Trang chủ Lớp 11 Toán Giải SGK Toán 11 CTST Bài 4. Khoảng cách trong không gian

Giải SGK Toán 11 CTST Bài 4. Khoảng cách trong không gian

Giải SGK Toán 11 CTST Bài 4. Khoảng cách trong không gian

  • 173 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Có bao nhiêu loại khoảng cách trong công trình đang xây dụng này? Làm thế nào để tính được những khoảng cách đó?

Xem đáp án

Trong công trình này có: Khoảng cách giữa 2 điểm (d1), khoảng cách giữa 2 đường thẳng (d2), khoảng cách từ một điểm đếm một đường thẳng (d3), (d4) khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng (d5).

Để đo những đường nằm ngang, ta có thể dùng thước dây, còn những đường nằm thẳng đứng thì dùng dây dọi.


Câu 4:

12/07/2024

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Biết SA = a và SA (ABCD). Cho biết OA = a.

a) Tính khoảng cách từ B đến (SAD).

Xem đáp án
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Biết  SA = a và SA vuông góc (ABCD). Cho biết OA = a. (ảnh 1)

a) Ta có:

SAABCDSAABABAD                                        ABSAD

d(B, (SAD)) = AB = a


Câu 5:

23/07/2024

b) Tính khoảng cách từ A đến đường thẳng SC.

Xem đáp án

b) Kẻ AH SC.

Khi đó, d(A, SC) = AH.

Tam giác ABC vuông tại B nên AC=AB2+BC2=a2.

Tam giác SAC vuông tại A nên SC=SA2+AC2=a3.

Tam giác SAC vuông tại A có đường cao AH nên  AH=SA.ACSC=a63.

Vậy d(A, SC) = a63.


Câu 10:

21/07/2024

b) Giữa đường thẳng AB và (ABCD).

Xem đáp án

b) Ta có: AB // (A′B′C′D′).

Do đó d(AB, (A′B′C′D′)) = AA′ = a


Câu 12:

09/07/2024

Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA, OB, OC đều bằng a và vuông góc từng đôi một. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng:

a) OA và BC;                                                                    

Xem đáp án
Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA, OB, OC đều bằng a và vuông góc từng đôi một. (ảnh 1)

a) Tam giác OBC vuông cân tại O. Gọi H là trung điểm của BC suy ra OH BC

Ta lại có: OAOBOAOCOAOBCOAOH

Do đó OH là đoạn vuông góc chung của OA và BC.

Khi đó dOA,BC=OH=12BC=12OB2+OC2=a22.


Câu 13:

13/07/2024

Một căn phòng có trần cao 3,2 m. Tính khoảng cách giữa một đường thẳng a trên trần nhà và đường thẳng b trên sàn nhà.

Một căn phòng có trần cao 3,2 m. Tính khoảng cách giữa một đường thẳng a (ảnh 1)
Xem đáp án

Vì trần nhà và sàn nhà song song với nhau nên đường thẳng a nằm trên trần nhà song song với sàn nhà.

Vậy khoảng cách giữa đường thẳng a trên trần nhà và đường thẳng b trên sàn nhà bằng khoảng cách giữa trần nhà và sàn nhà. Vậy d(a, b) = 3,2 m.


Câu 16:

17/07/2024

Tính thể tích của một bồn chứa có dạng khối chóp cụt đều có kích thước được cho như trong Hình 20.

Tính thể tích của một bồn chứa có dạng khối chóp cụt đều có kích thước được cho như trong Hình 20. (ảnh 1)
Xem đáp án

Diện tích đáy lớn là: S = 52 = 25 (m2)

Diện tích đáy bé là: S′ = 22 = 4 (m2)

Thể tích của bồn chứa là: V=13.325+25.4+4=39m3

Câu 17:

21/07/2024

Tính thể tích cái nêm hình lăng trụ đứng có kích thước như trong Hình 21.

Tính thể tích cái nêm hình lăng trụ đứng có kích thước như trong Hình 21. (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có khối nêm là lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là 7cm và 24 cm.

Do đó diện tích đáy là: S=12.7.24=84cm2

Chiều cao của khối lăng trụ là h = 22 cm

Thể tích của khối nêm là: V = S.h = 84.22 = 1848 (cm3)


Câu 20:

22/07/2024

b) Xác định đoạn vuông góc chung của AB và CD.

Xem đáp án

b) Gọi H là hình chiếu vuông góc M của trên CD.

Ta có CMDABCDMHMHABCDMH

Do đó MH là đoạn vuông góc chung của AB và CD.


Câu 22:

20/07/2024

b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC.

Xem đáp án

b) Ta có: AB // CD  AB // (ABCD)

 d(AB, SC) = d(AB, (SCD)) = d(I, (SCD))

Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của I, O trên SJ

 Ta có IH//OKIH=2OK 

AB // CD nên CD (SIJ)  CD IH IH (SCD)

 d(AB, CD) = d(AB, (SCD)) = IH = 2OK

Ta có: ABCD là hình vuông

OA=AC2=AD2+CD22=a22

Xét ΔSAO vuông tại O

SO=SA2OA2=a62.

Xét ΔSOJ vuông tại O có đường cao OK nên

OK=SO.OJSO2+OJ2=a4214

Do đó dAB,  SC=2OK=a427.


Câu 23:

06/07/2024

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có AB = a, góc giữa hai mặt phẳng (A′BC) và (ABC) bằng 60°.

a) Tính khoảng cách giữa hai đáy của hình lăng trụ.

Xem đáp án

a) Vì khối lăng trụ ABC.A'B'C' đều nên gọi M là trung điểm của BC  AM BC. Do đó góc giữa hai mặt phẳng ((A′BC), (ABC)) = SMA^=60°.

Do đó khoảng cách giữa hai đáy của lăng trụ là:

AA'=AM.tanSMA^=a32tan60°=3a2.


Câu 24:

06/07/2024

b) Tính thể tích của khối lăng trụ.

Xem đáp án

b) Thể tích khối lăng trụ là:  V=AA'.SΔABC=3a2.a232=334a3.


Câu 25:

21/07/2024

Một cây cầu dành cho người đi bộ (Hình 22) có mặt sàn cầu cách mặt đường 3,5 m, khoảng cách từ đường thẳng a nằm trên tay vịn của cầu đến mặt sàn cầu là 0,8 m. Gọi b là đường thẳng kẻ theo tim đường. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b.

Một cây cầu dành cho người đi bộ (Hình 22) có mặt sàn cầu cách mặt đường 3,5 m, (ảnh 1)
Xem đáp án

Vì tay vịn cầu song song với mặt đường nên khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b 

chính bằng khoảng cách từ đường thẳng a xuống mặt đường.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b bằng: 3,5 + 0,8 = 4,3 (m).

Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b là 4,3 m.


Câu 29:

06/07/2024

b) Tính thể tích của khối chóp.

Xem đáp án

b) SABCD=a2.

Thể tích khối chóp là:

V=13.SO.SABCD=a326.


Bắt đầu thi ngay