Giải SBT Toán 7 Bài 1: Tập hợp ℚ các số hữu tỉ có đáp án
Giải SBT Toán 7 Bài 1: Tập hợp ℚ các số hữu tỉ có đáp án
-
78 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Lời giải:
Ta có \(0,5 = \frac{1}{2}\); \(11 = \frac{{11}}{1}\); \(3,111 = \frac{{3111}}{{1000}}\); \(4\frac{5}{7} = \frac{{33}}{7}\); \( - 34 = \frac{{ - 34}}{1}\); \( - 1,3 = \frac{{ - 13}}{{10}}\).
Vì các số \(\frac{1}{2}\); \(\frac{{11}}{1}\); \(\frac{{3111}}{{1000}}\); \(\frac{{33}}{7}\); \(\frac{{ - 34}}{1}\); \(\frac{{ - 13}}{{10}}\); \(\frac{{ - 1}}{{ - 3}};\,\,\frac{{ - 9}}{8}\) có dạng \(\frac{a}{b}\), với a, b Î ℤ, b ≠ 0.
Nên các số \(\frac{1}{2}\); \(\frac{{11}}{1}\); \(\frac{{3111}}{{1000}}\); \(\frac{{33}}{7}\); \(\frac{{ - 34}}{1}\); \(\frac{{ - 13}}{{10}}\); \(\frac{{ - 1}}{{ - 3}};\,\,\frac{{ - 9}}{8}\) là số hữu tỉ.
Vậy các số 0,5; 11; 3,111 \(4\frac{5}{7}\); −34; −1,3; \(\frac{{ - 1}}{{ - 3}};\,\,\frac{{ - 9}}{8}\) là số hữu tỉ.
Câu 2:
17/07/2024-13
Lời giải:
∙ Vì −13 là số nguyên âm nên −13 không thuộc tập hợp số tự nhiên.
Do đó -13
Câu 3:
17/07/2024-345 987
Lời giải:
∙ Vì −345 987 là số nguyên âm nên −345 987 thuộc tập hợp số nguyên.
Do đó -345 987
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
-345 987
Câu 4:
17/07/20240
Lời giải:
∙ Ta có: 0 = 0/1. Vì 0; 1 Î ℤ; 1 ≠ 0 nên là số hữu tỉ hay 0 thuộc tập hợp ℚ.
Do đó 0
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
Câu 5:
17/07/2024
Lời giải:
∙ Ta có: . Vì 784; 75 Î ℤ; 75 ≠ 0 nên là số hữu tỉ hay thuộc tập hợp ℚ.
Do đó
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
Câu 6:
17/07/2024Lời giải:
∙ Vì 301 756 nên không thuộc tập hợp số nguyên.
Do đó
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
Câu 7:
17/07/2024Lời giải:
∙ Vì 13; −499 Î ℤ; −499 ≠ 0 nên là số hữu tỉ hay thuộc tập hợp ℚ.
Do đó
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
Câu 8:
17/07/2024Lời giải:
∙ Số −11,01 không phải là số nguyên nên -11,01
Vậy ta điền vào ô trống như sau: -11,01
Câu 9:
17/07/2024Lời giải:
∙ Vì −21; −128 Î ℤ; −128 ≠ 0 nên là số hữu tỉ hay thuộc tập hợp ℚ.
Do đó
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
Câu 10:
18/07/2024Lời giải:
∙ Ta có: . Vì 3 274; 10 000 Î ℤ; 10 000 ≠ 0 nên 3274/ 10 000 là số hữu tỉ hay 0,3274 thuộc tập hợp ℚ.
Do đó
Vậy ta điền vào ô trống như sau:
Câu 11:
17/07/2024Trong giờ học nhóm, ba bạn An, Bình, Chi lần lượt phát biểu như sau:
- An: "Số 0 là số nguyên và không phải là số hữu tỉ."
- Bình: "Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Î ℤ."
- Chi: "Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ."
Theo em, bạn nào phát biểu đúng, bạn nào phát biểu sai? Vì sao?
Lời giải:
- An phát biểu sai do 0 viết được dưới dạng phân số \(\frac{0}{1}\) nên 0 là số hữu tỉ.
- Bình phát biểu sai do số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) với a, b Î ℤ, b ≠ 0.
- Chi phát biểu đúng do mỗi số nguyên a viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{1}\).
Câu 12:
17/07/2024Lời giải:
Ta thấy: \(\frac{3}{4}\) là số hữu tỉ dương và \(0 < \frac{3}{4} < 1\).
Ta chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới.
Khi đó, điểm biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{3}{4}\) là điểm nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 3 lần đơn vị mới.
Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{3}{4}\).
Vậy trên trục số ở Hình 5, điểm C biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{3}{4}\).
Câu 13:
21/07/2024Lời giải:
Số đối của \(\frac{{37}}{{221}}\) là \( - \frac{{37}}{{221}}\);
Số đối của \(\frac{{ - 93}}{{1171}}\) là \( - \left( {\frac{{ - 93}}{{1171}}} \right) = \frac{{93}}{{1171}}\);
Số đối của \(\frac{{87}}{{ - 19\,\,543}}\) là \( - \left( {\frac{{87}}{{ - 19\,\,543}}} \right) = \frac{{87}}{{19\,\,543}}\);
Số đối của 41,02 là −41,02;
Số đối của −791,8 là 791,8.
Vậy số đối của các số \(\frac{{37}}{{221}}\); \(\frac{{ - 93}}{{1171}}\); \(\frac{{87}}{{ - 19\,\,543}}\); 41,02; −791,8 lần lượt là \( - \frac{{37}}{{221}}\); \(\frac{{93}}{{1171}}\); \(\frac{{87}}{{19\,\,543}}\); −41,02; 791,8.
Câu 14:
17/07/2024Lời giải:
Số đối của các số \(\frac{{ - 9}}{4}\); \(\frac{{ - 7}}{4}\); −1; \(\frac{{ - 1}}{2}\); 0; 1; \(\frac{5}{4}\) lần lượt là \(\frac{9}{4}\); \(\frac{7}{4}\); 1; \(\frac{1}{2}\); 0; −1; \(\frac{{ - 5}}{4}\).
Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4}\).
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 đoạn thẳng bằng nhau, ta được đơn vị mới bằng \(\frac{1}{4}\) đơn vị cũ.
∙ Số hữu tỉ \(\frac{9}{4}\) nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 9 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ \(\frac{7}{4}\) nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 7 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\) hay số hữu tỉ \(\frac{2}{4}\) nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 2 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{4}\) nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 5 đơn vị mới.
Vậy biểu diễn số đối của các số \(\frac{{ - 9}}{4}\); \(\frac{{ - 7}}{4}\); −1; \(\frac{{ - 1}}{2}\); 0; 1; \(\frac{5}{4}\) trên trục số như sau:
Câu 15:
17/07/2024Lời giải:
\(3\frac{2}{{11}}\) và 3,2
Ta có: \(3\frac{2}{{11}} = \frac{{35}}{{11}} = \frac{{175}}{{55}}\); \(3,2 = \frac{{16}}{5} = \frac{{176}}{{55}}\).
Vì 175 < 176 nên \(\frac{{175}}{{55}} < \frac{{176}}{{55}}\) hay \(3\frac{2}{{11}} < 3,2\).
Vậy \(3\frac{2}{{11}} < 3,2\).
Câu 16:
17/07/2024Lời giải:
\(\frac{{ - 5}}{{211}}\) và −0,01
Ta có \( - 0,01 = \frac{{ - 1}}{{100}} = \frac{{ - 5}}{{500}}\).
Vì 211 < 500 nên \(\frac{5}{{211}} > \frac{5}{{500}}\)
Suy ra \(\frac{{ - 5}}{{211}} < \frac{{ - 5}}{{500}}\) hay \(\frac{{ - 5}}{{211}} < - 0,01\).
Vậy \(\frac{{ - 5}}{{211}} < - 0,01\).
Câu 17:
17/07/2024Lời giải:
\(\frac{{105}}{{ - 15}}\) và −7,112
Ta có: \(\frac{{105}}{{ - 15}} = - 7\).
Số đối của −7 và −7,112 lần lượt là 7 và 7,112.
Vì 7 < 7,112 nên −7 > −7,112.
Vậy −7 > −7,112.
Câu 18:
17/07/2024Lời giải:
−943,001 và 943,0001.
Ta có: −943,001 < 0 và 943,0001 > 0.
Vậy −943,001 < 943,0001.
Câu 19:
23/07/2024Lời giải:
Ta có \(3\frac{2}{{11}} > 1;\,\,2\frac{1}{{12}} > 1\); \(\frac{{15}}{{21}} < 1;\,\,\frac{{17}}{{21}} < 1\).
∙ Nhóm các số lớn hơn 1: \(3\frac{2}{{11}};\,\,2\frac{1}{{12}}\).
Ta thấy hai hỗn số \(3\frac{2}{{11}};\,\,2\frac{1}{{12}}\) có phần nguyên 2 < 3 nên \(2\frac{1}{{12}} < 3\frac{2}{{11}}\).
∙ Nhóm các số nhỏ hơn 1: \(\frac{{15}}{{21}};\,\,\frac{{17}}{{21}}\).
Vì 15 < 17 nên \(\frac{{15}}{{21}} < \frac{{17}}{{21}}\).
