Giải SBT Toán 7 Bài 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực có đáp án
Giải SBT Toán 7 Bài 3. Giá trị tuyệt đối của một số thực có đáp án
-
49 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?
Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương hoặc bằng 0.
Lời giải:
Đúng. Do giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.
Câu 2:
17/07/2024Lời giải:
Sai. Do hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau là hai số bằng nhau hoặc đối nhau.
Câu 3:
21/07/2024Lời giải:
Đúng. Do hai số đối nhau có điểm biểu diễn cách đều điểm gốc 0 nên giá trị tuyệt đối của chúng bằng nhau.
Câu 4:
20/07/2024Tìm:
|−2 022|; \(\left| {\sqrt {312} } \right|\); \(\left| { - \sqrt {5,4} } \right|\); \(\left| {\frac{{ - 273}}{2}} \right|\); |−20,21|.
Lời giải:
Ta có: |−2 022| = −(−2 022) = 2 022; \(\left| {\sqrt {312} } \right| = \sqrt {312} \);
\(\left| { - \sqrt {5,4} } \right| = - \left( { - \sqrt {5,4} } \right) = \sqrt {5,4} \); \(\left| {\frac{{ - 273}}{2}} \right| = - \left( {\frac{{ - 273}}{2}} \right) = \frac{{273}}{2}\);
|−20,21| = −(−20,21) = 20,21.
Câu 5:
17/07/2024Biểu diễn trên trục số giá trị tuyệt đối của mỗi số đã cho trên trục số ở Hình 3:
Lời giải:
Trên trục số ở Hình 3 có các điểm −1; \(\frac{{ - 2}}{3}\); 0; 1.
Giá trị tuyệt đối của các số −1; \(\frac{{ - 2}}{3}\); 0; 1 lần lượt là 1; \(\frac{2}{3}\); 0; −1.
Ta biểu diễn giá trị tuyệt đối của các số −1; \(\frac{{ - 2}}{3}\); 0; 1 trên trục số như sau:
Câu 6:
17/07/2024Lời giải:
|−11| + |22| + |−33| − 44
= 11 + 22 + 33 – 44
= 33 + 33 – 44
= 66 – 44 = 22.
Câu 7:
22/07/2024Lời giải:
2 . |−21| − 3 . |125| − 5 . |−33| − |2 . 21|
= 2 . 21 − 3 . 125 − 5 . 33 – 42
= 42 – 375 – 165 – 42
= – 333 – 165 – 42
= – 498 – 42 = – 540.
Câu 8:
17/07/2024Lời giải:
\(2,8 + 3\,\,.\,\,\left| { - \frac{{13}}{3}} \right| + 0,2\,\,.\,\,|6| + 5\,\,.\,\,| - 10|\)
\( = 2,8 + 3\,\,.\,\,\frac{{13}}{3} + 0,2\,\,.\,\,6 + 5\,\,.\,\,10\)
= 2,8 + 13 + 1,2 + 50
= 15,8 + 1,2 + 50
= 17 + 50 = 67.
Câu 9:
22/07/2024Lời giải:
\(( - 1,5) + 2\,\,.\,\,\left| {2\frac{1}{2}} \right| - 6\,\,.\,\,\left| {\frac{{ - 16}}{3}} \right| + 5\,\,.\,\,| - 0,3|\).
\( = ( - 1,5) + 2\,\,.\,\,\frac{5}{2} - 6\,\,.\,\,\frac{{16}}{3} + 5\,\,.\,\,0,3\)
= −1,5 + 5 – 32 + 1,5
= (−1,5 + 1,5) + (5 – 32)
= 0 – 27 = – 27.
Câu 10:
17/07/2024Trong giờ hoạt động của câu lạc bộ Toán, bạn Nam phát biểu "Giá trị tuyệt đối của tổng hai số thực khác dấu bất kì luôn là một số dương". Bạn Nam phát biểu đúng hay sai? Vì sao?
Lời giải:
Phát biểu của bạn Nam là sai do giá trị tuyệt đối của tổng hai số đối là 0.
Chẳng hạn: |2 + (−2)| = |0| = 0.
Câu 11:
17/07/2024Lời giải:
Ta có: |−12| = 12 > 0 = |0|.
Do đó |−12| > |0|
Câu 12:
17/07/2024
Lời giải:
Ta có \[\left| {\frac{{ - 321}}{{491}}} \right| = \frac{{321}}{{491}};\,\,\left| {\frac{{321}}{{491}}} \right| = \frac{{321}}{{491}}\].
Do đó ;
Câu 13:
17/07/2024Lời giải:
Ta có: |5,706| = 5,706; |−7,01| = 7,01.
Vì 5,706 < 7,01 nên |5,706| < |−7,01|.
Vậy |5,706| < |−7,01|
Câu 14:
17/07/2024Lời giải:
Ta có: \(| - \sqrt {131} | = \sqrt {131} = 11,4455...\)
Vì 11,4455 < 131 nên \(\sqrt {131} < 131\).
Vậy < 131.
Câu 15:
17/07/2024Lời giải:
Do \(|x| = \frac{{13}}{{17}}\)
Nên \(x = \frac{{13}}{{17}}\) hoặc \(x = - \frac{{13}}{{17}}\).
Câu 16:
18/07/2024Lời giải:
Do |x + 2,037| = 0 nên x + 2,037 = 0.
Suy ra x = − 2,037.
Câu 17:
17/07/2024Lời giải:
Vì |x – 22| ≥ 0 với mọi số thực x.
Mà \( - \sqrt 3 < 0\) nên không có giá trị nào của x thỏa mãn \(|x - 22|\,\, = - \sqrt 3 \).
Câu 18:
17/07/2024Lời giải:
Ta có |x| = x với mọi số thực x không âm.
Vậy x ≥ 0.
Câu 19:
17/07/2024Lời giải:
Do |x| ≥ 0, |x + 1| ≥ 0 với mọi số thực x.
Nên |x| + |x + 1| ≥ 0 với mọi số thực x.
Do đó |x| + |x + 1| = 0 khi |x| = 0 và |x + 1| = 0.
Suy ra x đồng thời bằng 0 và bằng –1 (vô lí).
Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Câu 20:
17/07/2024Lời giải:
Ta có \(\sqrt {19} > 0\) và |a| > 0, b2 > 0, (a – b)2 > 0 với mọi số thực a, b thỏa mãn a ≠ 0, b ≠ 0, a ≠ b.
Do đó \[\sqrt {19} \,\,.\,\,|a|\,\,.\,\,{b^2}\,\,.\,\,{(a - b)^2} > 0\].
Vậy M là số dương.
Câu 21:
22/07/2024Lời giải:
Do trong 100 số thực đã cho thì tích của ba số bất kì là một số âm nên trong 100 số thực đó có ít nhất một số âm.
Ta gọi số âm đó là a.
Tách riêng số a, chia 99 số còn lại thành 33 nhóm, mỗi nhóm gồm 3 số.
Khi đó, tích của mỗi nhóm là một số âm.
Suy ra tích của 99 số trong 33 nhóm cũng là một số âm.
Do đó, tích của của số âm a và 99 số còn lại là một số dương.
Vậy tích của 100 số thực đã cho là một số dương.
Câu 22:
17/07/2024Với giá trị nào của x thì A = 10 . |x – 2| + 22 đạt giá trị nhỏ nhất?
Lời giải:
Nhận xét: Với các số thực a, b, c, d, nếu a ≥ b, c ≥ d thì a + c ≥ b + d.
Ta có: |x – 2| ≥ 0 với mọi số thực x nên A = 10 . |x – 2| + 22 ≥ 22 với mọi số thực x.
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 22.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi |x – 2| = 0. Suy ra x – 2 = 0 hay x = 2.
Câu 23:
17/07/2024Lời giải:
Nhận xét: Với hai số thực a, b, nếu a ≥ b thì –a ≤ –b.
Ta có: x2 ≥ 0, |x| ≥ 0 với mọi số thực x.
Nên 21x2 + 22 . |x| ≥ 0 hay – (21x2 + 22 . |x|) ≤ 0 với mọi số thực x.
Suy ra B = – (21x2 + 22 . |x|) – 23 ≤ – 23 với mọi số thực x.
Vậy giá trị lớn nhất của B là – 23.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x2 = 0 và |x| = 0. Suy ra x = 0
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Bài tập Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (SGK Cánh Diều) (487 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7. Đại lượng tỉ lệ thuận có đáp án (360 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (341 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài tập cuối chương 2 có đáp án (306 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Tập hợp R các số thực có đáp án (304 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Tỉ lệ thức có đáp án (302 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học có đáp án (292 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Làm tròn và ước lượng có đáp án (262 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6. Dãy tỉ số bằng nhau có đáp án (261 lượt thi)