Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án
Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 1
-
10098 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án B
Câu 2:
16/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Câu 3:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án D
Câu 4:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Chọn đáp án C
Câu 5:
22/07/2024Chọn đáp án D
Câu 6:
23/07/2024Chọn đáp án C
Câu 7:
19/07/2024_______ is writing brief entries about the daily activities of an individual or company.
Chọn đáp án D
Câu 8:
23/07/2024Chọn đáp án D
Câu 9:
18/07/2024Chọn đáp án C
Câu 11:
22/07/2024Chọn đáp án A
Câu 12:
22/07/2024Chọn đáp án B
Câu 13:
22/07/2024Chọn đáp án B
Câu 14:
08/10/2024Đáp án D
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. thought-provoking: gây suy nghĩ
B. year-round: quanh năm
C. overloaded: quá tải
D. weather-beaten: bị ảnh hưởng bởi thời tiết – chỉ người tiếp xúc lâu dài với thời tiết khắc nghiệt
Dịch nghĩa: “Anh ấy có khuôn mặt và làn da sạm nắng của một người lữ hành già."
Câu 15:
23/07/2024It is stated that we are now in the first stages of a battle for the _______ of life on the earth.
Chọn đáp án B
Câu 17:
05/11/2024Đáp án B
stop + Ving: dừng việc gì đang làm lại
stop + to Vo: dừng lại để làm việc gì
→ Sửa ‘to use’ thành ‘using’.
Dịch nghĩa: Để giảm thiểu ô nhiễm, chúng ta phải ngừng sử dụng nhiều thứ làm cho cuộc sống của chúng ta trở nên thoải mái.
Câu 18:
17/07/2024Chọn đáp án B
Câu 19:
22/08/2024Đáp án B
Ta có: cấu trúc “S + be + so + adj + that + S + V: quá…..đến nỗi mà…..”
Sửa “too strong => so strong”
Dịch nghĩa: “Lực hút của trái đất quá mạnh đến nỗi mà không ai có thể nhảy cao quá 3 mét.”
Câu 20:
16/07/2024Chọn đáp án B
Câu 21:
22/07/2024Chọn đáp án C
Câu 22:
11/11/2024Đáp án B
intolerant (adj) không khoan dung, không chấp nhận
supportive (adj) hỗ trợ, ủng hộ >< critical (adj) hay chỉ trích, hay chê bai
tired (adj) mệt mỏi
unaware (adj) không nhận thức được
Dịch nghĩa: Một trong những lý do khiến gia đình tan vỡ là vì cha mẹ luôn chỉ trích lẫn nhau.
Câu 23:
16/07/2024Chọn đáp án D
Câu 24:
16/07/2024Chọn đáp án A
Câu 25:
21/07/2024Chọn đáp án B
Câu 26:
22/07/2024Linh: Would you mind moving your suitcase? - Ngoc: _________
Chọn đáp án B
Câu 27:
20/07/2024Nam and Lan are talking about their using social media.
- Nam: Why don’t you open an account on Facebook? - Lan: __________
Chọn đáp án C
Câu 28:
16/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Urbanisation programmes are being ___(28)___ in many parts of the world, especially in densely populated regions with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and ___(29)___. It has brought a lot of benefits to our society. ___(30)___, it also poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanisation, especially in developing countries.
When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective. There will be a ___(31)___ of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities.
Currently, fast urbanisation is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanisation has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get basic education. Hence, the struggle for survival is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved can they seek ___(32)___ other high values in their life.
Chọn đáp án A
Câu 29:
23/07/2024Chọn đáp án A
Câu 30:
21/07/2024It has brought a lot of benefits to our society. ___(30)___, it also poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanisation, especially in developing countries.
Chọn đáp án B
Câu 31:
16/07/2024Chọn đáp án D
Câu 32:
16/07/2024Chọn đáp án D
Câu 33:
19/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
A Japanese construction company plans to create a huge independent city-state, akin to the legendary Atlantis, in the middle of the Pacific Ocean. The city, dubbed “Marinnation”, would have about one million inhabitants, two airports, and possibly even a space port. Marinnation, if built, would be a separate country but could serve as a home for international organisations such as the United Nations and the World Bank.
Aside from the many political and social problems that would have to be solved, the engineering task envisaged is monumental. The initial stage requires the building of a circular dam eighteen miles in diameter attached to the sea bed in a relatively shallow place in international waters. Then, several hundred powerful pumps, operating for more than a year, would suck out the sea water from within the dam. When empty and dry, the area would have a city constructed on it. The actual land would be about 300 feet below the sea level. According to designers, the hardest task from an engineering point of view would be to ensure that the dam is leak proof and earthquake proof.
If all goes well, it is hoped that Marinnation could be ready for habitation at the end of the second decade of the twenty-first century. Whether anyone would want to live in such an isolated and artificial community, however, will remain an open question until that time.
Question 33: According to the text, Marrination, when built, will be a(an)_______ city.
Chọn đáp án C
Câu 34:
16/07/2024Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ ‘akin’, trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng _______.
A. có khả năng B. gần C. tiếp theo D. tương tự
Thông tin: A Japanese construction company plans to create a huge independent city-state, akin to the legendary Atlantis, in the middle of the Pacific Ocean.
Tạm dịch: Một công ty xây dựng của Nhật Bản có kế hoạch tạo ra một quốc gia thành phố lớn độc lập , gần giống với Atlantis huyền thoại, ở giữa Thái Bình Dương.
Câu 35:
20/07/2024Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG phải là một vấn đề cho kế hoạch xây dựng?
A. xã hội B. chính trị C. kỹ thuật D. tài chính
Thông tin: Aside from the many political and social problems that would have to be solved, the engineering task envisaged is monumental.
Tạm dịch: Bên cạnh nhiều vấn đề chính trị và xã hội cần phải giải quyết, yêu cầu kỹ thuật dự kiến là rất đáng kể.
Câu 36:
23/07/2024Chọn đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo văn bản?
A. Marinnation sẽ có khoảng một triệu cư dân.
B. Marinnation sẽ được xây dựng ở một nơi sâu trong Thái Bình Dương.
C. Marinnation sẽ nằm ở giữa Thái Bình Dương.
D. Marinnation có thể được sử dụng như trung tâm các tổ chức quốc tế.
Thông tin:
A. The city, dubbed “Marinnation”, would have about one million inhabitants, two airports, and possibly even a space port
C. A Japanese construction company plans to create a huge independent city-state, akin to the legendary Atlantis, in the middle of the Pacific Ocean. The city, dubbed “Marinnation”
D. Marinnation, if built, would be a separate country but could serve as a home for international organisations such as the United Nations and the World Bank.
Tạm dịch:
A. Thành phố được đặt tên là Mar Marationation, sẽ có khoảng một triệu dân, hai sân bay và thậm chí có thể là một trạm không gian.
C. Một công ty xây dựng của Nhật Bản có kế hoạch tạo ra một quốc gia thành phố lớn độc lập , gần giống với Atlantis huyền thoại, ở giữa Thái Bình Dương. Thành phố được đặt tên là Marationation
D. Marinnation, nếu được xây dựng, sẽ là một quốc gia riêng biệt nhưng có thể được sử dụng như trung tâm của các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc và Ngân hàng Thế giới.
A, C, D đúng
Câu 37:
16/07/2024What does the author imply in the last sentence of the passage?
Chọn đáp C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả ngụ ý gì trong câu cuối của đoạn văn?
A. Mọi người sẽ đặt ra một câu hỏi mở về cuộc sống ở Marinnatio.
B. Việc xây dựng Marinnation không bao giờ có thể hoàn thành kịp thời gian.
C. Mọi người có thể không muốn sống trong một thế giới biệt lập và nhân tạo.
D. Mọi người sẽ đặt ra câu hỏi làm thế nào họ có thể sống trong một thành phố nhân tạo và biệt lập như vậy.
Thông tin: Whether anyone would want to live in such an isolated and artificial community, however, will remain an open question until that time.
Tạm dịch: Liệu con người có muốn sống trong một thế giới nhân tạo và biệt lập như vậy hay không, nó vẫn sẽ là một câu hỏi chưa có lời giải đáp cho đến thời điểm đó
Câu 38:
23/07/2024Chọn đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
because: bởi vì though: Mặc dù
so that: để mà such..that...: quá đến nỗi mà
Tạm dịch: Để thu hút sự chú ý của cô giáo, cô ấy giơ tay cao lên.
A. Vì cô giáo thu hút cô ấy, cô ấy lại giơ tay.
B. Mặc dù cô ấy giơ tay lên cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của cô giáo.
C. Cô ấy giơ tay lên cao để có thể thu hút sự chú ý của giáo viên.
D. Cô ấy đã giơ tay cao đến nỗi không thể thu hút sự chú ý của cô giáo.
Các phương án A, B, D sai về nghĩa.
Câu 39:
16/07/2024Chọn đáp án D
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: S + V + so sánh hơn + and + so sánh hơn (ngày càng...)
more and more + N: ngày càng nhiều
Tạm dịch: Số lượng người trẻ tuổi sử dụng phương tiện truyền thông xã hội ngày càng tăng.
A. Có nhiều người sử dụng phương tiện truyền thông xã hội hơn trong quá khứ.
B. Số lượng phương tiện truyền thông xã hội cho giới trẻ ngày càng tăng.
C. Ngày càng có nhiều phương tiện truyền thông xã hội dành cho giới trẻ.
D. Ngày càng có nhiều người trẻ tuổi sử dụng phương tiện truyền thông xã hội.
Các phương án A, B, C sai về nghĩa.
