Điện trường
Điện trường
-
261 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
Cường độ điện trường gây ra tại một điểm trong chân không (ε = 1):
Vì Q < 0 mà cường độ điện trường là đại lượng dương E > 0 nên nếu ta bỏ dấu trị tuyệt đối của Q thì phải thêm dấu “-“ đằng trước để cường độ điện trường dương
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
23/07/2024Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q . Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi ntn ?
Ta có,
+ Cường độ điện trường E không phụ thuộc vào điện tích thử q
+ Lực điện:
=> Khi q tăng lên gấp đôi thì, E không đổi và F tăng gấp đôi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A, C, D - đúng
B - sai vì: - Các đường sức điện là các đường cong không kín. Nó xuất phát từ các điện tích dương và tận cùng ở các điện tích âm ( hoặc ở vô cực)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
23/07/2024Câu phát biểu nào sau đây đúng?
A – sai vì: Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.
B - đúng
C - sai vì: Đường sức điện là đường cong không kín
D – sai vì: Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
22/07/2024Điện tích điểm q = 80 nC đặt cố định tại O trong dầu. Hằng số điện môi của dầu là ε = 4. Cường độ điện trường do q gây ra tại M cách O một khoảng MO = 30 cm là
Ta có:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
22/07/2024Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?
Đường sức điện của điện tích dương là các đường thẳng có hướng đi từ điện tích dương ra vô cực.
⇒ Hình 3 biểu diễn đường sức điện của điện tích dương.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
22/07/2024Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e = -1,6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?
Ta có:
Do electron mang điện tích âm nên
hướng thẳng đứng từ dưới lên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
23/07/2024Cho điện trường giữa một điện tích dương và một điện tích âm. Bốn electron A, B, C, D ở các vị trí khác nhau trong điện trường. Chiều của lực tác dụng lên electron nào đúng?
Nhận xét: vecto cường độ điện trường có hướng trùng với hướng của tiếp tuyến trên đường sức điện
Lực điện tác dụng lên electron có chiều ngược chiều vecto cường độ điện trường
→ Lực tác dụng lên electron tại vị trí A đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
23/07/2024Lưỡng cực điện xảy ra khi các điện tích dương và âm (ví dụ một proton và một điện tử hoặc một cation và một anion) tách rời khỏi nhau và cách nhau một khoảng không đổi. Một phân tử hoạt động như một lưỡng cực điện chuyển động theo phương ngang với vận tốc không đổi vào điện trường đều theo phương thẳng đứng (như hình vẽ). Các điện tích âm và dương của phân tử đi vào điện trường cùng một lúc. Phát biểu nào sau đây là đúng về vận tốc của phân tử trong điện trường?
Trước khi vào điện trường, phân tử chuyển động với vận tốc không đổi theo phương ngang → vận tốc theo phương ngang không đổi, vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0
Nhận xét: lực điện tác dụng lên điện tích dương hướng thẳng đứng xuống
Lực điện tác dụng lên điện tích âm hướng thẳng đứng lên
Hai điện tích có độ lớn bằng nhau
→ tổng hợp lực tác dụng lên phân tử bằng 0
→ vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
23/07/2024Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra một điện trường có cường độ E = 3.104 V/m tại điểm M cách điện tích một khoảng 30 cm. Tính độ lớn điện tích Q ?
Ta có, cường độ điện trường:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
22/07/2024Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?
Ta có, cường độ điện trường E:
+ Tại vị trí cách cách điện tích điểm Q 1 khoảng r = 2cm = 0,02m thì:
+ Gọi vị trí cách điện tích để cường độ điện trường E2 = 4.105 V/m là r’
Ta có:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
23/07/2024Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2Q và giảm khoảng cách đến A còn một nửa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là
+ Ban đầu:
+ Khi thay bằng điện tích -2Q, r’ = r/2, ta có:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
23/07/2024Một điện tích điểm Q = - 2.10-7 C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi ε=2ε=2. Véc tơ cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 6 cm có
Ta có:
+ Phương : đường thẳng nối điện tích với điểm khảo sát
+ Q < 0 => hướng về phía Q
=> E có chiều từ B đến A
+ Độ lớn:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
22/07/2024Cho q1 = 4.10-10 C, q2 = −4.10-10 C, đặt tại A và B trong không khí biết AB = 2cm. Xác định vectơ tại điểm H - là trung điểm của AB.