Do đó \(\frac{{15}}{{21}} < \frac{{17}}{{21}} < 2\frac{1}{{12}} < 3\frac{2}{{11}}\).
Vậy các số sau theo thứ tự tăng dần là \(\frac{{15}}{{21}};\,\,\frac{{17}}{{21}};\,\,2\frac{1}{{12}};\,\,3\frac{2}{{11}}\).
Câu 20:
17/07/2024Nhóm các số dương: 0,534; 123; 0,543.
Ta có: 0,534 < 0,543 < 123.
∙ Nhóm các số âm: −5,12; −23.
Ta có: −23 < −5,12.
Do đó −23 < −5,12 < 0 < 0,534 < 0,543 < 123.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: −23; −5,12; 0; 0,534; 0,543; 123.
Câu 21:
17/07/2024Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
\(\frac{2}{{15}};\,\,\frac{2}{3};\,\, - \frac{7}{8};\,\,\frac{5}{6};\,\,\frac{{ - 7}}{9}\);
Lời giải:
∙ Nhóm các phân số dương: \(\frac{2}{{15}};\,\,\frac{2}{3};\,\,\frac{5}{6}\).
Ta có: \(\frac{2}{{15}} = \frac{4}{{30}};\,\,\frac{2}{3} = \frac{{20}}{{30}};\,\,\frac{5}{6} = \frac{{25}}{{30}}\).
Vì 25 > 20 > 4 nên \(\frac{{25}}{{30}} > \frac{{20}}{{30}} > \frac{4}{{30}}\).
Suy ra \(\frac{5}{6} > \frac{2}{3} > \frac{2}{{15}}\).
∙ Nhóm các phân số âm: \( - \frac{7}{8};\,\,\frac{{ - 7}}{9}\).
Ta có: \( - \frac{7}{8} = \frac{{ - 63}}{{72}};\,\,\frac{{ - 7}}{9} = \frac{{ - 56}}{{72}}\).
Vì −56 > −63 nên \(\frac{{ - 56}}{{72}} > \frac{{ - 63}}{{72}}\) hay \(\frac{{ - 7}}{9} > - \frac{7}{8}\).
Do đó \(\frac{5}{6} > \frac{2}{3} > \frac{2}{{15}} > \frac{{ - 7}}{9} > - \frac{7}{8}\).
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: \(\frac{5}{6};\,\,\frac{2}{3};\,\,\frac{2}{{15}};\,\,\frac{{ - 7}}{9};\,\, - \frac{7}{8}\).
Câu 22:
17/07/2024Nhóm các số dương: \[\frac{{19}}{{22}};\,\,0,5;\,\,2\frac{1}{6}\].
Ta thấy: \[2\frac{1}{6} > 1\] (vì hỗn số \[2\frac{1}{6}\] có phần nguyên 2 > 1).
\[\frac{{19}}{{22}} < 1\] (phân số có tử số bé hơn mẫu số); 0,5 < 1.
Ta có: \(0,5 = \frac{1}{2} = \frac{{11}}{{22}}\).
Vì 19 < 11 nên \(\frac{{19}}{{22}} > \frac{{11}}{{22}}\) hay \(\frac{{19}}{{22}} > 0,5\).
Do đó \(2\frac{1}{6} > \frac{{19}}{{22}} > 0,5\). (1)
∙ Nhóm các số âm: \[ - \frac{1}{4};\,\, - 0,05\].
Ta có: \[ - \frac{1}{4} = - 0,25\].
Vì −0,05 > −0,25 nên \[ - 0,05 > - \frac{1}{4}\]. (2)
Từ (1) và (2) suy ra: \[2\frac{1}{6} > \frac{{19}}{{22}} > 0,5 > - 0,05 > - \frac{1}{4}\].
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: \[2\frac{1}{6};\,\,\frac{{19}}{{22}};\,\,0,5;\,\, - 0,05;\,\, - \frac{1}{4}\].
Câu 23:
20/07/2024Lời giải:
Ta có: 2a – 4 = 2(a – 2).
Với y là số nguyên thì (2a – 4) ⋮ 3 hay 2(a – 2) ⋮ 3.
Vì ƯCLN(2, 3) = 1 nên (a – 2) ⋮ 3 hay a – 2 = 3k (k Î ℤ).
Suy ra a = 3k + 2.
Vậy a là số chia 3 dư 2.
Câu 24:
21/07/2024Lời giải:
Với y không là số hữu tỉ âm và cũng không là số hữu tỉ dương nên y = 0.
Suy ra 2a – 4 = 0 hay a = 2.
Vậy a = 2.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án (277 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án (440 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ có đáp án (362 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 1 có đáp án (359 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án (358 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án (334 lượt thi)