Câu 40:
23/07/2024Chọn đáp án B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + too + adj + (for O) + to V
= S + be + such + (a/an) + N + that + S +V
= S + be + so + adj + that + S + V
= So + adj + be + N + that + S + V:...quá...đến nỗi mà...
Tạm dịch: Vấn đề là quá nghiêm trọng để cô ấy tự giải quyết.
A. sai ngữ pháp: so => such
B. Vấn đề nghiêm trọng là cô ấy không thể giải quyết nó một mình.
C. Đó là một vấn đề nghiêm trọng đến nỗi cô ấy có thể giải quyết nó một mình.=> sai về nghĩa
D. Cô ấy rất nghiêm túc, cô ấy không thể giải quyết vấn đề một mình. => sai về nghĩa
Câu 41:
16/07/2024Chọn đáp án B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 – Câu chẻ
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái với quá khứ.
Cấu trúc: If it hadn’t been for + N, S + would/could have P2
Đảo ngữ với câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would/could have P2
Cấu trúc câu chẻ: It was + danh từ + that + S + V
Tạm dịch: Nếu nó không phải do gió, ngọn lửa sẽ không bao giờ lan nhanh như vậy.
A. Ngay cả khi không có gió, ngọn lửa sẽ lan nhanh như vậy.=> sai về nghĩa
B. Chính gió đã khiến ngọn lửa lan rộng với tốc độ như vậy.
C. Nếu đã có một cơn gió ở đó, ngọn lửa sẽ lan nhanh hơn nữa. => sai về nghĩa
D. Lực của gió ảnh hưởng đến cách đám cháy lan rộng. => sai về nghĩa
Câu 42:
16/07/2024Chọn đáp án D
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
remind sb + to V: nhắc nhở ai làm cái gì
remind sb of sb/ sth: gợi cho ai nhớ về người/việc gì
forget + to V: quên việc cần làm (chưa làm)
Tạm dịch:“ Đừng quên nộp báo cáo nhé, Peter” Kate nói.
A. Kate gợi nhớ cho Peter về việc nộp báo cáo.
B. Kate nói rằng Peter đã quên nộp bản báo cáo.
C. Kate quên nộp bản báo cáo cho Peter.
D. Kate nhắc nhở Peter nộp bản báo cáo.
Các phương án A, B, C sai về nghĩa.
Câu 43:
23/07/2024Listen to the presentation about unusual British festivals and choose the correct option to complete the sentence.
Question 43: The Clavie is __________________.
Chọn đáp án A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Clavie là ____________.
A. một thùng chứa whisky
B. một cây thánh giá bằng gỗ
C. một ngọn lửa làm từ những thứ mọi người không cần
Thông tin: So, let’s start in January in the north of Scotland with the Burning of the Clavie. This is a whisky barrel which is set alight then carried through the streets as a bonfire
Tạm dịch: Vì vậy, hãy bắt đầu từ tháng 1 ở phía bắc Scotland với chương trình Burning of the Clavie. Đây là một thùng rượu whisky được đặt xuống sau đó được mang qua các đường phố như một đống lửa.
Câu 44:
23/07/2024Chọn đáp án B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trong lễ hội Up Helly Aa, họ đốt cháy __________________.
A. một người đàn ông bằng gỗ B. một chiếc thuyền Viking
C. một đường thẳng trên cỏ
Thông tin: At the end of January, even further north, in the Shetland Islands, there’s another fire festival, the Up Helly Aa. This seems like an ancient festival, but has actually only been going for about 130 years – well, it is fairly old, I suppose. People carry fire-lit torches and a Viking boat through the streets, then set fire to the boat.
Tạm dịch: Vào cuối tháng 1, thậm chí xa hơn về phía bắc, tại Quần đảo Shetland, có một lễ hội lửa khác, Up Helly Aa. Đây có vẻ như là một lễ hội cổ xưa, nhưng thực sự chỉ mới diễn ra được khoảng 130 năm – thật ra, nó khá cũ, tôi cho là vậy. Mọi người mang theo những ngọn đuốc rực lửa và một chiếc thuyền Viking qua các đường phố, sau đó đốt lửa cho thuyền.
Câu 45:
22/07/2024Chọn đáp án B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Trong một cuộc đua bánh kếp, bạn phải ____________.
A. ăn càng nhiều bánh càng tốt
B. chạy càng nhanh càng tốt trong khi ném bánh kếp vào chảo
C. chạy và nhảy qua dây thừng mà không làm rơi bánh kếp
Thông tin: On Shrove Tuesday in February, otherwise known as Pancake Day, a special Pancake Bell is rung in Scarborough. Everyone goes down to the road next to the beach where they skip – yep, they jump over long ropes, up to fifteen people to one rope. And they have pancake races. This is quite common in the UK – running with a frying pan and tossing a pancake at the same time.
Tạm dịch: Vào Thứ ba Shriver vào tháng hai, còn được gọi là ngày Pancake, một tiếng chuông Pancake đặc biệt được rung lên ở Scarborough. Mọi người đi xuống con đường cạnh bãi biển nơi họ bỏ qua - vâng, họ nhảy qua những sợi dây dài, lên đến mười lăm người cho một sợi dây. Và họ có cuộc đua bánh kếp. Điều này khá phổ biến ở Anh - chạy bằng chảo rán và ném bánh kếp cùng một lúc.Câu 46:
22/07/2024Chọn đáp án B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Ngày nay, những người chiến thắng trong cuộc thi lăn phô mai thường là _____________.
A. vận động viên hàng đầu B. người dân làng
C. du khách từ khắp nơi trên thế giới
Thông tin: Nowadays this strange custom attracts visitors from all over the world, but the people from the local village are usually the ones who catch the cheese.
Tạm dịch: Ngày nay, phong tục kỳ lạ này thu hút du khách từ khắp nơi trên thế giới, nhưng người dân địa phương thường là những người bắt pho mát.
Câu 47:
22/07/2024Chọn đáp án C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Con ốc nhanh nhất trong Snail Racing thì __________________.
A. nấu với tỏi và bơ B. giải cứu khỏi thịt nướng
C. được trao giải thưởng thêm rau diếp
Thông tin: The snails have to race from an inner circle to an outer circle and the winner gets a lot of lettuce.
Tạm dịch: Những con ốc phải chạy đua từ vòng tròn bên trong đến vòng tròn bên ngoài và con vật chiến thắng nhận được rất nhiều rau diếp.
Câu 48:
16/07/2024Chọn đáp án C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Ném Black Pudding tương tự như ____________.
A. tung bánh xèo
B. các môn thể thao Olympic như javelin và shotput
C. bowling
Thông tin: Black puddings are like big sausages made mainly from dried blood. Contestants bowl three black puddings each at 21 Yorkshire puddings set on a six-metre platform; the winner is the one who knocks down the most.
Tạm dịch: Bánh pudding đen giống như những cái xúc xích lớn được làm chủ yếu từ máu khô. Thí sinh ném ba puddings đen mỗi cái ở 21 Yorkshire puddings đặt trên bục sáu mét; người chiến thắng là người làm đổ được nhiều nhất.
Câu 49:
16/07/2024Chọn đáp án A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Để giành chiến thắng trong cuộc thi người có khuôn mặt buồn cười nhất, một người đàn ông .
A. đã nhổ hết răng B. nuôi một bộ râu thật dài
C. có rất nhiều khuyên trên mặt
Thông tin: The man who won the title of best gurner the most in recent years had all his teeth taken out so he could make terrible faces more easily.
Tạm dịch: Người đàn ông giành được danh hiệu người có khuôn mặt buồn cười nhất trong những năm gần đây đã nhổ hết răng để anh ta có thể làm cho khuôn mặt khủng khiếp dễ dàng hơn.
Câu 50:
16/07/2024The Burning of the Clocks festival is __________________.
Chọn đáp B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Lễ hội Burning of the Clocks thì __________________.
A. 2 tuổi B. 20 tuổi C. 200 tuổi
Thông tin: In Brighton there’s a Burning the Clocks Festival to celebrate the winter solstice on December 21st. This custom started twenty years ago and is very popular.
Tạm dịch: Ở Brighton, có một lễ hội đốt cháy đồng hồ để chào mừng ngày đông chí vào ngày 21 tháng 12. Phong tục này bắt đầu từ hai mươi năm trước và rất phổ biến.
Bài thi liên quan
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 2
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 3
-
36 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 5
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 6
-
40 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 7
-
36 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 8
-
31 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 9
-
36 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 10
-
35 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 11
-
36 câu hỏi
-
40 phút
-
-
Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án- Đề số 12
-
31 câu hỏi
-
40 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 12 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (2250 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 12 Thí điểm (2293 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 12 Thí điểm có đáp án (836 lượt thi)
- Top 5 Đề thi Học kì 1 Tiếng Anh 12 Thí điểm có đáp án (1524 lượt thi)
- Top 5 Đề thi Học kì 1 Tiếng Anh 12 có đáp án (552 lượt thi)
- 5 Đề thi Học kì 1 Tiếng Anh 12 Thí điểm có đáp án (1418 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án (2702 lượt thi)
- Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 12 có đáp án (10097 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi Tiếng anh 12 giữa kì 2 có đáp án (1831 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 12 Học kì 2 có đáp án (1262 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 12 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (1126 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 12 Thí điểm có đáp án (1114 lượt thi)