- Gọi cường độ điện trường do q1 gây ra là E1; do q2 gây ra là E2
- Theo nguyên lí chồng chất điện trường:
Vì E1, E2 là 2 véc tơ cùng phương, cùng chiều nên: E = E1 + E2
Ta có, cường độ điện trường:
Thay q1 = 4.10-10 C, q2 = −4.10-10 C, r1 = r2 = 1cm, ε = 1
Ta có: E1 = E2 = 36.103 V/m
=> E = 2.E1 = 72.103 V/m
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
23/07/2024Cho q1 = 4.10-10 C, q2 = −4.10-10 C, đặt tại A và B trong không khí biết AB = 2cm. Xác định vectơ tại điểm M, biết MA = 1cm, MB = 3cm
- Gọi cường độ điện trường do q1 gây ra là E1 ; do q2 gây ra là E2
- Theo nguyên lí chồng chất điện trường:
Vì E1, E2 là 2 véc tơ cùng phương, ngược chiều nên: E = E1 - E2
Ta có, cường độ điện trường:
Thay q1 = 4.10-10 C, q2 = −4.10-10 C, r1 = 1cm; r2 = 3cm, ε = 1
Ta có:
=> E = E1 − E2 = 32.103 V/m
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
23/07/2024Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3cm; AB = 4cm. Các điện tích q1, q2, q3 đặt lần lượt tại A, B, C. Gọi là véctơ cường độ điện trường do điện tích q2 gây ra tại D. là cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích q1 và q3 gây ra tại D. Xác định giá trị của q1 và q3 biết q2 = -12,5.10-8C và .
Gọi lần lượt là cường độ điện trường do điện tích q1, q2 và q3 gây ra tại D.
Ta có: q2 < 0 => hướng về B
Theo đề bài, ta có: phải cùng chiều và có độ lớn bằng . Do đó, và có phương, chiều như hình vẽ:
Từ hình vẽ, ta có:
Với
Ta suy ra:
Mặt khác:
Ta thấy, hướng lại gần các điện tích nên q1 và q3 sẽ là các điện tích âm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
23/07/2024Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 5cm trong điện trường. Lấy g = 10m/s2
Gọi lần lượt là lực điện trường lúc đầu và lúc sau.
+ Các lực tác dụng lên quả cầu gồm trọng lực và lực điện
+ Lúc đầu quả cầu cân bằng → mg = qE
+ Khi độ lớn điện trường giảm đi một nửa thì :
Áp dụng định luật II-Newton, ta có:
Chọn chiều dương hướng xuống,
Lại có:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
23/07/2024Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương khối lượng buộc vào sợi dây mảnh cách điện. Con lắc treo trong điện trường đều có phương nằm ngang với cường độ điện trường 10000 V/m. Tại nơi có g = 9,8m/s2. Khi vật ở vị trí cân bằng, sợi dây lệch một góc α = 300 so với phương thẳng đứng. Độ lớn của điện tích của quả cầu là?
Các lực tác dụng lên quả cầu gồm: lực điện , trọng lực hướng xuống và lực căng dây
Khi quả cầu cân bằng:
=> P‘ có phương sợi dây P‘ tạo với P một góc α = 300
Từ hình ta có:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
23/07/2024Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng
Ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
23/07/2024Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = a = 3cm; AB = b = 4cm. Các điện tích q1; q2; q3 được đặt lần lượt tại A, B, C. Biết q2 = −12,5.10-8C và cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng 0. Tính q1; q2?
Vectơ cường độ điện trường tại D:
Do
Vì nên q1; q3 phải là điện tích dương.
Từ hình vẽ ta có:
Tương tự ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Có thể bạn quan tâm
- Truyền tải điện năng - Máy biến áp (217 lượt thi)
- Sự nhiễm điện - Điện tích. Định luật Culông (286 lượt thi)
- Điện trường (260 lượt thi)
- Dòng điện không đổi (292 lượt thi)
- Điện năng - Công suất điện (290 lượt thi)
- Từ trường (414 lượt thi)
- Cảm ứng điện từ (292 lượt thi)
- Đại cương về dòng điện xoay chiều (304 lượt thi)
- Bài tập mạch xoay chiều chứa RLC (316 lượt thi)
- Truyền tải điện năng - Máy biến áp (269 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Các đại lượng đặc trưng của sóng cơ (646 lượt thi)
- Đại cương về dao động điều hòa (588 lượt thi)
- Sóng âm (566 lượt thi)
- Tia hồng ngoại - Tia tử ngoại - Tia X (470 lượt thi)
- Giao thoa sóng (420 lượt thi)
- Mắt (403 lượt thi)
- Tán sắc ánh sáng (401 lượt thi)
- Các loại dao động (393 lượt thi)
- Mẫu nguyên tử Bo (368 lượt thi)
- Năng lượng, vận tốc, lực của con lắc đơn (349 lượt thi)