Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh (mới) Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh TP.HCM có đáp án

Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh TP.HCM có đáp án

Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh TP.HCM 2017 có đáp án

  • 1646 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 10:

03/10/2024

Choose the word/phrase (A, B, C, or D) that best fits the space in each sentence

Sue: “You have read that article on the website, haven’t you” – Peter: “____”

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. Sure, thanks: Chắc chắn rồi, cảm ơn

B. Not at all! Go ahead.: Không hề gì! Cứ tiếp tục.

C. Not yet. Why?: Chưa. Tại sao?

D. Yes, of course, I will: Vâng, tất nhiên rồi. Tôi sẽ làm.


Câu 12:

21/09/2024

Choose the underline word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting

Recycling plastics reduce the amount of oil needed for making new plastics

Xem đáp án

Đáp án A

Cụm từ ‘recycling plastics’ là chủ ngữ dạng số ít → Động từ cũng chia dạng số ít → Sửa ‘reduce’ thành ‘reduces’.

Dịch nghĩa: Tái chế nhựa giúp giảm lượng dầu cần thiết để sản xuất nhựa mới.


Câu 17:

17/07/2024

Read the following letter. Decide if the statements from 13 to 16 are True or False and choose the correct answer (A, B, C or D) for the questions 17 and 18

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Đáp án

C


Câu 18:

16/07/2024

Read the following letter. Decide if the statements from 13 to 16 are True or False and choose the correct answer (A, B, C or D) for the questions 17 and 18

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Đáp án

D


Câu 25:

19/08/2024

Use the correct tense or form of the verb given in each sentences.

My pen pal was really ____ by the beauty of Ha Long Bay. (impress)

Xem đáp án

Đáp án: impressed (adj) bị ấn tượng

Từ cần điền là một tính từ dạng ‘V-ed’ chỉ trạng thái của chủ ngữ là người, bổ nghĩa cho động từ ‘to be’.

Dịch nghĩa: Bạn qua thư của tôi đã thực sự bị ấn tượng bởi vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long.


Câu 27:

21/08/2024

Use the correct tense or form of the verb given in each sentences

The company has made a new motorbike having very low fuel ____. (consume)

Xem đáp án

Đáp án: consumption

Từ cần điền là một danh từ cùng với danh từ ‘fuel’ tạo thành danh từ ghép.

Dịch nghĩa: Công ty đã chế tạo một chiếc xe máy mới với mức tiêu thụ nhiên liệu rất thấp.


Câu 28:

21/07/2024

Use the correct tense or form of the verb given in each sentences. 

A large number of car accidents are caused by fast and ____ driving. (care)

Xem đáp án

Đáp án “careless”

Xét về nghĩa của câu và hoàn cảnh diễn ra.

Ta có “fast” (adj): nhanh” nối từ còn thiếu bằng từ “and” => từ cần điền là một “adj”

Dịch nghĩa:” Phần lớn các vụ tai nạn ô tô là do lái xe nhanh và ẩu.


Câu 32:

16/09/2024

Rearrange the groups of words in a correct order to make complete sentences

The survival of / depends on each and / the natural world / every one of us /./

Xem đáp án

Đáp án: The survival of the natural world depends on each and every one of us.

Dịch nghĩa: Sự sống còn của thế giới tự nhiên phụ thuộc vào từng người chúng ta.


Câu 34:

07/08/2024

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it

City life is not as peaceful as country life.

Xem đáp án

Đáp án: Country life is more peaceful than city life.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2.

Dịch nghĩa: Cuộc sống thành phố không yên bình bằng cuộc sống nông thôn.

= Cuộc sống nông thôn yên bình hơn cuộc sống thành phố.


Câu 35:

16/08/2024

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it

It’s not safe for kids to go hunting Pokemon on the street.

Xem đáp án

Đáp án: Going hunting Pokemon on the street is not safe for kids.

Cấu trúc: It + be + adj + for somebody + to Vo = Ving + be + adj + for somebody.

Dịch nghĩa: Không an toàn cho trẻ em khi đi bắt Pokemon trên phố.

= Đi bắt Pokemon trên phố là không an toàn cho trẻ em.


Câu 36:

31/07/2024

Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

The boy hasn’t visited his grandparents for two months.

Xem đáp án

Đáp án “It has been two months since the boy last visited his grandparents.”

Ta có: cấu trúc “It has been two months since……” để chỉ khoảng thời gian kể từ khi hành động cuối cùng xảy ra đến hiện tại.

Dịch nghĩa: “Cậu bé đã chưa đến thăm ông bà của cậu kể từ hai tháng trước.

=> Đã hai tháng trôi qua kể từ lần đầu cậu bé đến thăm ông bà.”


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương