Giải SBT Toán 7 Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án
Giải SBT Toán 7 Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án
-
41 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
17/07/2024Lời giải:
\(\frac{3}{5} + \left( { - 4} \right)\)= 0,6 + (−4)
= −(4 – 0,6) = −3,4;
Câu 3:
20/07/2024Lời giải:
\(1\frac{3}{5} - \frac{{ - 7}}{{11}} = \frac{8}{5} + \frac{7}{{11}}\)
\( = \frac{{88}}{{55}} + \frac{{35}}{{55}} = \frac{{123}}{{55}}\);
Câu 4:
17/07/2024Lời giải:
\(\frac{{ - 7}}{{13}} + 0,6 = \frac{{ - 7}}{{13}} + \frac{3}{5}\)
\( = \frac{{ - 35}}{{65}} + \frac{{39}}{{65}} = \frac{4}{{65}}\);
Câu 5:
17/07/2024Lời giải:
\( - 1,221.\frac{2}{{ - 5}}\) = 1,221 . 0,4 = 0,4884;
Câu 6:
17/07/2024Lời giải:
\(\frac{{ - 17}}{7}:0,25 = \frac{{ - 17}}{7}:\frac{1}{4}\)
\( = \frac{{ - 17}}{7}.4 = \frac{{ - 68}}{7}\).
Câu 7:
17/07/2024So sánh giá trị của các biểu thức sau:
\[A = 10\frac{5}{7}.( - 0,7)\]; \(B = 2\frac{4}{5}:( - 0,4)\); \(C = ( - 4,5).1\frac{{31}}{{45}}\).
Lời giải:
Ta có:
\[A = 10\frac{5}{7}.( - 0,7) = \frac{{75}}{7}.\frac{{ - 7}}{{10}} = \frac{{ - 75}}{{10}} = - 7,5\];
\(B = 2\frac{4}{5}:( - 0,4) = 2,8:( - 0,4) = - 7\);
\[C = ( - 4,5).1\frac{{31}}{{45}} = \frac{{ - 45}}{{10}}.\frac{{76}}{{45}} = \frac{{ - 76}}{{10}} = - 7,6\].
Vì −7,6 < −7,5 < −7 nên ta có: A < A < B.
Câu 8:
20/07/2024Lời giải:
\(\frac{{ - 3}}{{11}} + 0,35 - \frac{8}{{11}} = \frac{{ - 3}}{{11}} - \frac{8}{{11}} + 0,35\)
= −1 + 0,35 = −0,65;
Câu 9:
17/07/2024Lời giải:
\(\frac{9}{{19}} - 1,251 + \frac{{10}}{{19}} + 1,251\)
\( = \left( {\frac{9}{{19}} + \frac{{10}}{{19}}} \right) + ( - 1,251 + 1,251)\)
= 1 + 0 = 1;
Câu 10:
17/07/2024Lời giải:
\( - 8.\frac{{24}}{7}.0,125 = - 8.\frac{1}{8}.\frac{{24}}{7}\)
\( = - 1.\frac{{24}}{7} = \frac{{ - 24}}{7}\);
Câu 11:
17/07/2024Lời giải:
\(0,25.\frac{7}{{15}} - \frac{1}{4}.\frac{{ - 8}}{{15}} + 2,75\)
\( = \frac{1}{4}.\frac{7}{{15}} - \frac{1}{4}.\frac{{ - 8}}{{15}} + 2,75\)
\( = \frac{1}{4}.\left( {\frac{7}{{15}} - \frac{{ - 8}}{{15}}} \right) + 2,75\)
\( = 0,25.\left( {\frac{7}{{15}} + \frac{8}{{15}}} \right) + 2,75\)
= 0,25 + 0,75 = 3.
Câu 12:
18/07/2024Tìm số hữu tỉ x, biết:
\[\frac{3}{7} + x = - 1,5\];
Lời giải:
\[\frac{3}{7} + x = - 1,5\]
\[\frac{3}{7} + x = - \frac{3}{2}\]
\[x = - \frac{3}{2} - \frac{3}{7}\]
\[x = - \frac{{27}}{{14}}\].
Vậy \[x = - \frac{{27}}{{14}}\].
Câu 13:
17/07/2024Lời giải:
\[3\frac{1}{5} - x = 1,6 + \frac{7}{{10}}\]
3,2 – x = 1,6 + 0,7
3,2 – x = 2,3
x = 3,2 – 2,3
x = 0,9.
Vậy x = 0,9.
