Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh (mới) Đề thi Tiếng anh 12 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 12 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 12 giữa kì 2 có đáp án (đề 3)

  • 1916 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  word  that  differs  from the  other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án đúng  A rơi vào trọng âm đầu, các Đáp án đúng  còn lại rơi vào trọng âm thứ hai.


Câu 2:

21/07/2024

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  word  that  differs  from the  other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án đúng  C rơi vào trọng âm thứ hai, các Đáp án đúng  còn lại rơi vào trọng âm đầu.


Câu 3:

16/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/ phát âm là /s/


Câu 5:

07/08/2024

Books are a wonderful source              knowledge and pleasure.

Xem đáp án

Đáp án C

source of N (n) nguồn của cái gì

Dịch nghĩa: Sách là một nguồn kiến thức và niềm vui tuyệt vời.


Câu 6:

21/07/2024

The    to make quick decisions is vital in an emergency.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: ability (n): khả năng

Dịch: Khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng là rất quan trọng trong trường hợp khẩn cấp


Câu 7:

17/07/2024

         Geography is a very interesting subject, very few people study it thoroughly

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Although: mặc dù

Dịch: mặc dù môn Địa lý là một môn học rất thú vị nhưng rất ít người tìm hiểu kỹ về nó


Câu 8:

22/07/2024

Rose_____an international prize for nature photography last year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào cấu trúc thì quá khứ đơn dựa vào từ last year: năm ngoái

Dịch: Rose đã giành được giải thưởng quốc tế về chụp ảnh thiên nhiên vào năm ngoái.


Câu 9:

15/08/2024

Our environment is _       because of serious pollution.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. threat (n): sự đe dọa        

B. threatening (adj): đang đe dọa, gây đe dọa

C. threatened (adj): bị đe dọa, bị ảnh hưởng xấu

D. threaten (v): đe dọa

Dịch nghĩa: “Môi trường của chúng ta bị đe dọa bởi sự ô nhiễm nghiêm trọng.”


Câu 10:

17/07/2024

The painting          I bought last week was very expensive.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đi theo và thay thế chủ ngữ “the painting”

Dịch: Bức tranh mà tôi mua tuần trước rất đắt.


Câu 11:

18/07/2024

If you had taken my advice, you          your job.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu điều kiện loại 3.

Dịch: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi, bạn sẽ không mất việc.


Câu 12:

16/07/2024

To save energy, we should remember to        the lights before going out.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: turn off: tắt

Dịch: Để tiết kiệm năng lượng, chúng ta nên nhớ tắt đèn trước khi ra ngoài.


Câu 13:

16/07/2024

You              make the same mistake again, otherwise you will lose your job.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: mustn’t: không nên

Dịch: Bạn không nên phạm lại sai lầm tương tự, nếu không bạn sẽ mất việc.


Câu 14:

19/07/2024

The weather is getting     _.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: dựa vào cấu trúc “càng…càng” trong so sánh hơn.

Dịch: Thời tiết ngày càng nắng nóng


Câu 15:

16/07/2024

I need time to think about____ offer you gave me last week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: the được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

Dịch: Tôi cần thời gian để suy nghĩ về lời đề nghị mà bạn đã đưa ra cho tôi vào tuần trước


Câu 16:

21/07/2024

Berkeley Primary school was    in 1930, originally as a separate infant and junior school

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: founded: thành lập

Dịch: Trường tiểu học Berkeley được thành lập vào năm 1930, ban đầu là một trường tiểu học và mầm non riêng biệt.


Câu 17:

18/07/2024

Mary: What an attractive hair style you have got, Jane!

Jane:                .

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa theo ý nghĩa của câu.

Dịch: Mary: Bạn có một kiểu tóc đẹp làm sao, Jane!

Jane: Cảm ơn vì lời khen của bạn


Câu 18:

20/07/2024

Linda: "Aunt, I've passed the exam with flying colors."

Aunt: "                   "

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào ý nghĩa của câu. 

Dịch: Linda: "Dì ơi, con đã vượt qua kỳ thi với số điểm rất cao."

Dì: "Chúc mừng con!"


Câu 19:

17/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization(UNESCO), was established in 1946.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: established = set up: thành lập

Dịch: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO), được thành lập vào năm 1946.


Câu 20:

20/07/2024

She was a devoted teacher. She spent most of her time teaching and taking care of her students.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích:  devoted = dedicated: tận tâm

Dịch: Cô ấy là một giáo viên tận tâm. Cô dành phần lớn thời gian để giảng dạy và chăm sóc học sinh của mình.


Câu 21:

21/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

An optimistic person always sees things on the bright sides.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: optimistic: lạc quan >< pessimistic: bi quan

Dịch: Một người lạc quan luôn nhìn thấy mặt tốt của mọi vấn đề.


Câu 22:

18/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We may help if we cut down on energy use by using LED light bulbs and unplug unused electronic devices.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: cut down on: cắt giảm >< increase: tăng cường 

Dịch: Chúng ta có thể giúp đỡ nếu chúng ta cắt giảm việc sử dụng năng lượng bằng cách sử dụng bóng đèn LED và rút phích cắm của các thiết bị điện tử không sử dụng.


Câu 24:

09/08/2024

Tropical forests have supplied us with many sorts of plants for food, medicine and industry. They can probably supply man much more. They also reduce floods and droughts, keep water clean, and slow down the Greenhouse Effect. However, the tropical forests are being destroyed to make rooms for things like farms and fields. Besides, forest fires are the most terrible destruction.

About 20 million hectares are lost annually - an area which is twice as big as that of Australia. The World Wildlife Fund (WWF) is working to protect and save the forests that are in danger, to plant new trees for fuel wood and to slow down the Greenhouse Effect. It encourages governments and people to do something for the sake of the tropical

Which of the following statements is NOT TRUE about tropical forests?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Câu nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG về các khu rừng nhiệt đới?

A. Chúng làm chậm hiệu ứng nhà kính.

B. Chúng đang gặp nguy hiểm.

C. Chúng đã cung cấp cho chúng ta nhiều thứ hữu ích.

D. Tổng diện tích của các khu rừng nhiệt đới gấp hai lần diện tích của Úc.

Thông tin:

- They also reduce floods and droughts, keep water clean, and slow down the Greenhouse Effect. (Chúng cũng làm giảm lũ lụt và hạn hán, giữ cho nước sạch và làm chậm hiệu ứng nhà kính.) → Loại A vì câu này có trong đoạn văn.

- However, the tropical forests are being destroyed to make rooms for things like farms and fields. (Tuy nhiên, rừng nhiệt đới đang bị tàn phá để lấy đất phục vụ cho các hoạt động như nông trại và ruộng đồng.) → Loại B vì câu này có trong đoạn văn.

- Tropical forests have supplied us with many sorts of  plants for food, medicine and industry. They can probably supply man much more.

(Rừng nhiệt đới đã cung cấp cho chúng ta nhiều loại thực vật làm thực phẩm, thuốc men và công nghiệp. Chúng có thể cung cấp cho con người nhiều hơn thế nữa.) → Loại C vì câu này có trong đoạn văn.

- About 20 million hectares are lost annually - an area which is twice as big as that of Australia. (Khoảng 20 triệu ha bị mất đi mỗi năm - một diện tích gấp đôi nước Úc.) → Chọn D vì ‘gấp đôi diện tích của Úc’ là diện tích rừng bị mất đi mỗi năm chứ không phải mỗi tổng diện tích của các khu rừng nhiệt đới.

Dịch bài:

“Rừng nhiệt đới đã cung cấp cho chúng ta nhiều loại cây để làm thực phẩm, thuốc và công nghiệp. Chúng có thể cung cấp cho con người nhiều hơn nữa. Chúng cũng giảm thiểu lũ lụt và hạn hán, giữ nước sạch và làm chậm hiệu ứng nhà kính. Tuy nhiên, rừng nhiệt đới đang bị phá hủy để nhường chỗ cho những thứ như trang trại và cánh đồng. Bên cạnh đó, các vụ cháy rừng là sự phá hủy kinh khủng nhất.

Khoảng 20 triệu hecta rừng bị mất hàng năm - diện tích này gấp đôi diện tích của Úc. Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới (WWF) đang làm việc để bảo vệ và cứu những khu rừng đang gặp nguy hiểm, trồng cây mới để lấy củi và làm chậm hiệu ứng nhà kính. WWF khuyến khích các chính phủ và người dân làm điều gì đó vì lợi ích của rừng nhiệt đới.”


Câu 25:

17/07/2024

Tropical forests have supplied us with many sorts of plants for food, medicine and industry. They can probably supply man much more. They also reduce floods and droughts, keep water clean, and slow down the Greenhouse Effect. However, the tropical forests are being destroyed to make rooms for things like farms and fields. Besides, forest fires are the most terrible destruction.

About 20 million hectares are lost annually - an area which is twice as big as that of Australia. The World Wildlife Fund (WWF) is working to protect and save the forests that are in danger, to plant new trees for fuel wood and to slow down the Greenhouse Effect. It encourages governments and people to do something for the sake of the tropical forests.

The word “It” in line 7 means _

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào câu “The World Wildlife Fund (WWF) is working to protect and save the forests that are in danger, to plant new trees for fuel wood and to slow down the Greenhouse Effect”

Dịch: Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới (WWF) đang nỗ lực bảo vệ và cứu những khu rừng đang bị đe dọa, trồng cây mới để lấy củi và làm chậm Hiệu ứng Nhà kính.


Câu 27:

19/07/2024

Tropical forests have supplied us with many sorts of plants for food, medicine and industry. They can probably supply man much more. They also reduce floods and droughts, keep water clean, and slow down the Greenhouse Effect. However, the tropical forests are being destroyed to make rooms for things like farms and fields. Besides, forest fires are the most terrible destruction.

About 20 million hectares are lost annually - an area which is twice as big as that of Australia. The World Wildlife Fund (WWF) is working to protect and save the forests that are in danger, to plant new trees for fuel wood and to slow down the Greenhouse Effect. It encourages governments and people to do something for the sake of the tropical forests.

What is the aim of the World Wildlife Fund?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào câu “The World Wildlife Fund (WWF) is working to protect and save the forests that are in danger, to plant new trees for fuel wood and to slow down the Greenhouse Effect”

Dịch: Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới (WWF) đang nỗ lực bảo vệ và cứu những khu rừng đang bị đe dọa, trồng cây mới để lấy củi và làm chậm Hiệu ứng Nhà kính.


Câu 28:

16/07/2024

The director was deeply impressing by the girl about whom I told you yesterday

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu bị động.

Dịch: Đạo diễn đã vô cùng ấn tượng về cô gái mà tôi đã kể với bạn ngày hôm qua.


Câu 29:

23/07/2024

Growing crops and raise animals for food are among the most important steps ever taken by mankind

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Sự hòa hợp giữa hai động từ trong câu.

Dịch: Trồng trọt và chăn nuôi để làm thực phẩm là một trong những bước quan trọng nhất mà nhân loại từng thực hiện


Câu 30:

19/07/2024

One of the longest wars in history were the Hundred Years’ War, fought between England and France in the fourteenth and fifteenth centuries.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào cụm “One of the longest wars in history”.

Dịch: Một trong những cuộc chiến dài nhất trong lịch sử là Chiến tranh Trăm năm, diễn ra giữa AD. centuries

 

nh và Pháp trong thế kỷ XIV và XV.


Câu 31:

21/07/2024

If you practice harder, you will have better results.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Vận dụng cấu trúc so sánh kép: The more + S + V, the more + S + V

Dịch: Bạn càng luyện tập chăm chỉ, bạn sẽ có kết quả tốt hơn


Câu 32:

18/07/2024

He is not old enough to do the volunteer work.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: not old enough: chưa đủ chín chắn = too young: quá trẻ

Dịch: Cậu ấy còn quá trẻ để làm công việc tình nguyện.


Câu 33:

20/07/2024

“I would study English If I were you,” Mai’s friend said

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: advised (v) khuyên

Dịch: Bạn của Mai khuyên cô ấy nên học tiếng Anh.


Câu 34:

23/07/2024

He was exhausted by his work. He threw himself on his bed.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của câu bị động.

Dịch: Sau cả ngày mệt mỏi vì công việc, anh ấy lên giường ngủ.


Câu 35:

16/07/2024

She didn’t shed a tear as the play ended in tragedy.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào cấu trúc đảo ngữ.

Dịch: Không một giọt nước mắt nào cô ấy rơi trong khi vở kịch kết thúc trong bi kịch.


Câu 38:

11/12/2024

Endangered species are plant and animal species (36)___ are in danger of extinction. The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial (37)   and pollution.The drainage of wetlands, cutting of forests, urbanization and road and dam construction have destroyed or seriously damaged natural habitats.

Plant and animal extinction leads to a loss of biodiversity. Maintaining biodiversity is important for us in many ways. Humans depend on species diversity to have food, clean air and water, and fertile soil for agriculture. In addition, we benefit greatly from many medicines and (38)         products that  biodiversity provides.   (39)       , different conservation efforts have  been (40)_____ in order to save endangered species.

Question 38:

Xem đáp án

Đáp án D

another + DT đếm được: một cái khác, một người khác, một cái khác nữa, một người khác nữa

every + DT số ít: mỗi một, mọi cái (người/vật như 1 tập thể chung, thống nhất)

each + DT số ít: mỗi (từng người/vật một cách riêng lẻ)

other + DT đếm được số nhiều, DT không đếm được: người hay vật khác không xác định nói chung

Dịch nghĩa: Bên cạnh đó, chúng ta cũng được hưởng lợi rất nhiều từ nhiều loại thuốc và các sản phẩm khác mà đa dạng sinh học mang lại.


Bắt đầu thi ngay