Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh (mới) Top 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 12 Thí điểm có đáp án

Top 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 12 Thí điểm có đáp án

Top 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 12 Thí điểm có đáp án

  • 854 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 6:

11/09/2024

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

On some TV channels, a(n) ____ tells you what the next programme is going to be.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. journalist (n): nhà báo

B. commentator (n): nhà bình luận

C. announcer (n): người dẫn chương trình

D. producer (n): nhà sản xuất

Dịch nghĩa: “Trên một số kênh truyền hình, người dẫn chương trình cho bạn biết chương trình tiếp theo sẽ diễn ra như thế nào.”


Câu 8:

04/12/2024

There's a(n) ____ in the paper about the Reality Television in Viet Nam.

Xem đáp án

Đáp án B

feature (n) bài viết hoặc chương trình đặc biệt tập trung vào một chủ đề cụ thể

article (n) bài viết trong tạp chí, báo in hoặc trực tuyến

essay (n) bài tiểu luận

announcement (n) thông báo, tin tức ngắn gọn mang tính chính thức

Dịch nghĩa: Có một bài báo trên báo về truyền hình thực tế ở Việt Nam.


Câu 10:

23/07/2024

Johnny Depp rarely ____ invitations to do interviews.

Xem đáp án

Đáp án B

Agree (v): đồng ý

Accept (v): Chấp nhận

Deny (v): Phủ nhận

Approve (v): đồng ý


Câu 11:

28/08/2024

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Linda only ____ the film after she ____ the book

Xem đáp án

Đáp án B

Hai hành động trong câu xảy ra ở thì quá khứ, hành động xảy ra trước dùng thì QKHT, hành động xảy ra sau dùng thì QKĐ.

Cấu trúc câu: After + QKHT, QKĐ.

Dịch nghĩa: Linda chỉ hiểu được bộ phim sau khi cô ấy đọc cuốn sách.


Câu 12:

19/07/2024

 ____ you ever ____ on TV before you ____ in this reality show?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

23/07/2024

I wasn't sure how Belinda would react because I ____ her long.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 14:

02/10/2024

I wanted to say goodbye to Jerry, but he ____.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa, diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => dùng thì quá khứ hoàn thành.

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành “S + had + V_PII”

Dịch nghĩa: “Tôi muốn tạm biệt Jerry, nhưng anh ấy đã rời đi.”


Câu 15:

21/07/2024

When we ____ to the airport, I realized that I ____ my passport at home.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

28/10/2024

When I met Walters about two years before his death he didn't seem satisfied. He ____ no major book since he settled in Uganda.

Xem đáp án

Đáp án D

Dấu hiệu nhận biết thì QKHT: ‘since he settled in Uganda – since + QKĐ’ → Động từ cần điền chia thì QKHT dạng ‘had + PII’.

Dịch nghĩa: Khi tôi gặp Walters khoảng hai năm trước khi ông qua đời, ông dường như không hài lòng. Ông ấy đã không xuất bản cuốn sách lớn nào kể từ khi định cư ở Uganda.


Câu 22:

16/07/2024

A: Is there anything worth watching on the telly tonight? - B: ____

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 23:

19/07/2024

A: I really don't like chat shows very much. - B: ____

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 24:

16/07/2024

A: Have you seen they've made Oliver Twist into a TV series? - B: ____

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 25:

16/07/2024

A: I want to record the MTV awards tonight. Could you set the video for me before we go out? - B: ____

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 26:

17/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.

The explosion in mobile phone use around the world has made some health professional worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.

On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.

What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often.

The most suitable title for the passage could be ____.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 27:

17/07/2024

According to the passage, cellphones are especially popular with the youth because ____.

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 28:

23/07/2024

According to the passage, the changes possibly caused by the cellphones are mainly concerned with ____.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 29:

17/07/2024

The words negative publicity in paragraph 2 most likely means ____.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 30:

17/07/2024

The word their in the last paragraph refers to ____.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 31:

16/07/2024

Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Stephanie was the last person to hand in the essay on the advantages and disadvantages of social networks.

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 32:

18/10/2024

My eldest sister started working as a freelance journalist as soon as she graduated from university.

Xem đáp án

Đáp án C

Sử dụng cấu trúc “No sooner...than...” để diễn tả rằng một hành động (tốt nghiệp đại học) xảy ra ngay lập tức trước một hành động khác (bắt đầu làm việc).

Dịch nghĩa: Chị cả của tôi đã bắt đầu làm việc như một nhà báo tự do. ngay khi chị ấy tốt nghiệp đại học.

→ Ngay khi chị cả của tôi tốt nghiệp đại học, cô ấy đã bắt đầu làm việc như một nhà báo tự do.


Câu 33:

09/11/2024

Nancy failed to understand what the story was about until she saw the film based on it.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc ‘not until’ (mãi cho đến khi...):

It is/It was not until + mốc thời gian/sự kiện + that + S + V = Not until + mốc thời gian/sự kiện + did + S + Vo

Dịch nghĩa: Nancy không hiểu nội dung câu chuyện cho đến khi cô ấy xem bộ phim được chuyển thể từ nó.

→ Mãi cho đến khi cô ấy xem bộ phim chuyển thể từ cuốn sách thì Nancy mới hiểu nội dung của câu chuyện.


Câu 34:

25/09/2024

He was so addicted to social networks that he quitted all other outdoor activities.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: cấu trúc “S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V: quá…đến nỗi mà ..”

Dịch nghĩa: “Anh ấy nghiện mạng xã hội đến mức bỏ mọi hoạt động ngoài trời khác.”


Câu 35:

23/07/2024

As long as you stay calm, you have nothing to fear from the talk show.

Xem đáp án

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay