và IV.

Còn lại, phát biểu III sai vì diễn thế nguyên sinh luôn gắn liền với việc hình thành quần xã đỉnh cực, do đó làm biến đổi môi trường theo hướng có lợi cho tự nhiên.


Câu 26:

23/07/2024

Cho các mối quan hệ sau:

I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu.                      II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.

III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác.          IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y.

Có bao nhiêu mối quan hệ là mối quan hệ cộng sinh ?

Xem đáp án

Trong các mối quan hệ trên, các mối quan hệ I, IV là mối quan hệ cộng sinh.

II là mối quan hệ hội sinh.

III là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm.

 Có 2 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh.


Câu 27:

23/07/2024

Hệ sinh thái bền vững được đánh giá dựa trên lí do nào sau đây?

  

Xem đáp án

Sự chênh lệch về sinh khối giữa các bậc dinh dưỡng rất lớn, nguồn dinh dưỡng của bậc dưới cung cấp cho các bậc dinh dưỡng trên dồi dào.


Câu 28:

21/07/2024

Người ta tăng năng suất bằng cách tăng lượng chất chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Các phương pháp nào sau đây có thể sử dụng để tăng lượng chất chu chuyển?

1. Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.

2. Tăng cường sử dụng đạm sinh học.

3. Tăng cường sử dụng phân bón hoá học.

4. Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.

Xem đáp án

Các phương pháp nào sau đây có thể sử dụng để tăng lượng chất chu chuyển:

1. Tăng cường sử dụng lại các rác thải hữu cơ.

2. Tăng cường sử dụng đạm sinh học.

4. Làm giảm sự mất chất dinh dưỡng khỏi hệ sinh thái.


Câu 29:

23/07/2024

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới.

II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không chống lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.

III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy giảm.

IV. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

Bài toán cho biết kiểu gen đồng hợp trội = đồng hợp lặn → A = a = 0,5.

I đúng. Vì không có đột biến thì sẽ không có alen mới. Không có di – nhập gen thì không có sự mang alen từ quần thể khác tới.

II đúng. Vì ở quần thể này, tần số A = a = 0,5 cho nên chọn lọc chống lại Aa thì không làm thay đổi cấu trúc di truyền.

III sai. Vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

IV đúng. Vì quần thể đang cân bằng di truyền và không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì cấu trúc di truyền vẫn đạt cân bằng di truyền mà không bị thay đổi.


Câu 31:

19/07/2024

Một quần thể cá chép ở một hồ cá tự nhiên có tỉ lệ nhóm tuổi là: 73% trước sinh sản; 25% sau sinh sản. Biết rằng nguồn sống của môi trường đang được giữ ổn định, phát biểu nào sau đây đúng?

  

Xem đáp án

Vì trong một quần thể, nếu tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm đa số thì chứng tỏ ở quần thể đó đang bị khai thác quá mức hoặc nguồn sống bổng dung được tăng lên. Ở bài này, đề raddax nói rõ là môi trường sống đang được duy trì ổn định, có nghĩa là nguồn sống không được tang lên.


Câu 32:

20/07/2024

Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn quả đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật tiêu thụ bậc 3.

IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A.

Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:

Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).

II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.

III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.

IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).


Câu 33:

19/07/2024

Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit.

II. Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể mang alen B2 gọi là thể đột biến.

III. Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin.

IV. Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng.

Xem đáp án

Cả 4 phát biểu đúng.

I đúng. Vì đột biến điểm chỉ liên quan tới một cặp nucleotit nên alen đột biến có thể nhiều hơn hoặc ít hơn 1 cặp nucleotit.

II đúng. Vì vi khuẩn có bộ NST đơn bội nên mỗi gen chỉ có 1 alen. Do đó, gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình đột biến.

III đúng. Vì nếu đột biến này làm xuất hiện bộ ba mới nhưng cùng quy định axit amin cũ thì không làm thay đổi trình tự các axit amin.

IV đúng. Vì khi hình thành protein mới thì protein mới có thể bị mất chức năng sinh học hoặc có thể hình thành chức năng mới.


Câu 35:

19/07/2024

Một loài có bộ NST 2n = 18, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 5120.

II. Có tối đa 4608 loại giao tử hoán vị.

III. Một cặp NST tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

IV. Mỗi cặp NST tạo ra tối đa 2 loại giao tử hoán vị.

Xem đáp án

Số loại giao tử tối đa = số giao tử bình thường (tối đa) + số giao tử hoán vị (tối đa).

+ Số giao tử bình thườngg (tối đa) = 29= 512 loại giao tử.

+ Số giao tử hoán vị (tối đa) = C91 29= 4608 loại giao tử.

Vậy tổng số loại giao tử tối đa bằng = 512 + 4608 = 5120 loại giao tử.

Một cặp NST tạo tối đa 2 giao tử bình thường và 2 giao tử hoán vị à tổng là 4 giao tử

I. Đúng

II. Đúng

III. Đúng

IV. Đúng


Câu 36:

21/07/2024

Một loài thực vật, cây khi trong kiểu gen có A, B và D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có 1280 cây. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 có 740 cây hoa trắng.

II. Ở F1 có 120 cây hoa đỏ dị hợp tử 1 cặp gen.

III. Ở F1 có 240 cây hoa đỏ dị hợp tử 2 cặp gen.

IV. Ở F1 có 360 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án A.

Theo bài ra ta có: A-B-D- quy định thân cao; còn lại thân thấp.

I đúng. Vì P dị hợp 3 cặp gen cho nên cây hoa trắng có tỉ lệ = 1 – cây hoa đỏ = 1 – 27/64 = 37/64. → Số cây hoa trắng = 37/64 × 1280 = 740.

II đúng. Vì cây hoa đỏ (A-B-D-) dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ =C31×2164 = 3/32. (Có 3 cặp gen mà dị hợp 1 cặp gen thì 2 cặp gen còn lại đồng hợp. Vì vậy, trong 3 cặp có 1 cặp dị hợp thì C13 và cặp đồng hợp có hệ số 1 ; cặp dị hợp có hệ số 2).

→ Số cây = 3/32 × 1280 = 120 cây.

III đúng. Vì cây hoa đỏ (A-B-D-) dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = C32×2264 = 3/16. (Có 3 cặp gen mà dị hợp hai cặp gen thì 1 cặp gen còn lại đồng hợp. Vì vậy, trong 3 cặp có 2 cặp dị hợp thì C23 và cặp đồng hợp có hệ số 1 ; cặp dị hợp có hệ số 2).

→ Số cây = 3/16 × 1280 = 240 cây.

IV sai. Vì cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ =C31×23-C31×2164  = 9/32. → Số cây = 9/32 × 1280 = 360 cây.


Câu 38:

19/07/2024

Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai , thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/56.

II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 14%.

III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 14%.

IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/28.

Xem đáp án

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

Phép lai  = ( )( )

F1 có 46,75% số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng (A-bbdd)

Ta có: (0,5 + ) × 0,75 + (0,25 - ) × 0,25 = 0,25 × (1,5 + 0,25 + 2. ) = 0,4675.

Giải ra ta được  = (0,4675: 0,25 – 1,75) : 2 = 0,06.

 cho đời con có 0,06  = 0,3ab × 0,2ab.

I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ ==0 = 3/56.

II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng (A-B-dd) chiếm tỉ lệ = 0,56×1/4 = 0,14 = 14%.

III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng (A-B-XDY) chiếm tỉ lệ = 0,56×1/4 = 0,14 = 14%.

IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ =  =0,060,56×13  = 1/28.


Câu 39:

21/07/2024

Một quần thể thực vật lưỡng bội, có AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng. Thế hệ xuất phát P của quần thể có đủ 3 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Dựa vào số lượng hoa hồng, có thể tính được tần số alen A và a

II. Nếu số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

III. Trong quần thể, tỉ lệ các loại kiểu hình luôn bằng tỉ lệ các loại kiểu gen.

IV. Nếu quần thể đạt cân bằng di truyền và tần số A = 0,5 thì cây hoa hồng có tỉ lệ cao nhất.

Xem đáp án

Cả 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B.

I sai. Vì cây hoa hồng là cây Aa. Vì vậy, khi dựa vào Aa thì không thể biết được tần số A và a.

II sai. Vì số lượng 3 loại kiểu hình bằng nhau thì khi đó Aa = AA = aa = 1/3 thì quần thể không cân bằng di truyền.

III đúng. Vì trội không hoàn toàn nên mỗi kiểu hình chỉ do 1 kiểu gen quy định. Khi đó quần thể luôn có tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ kiểu gen.

IV đúng. Vì khi A = 0,5 thì kiểu gen Aa = 2×0,5×0,5 = 0,5 = 50% nên chiếm tỉ lệ cao nhất.


Câu 40:

20/07/2024

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh phân li độc lập.

Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.

II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240.

III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32.

IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

- Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và không liên kết giới tính.

- Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1 do alen lặn quy định và gen nằm trên X.

Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2.

- Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 4 (XaY), số 5 (XAXa), số 6 (XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa), số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 15 (XAY).

Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (Bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số 10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb).

Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. → Có 9 người chưa biết được kiểu gen. → I sai.

Kiểu gen của người 14, 15:

Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY.

Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 14 có kiểu gen 2/5BB : 3/5Bb. Số 15 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/15BB : 13/30Bb : 1/10bb.

- Cặp 14-15 sinh con gái mang alen gây bệnh với xác suất = 1/2 – con gái không mang alen bệnh = 1/2 – 7/16×7/15 = 71/240.

- Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất = 1/10×15/16 = 3/32.

- Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất = 1/8×7/15 = 7/120.


Bắt đầu thi ngay