Dòng điện trong kim loại
Dòng điện trong kim loại
-
277 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất\[{10,6.10^{ - 8\;}}\Omega .m\]. Biết điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ từ 00đến 20000C tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10-3K-1. Điện trở suất của dây bạch kim này ở 16800C là
Điện trở suất của dây bạch kim này ở 16800C là:
\[\rho = {\rho _0}.\left( {1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)} \right) = {10,6.10^{ - 8}}.\left( {1 + {{3,9.10}^{ - 3}}.\left( {1680 - 20} \right)} \right) = {79,2.10^{ - 8}}{\rm{\Omega }}m\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
23/07/2024Một bóng đèn 220V - 100W khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc đèn là 20000C . Xác định điện trở của đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng, biết rằng nhiệt độ môi trường là 200C và dây tóc đèn làm bằng vonfram, biết hệ số nhiệt điện trở của vonfram là \[\alpha = {4,5.10^{ - 3}}({K^{ - 1}})\]
Điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường (ở t = 20000C) là:
\[R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{100}} = 484{\rm{\Omega }}\]
Mặt khác ta có: R = R0.(1 + α.(t – t0))
→ Điện trở bóng đèn khi không thắp sáng (ở t0= 200C) là:
\[{R_0} = \frac{R}{{1 + \alpha \left( {t - {t_0}} \right)}} = \frac{{484}}{{1 + {{4,5.10}^{ - 3}}.\left( {2000 - 20} \right)}} = 48,84{\rm{\Omega }}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
23/07/2024Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là \[52{\rm{ }}\mu V/K\]và điện trở trong\[r{\rm{ }} = {\rm{ }}0,5{\rm{ }}\Omega \]. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20oC và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện sắt - constantan :
\[\xi = {\alpha _T}.\left( {{T_1} - {T_2}} \right) = {52.10^{ - 6}}.\left( {620 - 20} \right) = 31,2mV\]
Áp dụng định luật Ôm đối với mạch điện kín, ta tính được cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là:
\[I = \frac{\xi }{{R + r}} = \frac{{31,2}}{{20 + 0,5}} \approx 1,52mA\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
23/07/2024Để xác định điện trở của một vật dẫn kim loại, một học sinh mắc nối tiếp điện trở này với một ampe kế. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một biến thế nguồn (nguồn điện có hiệu điện thế thay đổi được). Thay đổi giá trị của biến thế nguồn, đọc giá trị dòng điện của ampe kế, số liệu thu được được thể hiện bằng đồ thị như hình vẽ. Điện trở vật dẫn gần nhất giá trị nào sau đây:
Từ đồ thị ta thấy, khi \[U = 20V\]thì \[I = 2A\]
Suy ra: \[R = \frac{U}{I} = \frac{{20}}{2} = 10{\rm{\Omega }}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
23/07/2024Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động \[{\alpha _T}\; = {\rm{ }}42\mu {\rm{ }}V/K\]để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 200C còn mối hàn kia đặt vào lò xo thì mấy milivôn kế chỉ 50,2mV. Nhiệt độ của lò nung là?
Ta có:
\[E = {\alpha _T}({T_2} - {T_1}) \to {T_2} = \frac{E}{{{\alpha _T}}} + {T_1} = \frac{{{{50,2.10}^{ - 3}}}}{{{{42.10}^{ - 6}}}} + 20 = 1215,2\]
Ta suy ra nhiệt độ của lò nung là: \[t = {1215,2^0}C\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
23/07/2024Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất điện động của cặp nhiệt điện là 4,25mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó?
+Nhiệt độ của nước đá đang tan là t1= 00C
+ Nhiệt độ của hơi nước sôi là t2= 1000C
\[E = {\alpha _T}({T_2} - {T_1}) \to {\alpha _T} = \frac{E}{{{T_2} - {T_1}}} = \frac{{{{4,25.10}^{ - 3}}}}{{100}} = {42,5.10^{ - 6}}V/K\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
23/07/2024Ở nhiệt độ t1= 250C , hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1= 20mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I1= 8mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U2= 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2= 8A. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là? Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là \[\alpha {\rm{ }} = {\rm{ }}{4,2.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\]
Ta có:
+ Điện trở của dây tóc ở 250C: \[{R_1} = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{{{{20.10}^{ - 3}}}}{{{{8.10}^{ - 3}}}} = 2,5{\rm{\Omega }}\]+ Điện trở của dây tóc khi sáng bình thường: \[{R_2} = \frac{{{U_2}}}{{{I_2}}} = \frac{{240}}{8} = 30{\rm{\Omega }}\]
Mặt khác:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{{R_2} = {R_1}[1 + \alpha ({t_2} - {t_1})] \leftrightarrow 30 = 2,5[1 + {{4,2.10}^{ - 3}}({t_2} - 25)}\\{ \to {t_2} = {{2644,05}^0}C}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
23/07/2024Dây tóc của bóng đèn 220V - 200W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 25000C có điện trở gấp 10,8 lần so với điện trở ở 1000C. Hệ số nhiệt điện trở α của dây tóc là?
Ta có:
+ Khi thắp sáng, đèn sáng bình thường ở nhiệt độ 25000C điện trở của bóng đèn là:
\[{R_S} = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{200}} = 242{\rm{\Omega }}\]
+ Ở nhiệt độ 1000C : \[{R_0} = \frac{{{R_S}}}{{[1 + \alpha (100 - {t_0})]}} = \frac{{242}}{{10,8}} = 22,4{\rm{\Omega }}\]
Ta có:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{{R_S} = {R_0}[1 + \alpha (2500 - 100)]}\\{ \to \alpha = {{4,08.10}^{ - 3}}{K^{ - 1}}}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
23/07/2024Một bóng đèn 220V − 40W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 200C là \[{R_0} = 121\Omega \;\]. Nhiệt độ của dây tóc bóng khi bóng đèn sáng bình thường là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là \[\alpha = {4,5.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\].
Ta có:
+ Khi thắp sáng, đèn sáng bình thường, điện trở của bóng đèn là:
\[{R_S} = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{40}} = 1210{\rm{\Omega }}\]
Mặt khác:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{{R_s} = {R_0}[1 + \alpha (t - {t_0})] \leftrightarrow 1210 = 121[1 + {{4,5.10}^{ - 3}}(t - 20)]}\\{ \to t = {{2020}^0}C}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: D
Có thể bạn quan tâm
- Điện tích - Định luật Culông (296 lượt thi)
- Điện trường (296 lượt thi)
- Điện năng - Công suất điện (212 lượt thi)
- Bài tập về định luật Ôm (283 lượt thi)
- Dòng điện trong kim loại (276 lượt thi)
- Dòng điện trong chất điện phân (297 lượt thi)
- Bài tập từ trường (247 lượt thi)
- Bài tập cảm ứng điện từ (264 lượt thi)
- Mạch R, L, C mắc nối tiếp (231 lượt thi)
- Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều - Hệ số công suất (240 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Con lắc lò xo (413 lượt thi)
- Phóng xạ (375 lượt thi)
- Bài tập sóng cơ (354 lượt thi)
- Đại cương về dao động điều hòa (336 lượt thi)
- Định luật khúc xạ ánh sáng (312 lượt thi)
- Các loại quang phổ (312 lượt thi)
- Tổng hợp dao động điều hòa (281 lượt thi)
- Hiện tượng quang điện trong (278 lượt thi)
- Các loại dao động (274 lượt thi)
- Hiện tượng phản xạ toàn phần (272 lượt thi)