Câu 14:
17/07/2024Lời giải:
\[x.\frac{{14}}{3} = 2,5\]
\[x.\frac{{14}}{3} = \frac{5}{2}\]
\[x = \frac{5}{2}:\frac{{14}}{3}\]
\[x = \frac{5}{2}.\frac{3}{{14}}\]
\[x = \frac{{15}}{{28}}\].
Vậy \[x = \frac{{15}}{{28}}\].
Câu 15:
17/07/2024Lời giải:
\[x:\left( { - \frac{3}{5}} \right) = 1\frac{1}{4}\]
\[x:\left( { - \frac{3}{5}} \right) = \frac{5}{4}\]
\[x = \frac{5}{4}.\left( { - \frac{3}{5}} \right)\]
\[x = \frac{{ - 3}}{4}\].
Vậy \[x = \frac{{ - 3}}{4}\].
Câu 16:
17/07/2024Tìm số thích hợp cho trong các hình tháp dưới đây theo quy tắc.
Quy tắc 1:
Quy tắc 2:
Áp dụng Quy tắc 1, ta có tháp:
Do đó = ;
∙
Do đó =
Tương tự ta tính được các ô trống còn lại.
Ta điền các số vào tháp như sau:
Câu 17:
17/07/2024Lời giải:
Áp dụng Quy tắc 2 thì tổng của hai ô trống bên dưới bằng ô phía trên liền với 2 ô đó.
Chẳng hạn ta tính:
∙ =
Do đó =
\[ = \frac{1}{4}:\frac{1}{2} = \frac{1}{4}\,.\,2 = \frac{1}{2}\];
Do đó .
Tương tự ta tính được các ô trống còn lại.
Ta điền các số vào tháp như sau:
Câu 18:
17/07/2024Lời giải:
Khi quanh xung quanh Trái Đất, vệ tinh nhân tạo di chuyển theo một đường tròn có bán kính khoảng:
6 371 + 330 = 6 701 (km).
Sau khi bay đúng một vòng Trái Đất thì vệ tinh bay được khoảng:
2 . 3,14 . 6 701 = 42 082,28 (km).
Vậy sau khi bay được đúng một vòng quanh Trái Đất thì vệ tinh đã bay được khoảng 42 082,28 ki-lô-mét.
Câu 19:
22/07/2024Mẹ bạn Ngân gửi vào ngân hàng 20 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 7,8%/năm.
Tính số tiền cả gốc và lãi của mẹ bạn Ngân rút ra sau khi hết kì hạn 1 năm.
Lời giải:
Mẹ bạn Ngân gửi vào ngân hàng 20 triệu đồng tức là mẹ bạn Ngân gửi vào ngân hàng 20 000 000 đồng.
Số tiền lãi mẹ bạn Ngân nhận được sau kì hạn 1 năm là:
20 000 000 . 7,8% = 21 560 000 (đồng).
Vậy số tiền cả gốc và lãi của mẹ bạn Ngân rút ra sau khi hết kì hạn 1 năm là 21 560 000 đồng.
Câu 20:
17/07/2024Sau kì hạn 1 năm, mẹ bạn Ngân rút ra \(\frac{3}{{40}}\) số tiền (cả gốc và lãi) để mua một chiếc xe đạp thưởng cho bạn Ngân vì kết quả học tập đạt mức Tốt. Tính giá của chiếc xe đạp mà mẹ bạn Ngân đã mua.
Giá của chiếc xe đạp mà mẹ bạn Ngân đã mua là:
\[21{\rm{ }}560{\rm{ }}000\,.\,\frac{3}{{40}} = 1\,\,617\,\,000\] (đồng).
Vậy giá của chiếc xe đạp mà mẹ bạn Ngân đã mua 1 617 000 đồng.
Câu 21:
20/07/2024Lời giải:
Giá của chiếc máy tính khi mua hàng trực tuyến trong tuần lễ khai trương cửa hàng bằng:
100% − 10% − 5% = 85% (giá niêm yết).
Số tiền của bác Lan phải trả khi mua hàng trực tuyến chiếc máy tính đó trong tuần lễ khai trương cửa hàng là:
14 000 000 . 85% = 11 900 000 (đồng).
Vậy số tiền bác Lan phải trả khi mua hàng trực tuyến chiếc máy tính đó trong tuần lễ khai trương cửa hàng 11 900 000 đồng.
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án (440 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ có đáp án (362 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 1 có đáp án (359 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án (358 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án (277 lượt thi)