Câu hỏi:
17/07/2024 48
So sánh giá trị của các biểu thức sau:
\[A = 10\frac{5}{7}.( - 0,7)\]; \(B = 2\frac{4}{5}:( - 0,4)\); \(C = ( - 4,5).1\frac{{31}}{{45}}\).
So sánh giá trị của các biểu thức sau:
\[A = 10\frac{5}{7}.( - 0,7)\]; \(B = 2\frac{4}{5}:( - 0,4)\); \(C = ( - 4,5).1\frac{{31}}{{45}}\).
Trả lời:
Lời giải:
Ta có:
\[A = 10\frac{5}{7}.( - 0,7) = \frac{{75}}{7}.\frac{{ - 7}}{{10}} = \frac{{ - 75}}{{10}} = - 7,5\];
\(B = 2\frac{4}{5}:( - 0,4) = 2,8:( - 0,4) = - 7\);
\[C = ( - 4,5).1\frac{{31}}{{45}} = \frac{{ - 45}}{{10}}.\frac{{76}}{{45}} = \frac{{ - 76}}{{10}} = - 7,6\].
Vì −7,6 < −7,5 < −7 nên ta có: A < A < B.
Lời giải:
Ta có:
\[A = 10\frac{5}{7}.( - 0,7) = \frac{{75}}{7}.\frac{{ - 7}}{{10}} = \frac{{ - 75}}{{10}} = - 7,5\];
\(B = 2\frac{4}{5}:( - 0,4) = 2,8:( - 0,4) = - 7\);
\[C = ( - 4,5).1\frac{{31}}{{45}} = \frac{{ - 45}}{{10}}.\frac{{76}}{{45}} = \frac{{ - 76}}{{10}} = - 7,6\].
Vì −7,6 < −7,5 < −7 nên ta có: A < A < B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Tính một cách hợp lí:
\(\frac{{ - 3}}{{11}} + 0,35 - \frac{8}{{11}}\);
Câu 4:
Mẹ bạn Ngân gửi vào ngân hàng 20 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 7,8%/năm.
Tính số tiền cả gốc và lãi của mẹ bạn Ngân rút ra sau khi hết kì hạn 1 năm.
Mẹ bạn Ngân gửi vào ngân hàng 20 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 7,8%/năm.
Tính số tiền cả gốc và lãi của mẹ bạn Ngân rút ra sau khi hết kì hạn 1 năm.
Câu 5:
Sau kì hạn 1 năm, mẹ bạn Ngân rút ra \(\frac{3}{{40}}\) số tiền (cả gốc và lãi) để mua một chiếc xe đạp thưởng cho bạn Ngân vì kết quả học tập đạt mức Tốt. Tính giá của chiếc xe đạp mà mẹ bạn Ngân đã mua.
Câu 7:
Một chiếc máy tính có giá niêm yết là 14 triệu đồng (đã bao gồm thuế VAT). Trong tuần lễ khai trương cửa hàng, chiếc máy tính đó được giảm giá 10% của giá niêm yết và nếu khách hàng mua hàng trực tuyến (giao hàng miễn phí) thì được giảm thêm 5% của giá niêm yết. Tính số tiền bác Lan phải trả khi mua hàng trực tuyến chiếc máy tính đó trong tuần lễ khai trương cửa hàng.
Câu 11:
\(0,25.\frac{7}{{15}} - \frac{1}{4}.\frac{{ - 8}}{{15}} + 2,75\).
Câu 15:
Tìm số thích hợp cho trong các hình tháp dưới đây theo quy tắc.
Quy tắc 1:
Quy tắc 2:
Áp dụng Quy tắc 1, ta có tháp:
Tìm số thích hợp cho trong các hình tháp dưới đây theo quy tắc.
Quy tắc 1:
Quy tắc 2:
Áp dụng Quy tắc 1, ta có tháp: