Câu hỏi:

01/08/2024 237

Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?

A. B = D, I > E.                  

B. B + I > D + E.             

C. B + I = D + E.             

D. B + I < D + E.

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

- Kích thước quần thể giảm khi mức xuất cư và tử vong lớn hơn mức sinh sản và nhập cư.

B (mức độ sinh sản) + I (mức độ nhập cư) < D (mức độ tử vong) + E (mức độ xuất cơ)

D đúng.

- Khi B = D thì kích thước quần thể phụ thuộc vào I và E. 

 + Khi I < E  Kích thước quần thể giảm.

+ Khi I > E  Kích thước quần thể tăng.

A sai.

- Khi B + I > D + E Kích thước quần thể tăng.

B sai.

- Khi B + I = D + E Kích thước quần thể giữ ổn định.

C sai.

* Tìm hiểu thêm: Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể

a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh

- Các nhân tố vô sinh không bị chi phối bởi mật độ cá thể trong quần thể mà tác động trực tiếp lên sinh vật nên gọi là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể.

Lý thuyết Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

- Sự thay đổi nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng tới trạng thái sinh lí của các cá thể, từ đó ảnh hưởng đến sức sinh sản, khả năng thụ tinh, sức sống của con non,…

- Trong các nhân tố sinh thái vô sinh, khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.

b. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh

- Các nhân tố sinh thái hữu sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể.

- Sự cạnh tranh của các cá thể trong cùng 1 đàn, số lượng kẻ thù, sức sinh sản, độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong quần thể,… có ảnh hưởng rất lớn đến biến động số lượng cá thể trong quần thể.

2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

Lý thuyết Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật | Sinh học lớp 12 (ảnh 1)

- Quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm hoặc kích thích làm tăng số lượng cá thể thông qua điều chỉnh sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xuất cư, nhập cư:

+ Trong điều kiện môi trường thuận lợi (hoặc số lượng cá thể quần thể thấp) → mức tử vong giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng → tăng số lượng cá thể của quần thể.

+ Khi mật độ cá thể tăng cao → sau một thời gian, nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt, nơi ở chật chội, ô nhiễm môi trường tăng, cạnh tranh gay gắt, → tử vong tăng, sức sinh sản giảm, đồng thời xuất cư cũng tăng cao → mật độ cá thể lại được điều chỉnh trở về mức ổn định.

3. Trạng thái cân bằng của quần thể

- Quần thể sống trong một môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể dẫn đến trạng thái cân bằng.

- Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái khi quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai giữa 2 cây tứ bội Aaaa × Aaaa sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là

Xem đáp án » 21/10/2024 1,984

Câu 2:

Một gen cấu trúc có độ dài 4165 A0 và có 455 nucleotit loại guanin. Tổng số liên kết hidro của gen là bao nhiêu?

Xem đáp án » 21/07/2024 613

Câu 3:

Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án » 20/07/2024 496

Câu 4:

Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho 300 cây quả tròn (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 96% số cây quả tròn : 4% số cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở thế hệ P, cây quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.

II. Thế hệ P có 180 cây quả tròn thuần chủng.

III. Nếu cho các cây P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình quả dài ở đời con là 10%.

IV. Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quả dài thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 4 cây quả tròn : 1 cây quả dài.

Xem đáp án » 22/07/2024 296

Câu 5:

Gen A có 6102 liên kết hidro và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A+T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên gen a, gen a có ít hơn gen A 3 liên kết hidro. Số nuclêôtit loại G của gen a là

Xem đáp án » 23/07/2024 280

Câu 6:

Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 21/07/2024 267

Câu 7:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân li độc lập quy định và được mô tả bằng sơ đồ:

Khi trong tế bào có chất đỏ thì có hoa màu đỏ; các trường hợp có chất trắng thì hoa màu trắng; Các alen lặn không có chức năng. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 8000 cây. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tổng số các cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/2.

II. Trong tổng số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.

III. F1 có 750 cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen.

IV. F1 có 500 cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen.

Xem đáp án » 22/07/2024 266

Câu 8:

Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên:

(1) Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là cáo, hổ, mèo, rừng

(2) Số lượng chuỗi thức ăn có trong lưới đó là 6

(3) Số loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là 3

(4) Thỏ là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án » 22/07/2024 252

Câu 9:

Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.

III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.

IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17.

Xem đáp án » 19/07/2024 227

Câu 10:

Sản phẩm của Alen A và B có khả năng bổ sung cho nhau cùng xác định một tính trạng. Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2

Xem đáp án » 19/07/2024 223

Câu 11:

Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể × quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây chắc chắn sẽ không thể sinh con bị bệnh máu khó đông?

Xem đáp án » 22/07/2024 218

Câu 12:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

Xem đáp án » 19/07/2024 215

Câu 13:

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án » 19/07/2024 205

Câu 14:

Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 21/07/2024 203

Câu 15:

Khi nói về di truyền ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 26/11/2024 196

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »