Đề thi Tiếng anh 11 giữa kì 2 có đáp án
Đề thi Tiếng anh 11 giữa kì 2 có đáp án (đề 1)
-
1967 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Hunting for meat and burning forests for soils _______ wildife
Đáp án đúng là: C
Giải thích: destroy: phá hủy
Dịch: Săn bắt để lấy thịt và đốt rừng để lấy đất phá hủy tự nhiên hoang dã.
Câu 2:
18/07/2024I would like to send these letters ________ air mail
Đáp án đúng là: A
Giải thích: by: bằng
Dịch: Tôi muốn gửi bức thư này bằng đường hàng không.
Câu 3:
20/07/2024The government sent money and food to the people ________ houses were destroyed by the storm last week
Đáp án đúng là: D
Giải thích: mệnh đề quan hệ whose + N
Dịch: Chính phủ gửi tiền và đồ ăn cứu trợ cho những người có nhà bị phá hủy bởi cơn bão tuần qua.
Câu 4:
22/07/2024Human beings have great ____________ on the rest of the world.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: influence on something: ảnh hưởng đến cái gì đó
Dịch: Con người có tầm ảnh hưởng lớn đến phần còn lại của thế giới.
Câu 5:
23/07/2024He is the postman _________ I got this letter
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người. giới từ + whom.
Dịch: Anh ấy là người đưa thư mà tôi lấy bức thư này từ anh ấy.
Câu 6:
18/07/2024Coal, oil, and forests are the most important __________ resources
Đáp án đúng là: B
Giải thích: natural resouces: tài nguyên thiên nhiên
Dịch: Than đá, dầu mỏ và rừng là những tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất.
Câu 7:
18/07/2024It's the best film _______ has ever been made about madness
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ so sánh cao nhất
Dịch: Đây là bộ phim xuất sắc nhất mà làm về sự điên rồ.
Câu 8:
22/07/2024Thanh Ba Post Office provides customers _______ the Messenger Call Services
Đáp án đúng là: A
Giải thích: provide somebody with something: cung cấp cho ai cái gì đó
Dịch: Bưu điện Thanh Ba cung cấp dịch vụ tin nhắn thoại cho khách hàng.
Câu 9:
22/07/2024The energy ______ by the windmill drives all the drainage pumps
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Sử dụng phân từ 2 “produced” để rút gọn câu và diễn tả hành động ở dạng bị động
Dịch: Năng lượng được sản xuất bởi cối xay gió sẽ dẫn động các máy bơm thoát nước.
Câu 10:
18/07/2024The human race is only one small species in the living world. Many ______ species exist on this planet.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Sử dụng “other” để nói về nhiều hơn 1 cái khác
Dịch: Loài người chỉ là một sinh vật nhỏ trên thế giới. Có nhiều loài sinh vật khác tồn tại trên hành tinh này.
Câu 11:
22/07/2024We have stopped buying goods from that shop as most of them are _____ poor quality.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: in poor/good quality: trong điều kiện tồi tệ/ trong điều kiện tốt
Dịch: Chúng tôi đã dừng việc mua hàng ở cửa hàng đó vì hầu hết sản phẩm đều trong điều kiện không tốt.
Câu 12:
20/07/2024Being recognized in the street is part and ______ of being a celebrity
Đáp án đúng là: B
Giải thích: part and parcel: phần cơ bản, quan trọng thiết yếu
Dịch: Được nhận ra trên đường phố là một điều không thể thiếu khi là một người nổi tiếng.
Câu 13:
18/07/2024______ national parks all over the world have been established to protect endangered animals
Đáp án đúng là: C
Giải thích: thousands of: Hàng ngàn
Dịch: Hàng ngàn công viên quốc gia trên toàn thế giới được thành lập để bảo vệ những động vật gặp nguy hiểm.
Câu 14:
20/07/2024We are proud of our ______ staff, who are always friendly and efficient
Đáp án đúng là: D
Giải thích: well-trained: được đào tạo tốt
Dịch: Chúng tôi tự hào về những nhân viên được đào tạo tốt của chúng tôi, những người luôn thân thiện và làm việc hiệu quả.
Câu 15:
23/07/2024______ is a great source of energy but very dangerous
Đáp án đúng là: C
Giải thích: nuclear power: năng lượng hạt nhân
Dịch: Năng lượng hạt nhân là một nguồn năng lượng lớn nhưng rất nguy hiểm.
Câu 16:
18/07/2024Cindy wanted to drive her best friend to have dinner at an Italian restaurant
couldn't start. Therefore, she had to borrow one from Nancy.
- Cindy: “Would you mind lending me your car?”
- Nancy: “________.”
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Câu hỏi Would you mind + Ving? dùng để hỏi xin phép để làm gì. Bạn có phiền khi tôi mượn xe của bạn không?
Khi trả lời câu hỏi này, nếu đồng ý, họ sẽ thường trả lời No, not at all hoặc I wouldn’t mind. Nếu từ chối, họ sẽ thường đưa ra những lí do để từ chối một cách lịch sự, ít khi trả lời Yes, I would: Có, tôi phiền.
Dịch: Cindy muốn chở bạn của cô ấy đi ăn ở nhà hàng món Ý nhưng chiếc xe không thể khởi động. Vì vậy, cô ấy đã hỏi mượn xe của Nancy.
- Cindy: “Cậu có phiền khi tớ mượn xe của cậu không?”
- Nancy: “Không, tớ không phiền.
Câu 17:
18/07/2024Peter and John are in a café.
Peter: “What's your favourite pastime?”
John: “___________”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Sử dụng I beg your pardon với mong muốn nhờ đối phương nhắc lại câu hỏi. Vì những các câu A, B, D đều không trả lời được câu hỏi của Peter nên chọn C
Dịch: Peter và John đang ở trong quán ăn.
Peter: “Hoạt động giải trí mà cậu thích nhất là gì?”
John: “Cậu nhắc lại câu hỏi đi.”
Câu 18:
18/07/2024Find the mistake:
Factories located on the coastline have released untreated pollution directly into the ocean.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: pollution (n): sự ô nhiễm. Phải sử dụng pollutant(n): chất gây ô nhiễm mới phù hợp.
Dịch: Những nhà máy ở phía bờ biền đã xả thải trực tiếp chất gây ô nhiễm chưa qua xử lý ra đại dương.
Câu 19:
18/07/2024Find the mistake:
Radio stations at which broadcast only news first appeared in the 1970s.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: broadcast không đi với giới từ “at” nên không thể dùng giới từ at + which ở trước.
Dịch: Các trạm radio chỉ phát sóng tin tức lần đầu xuất hiện vào những năm 1970.
Câu 20:
18/07/2024Find the mistake:
Reading books, listening to music and play sports are among the most popular leisure activities
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Sử dụng danh động từ Gerund (V_ing) làm chủ ngữ của câu. Đồng thời, “playing” tương ứng với “reading” và “listening”
Dịch: Đọc sách, nghe nhạc và chơi thể thao là những hoạt động giải trí phổ biến nhất.
Câu 21:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions
If the world's tropical forests continue to disappear at their present rate, many
animal species will become extinct.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
become extinct = die out: dần dần giảm số lượng rồi biến mất
die for: chết vì (tình yêu); cực kỳ mong muốn điều gì đó
die of/from: chết vì (bệnh)
Dịch: Nếu tất cả khu rừng nhiệt đới trên thế giới tiếp tục biến mất với tốc độ hiện nay, nhiều loài động vật sẽ trở thành tuyệt chủng.
Câu 22:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions
Oil spills are having a devastating effect on coral reefs in the ocean.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
devastating = disatrous (adj): mang tính tàn phá, gây ra nhiều thiệt hại
Dịch: Tràn dầu gây ra nhiều ảnh hưởng tàn phá lên rặng san hô ở đại dương.
Câu 23:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions
Newspapers and magazines are often delivered early in the morning.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
deliver = distrubute (v): phân phát, giao
Dịch: Báo và tạp chí thường được giao vào sáng sớm.
Câu 24:
19/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 24 to 28.
Human beings (24) ______ to protect only the beautiful and non-threatening parts of our environment. We tend to pay more (25) _______ to animals on land than any other large sea animals. Environmentalists have not done much enough to help save the Pacific Ocean sharks (26) _______ population has decreased nearly to the point of extinction.
Sharks are among the oldest creatures on Earth, having survived in the seas for more than 350 million years. The fact that they have managed to live in the oceans for so many millions of years is enough proofs of their efficiency and adaptability to change environments.
It's time (27) _______ human beings to begin considering the protection of
sharks as important part of a program for protection of our natural (28) ________
Câu 24:
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
seem to: dường như
những động từ ở câu B, C, D đều không đi với giới từ “to”
Dịch: Con người dường như chỉ bảo vệ những phần đẹp đẽ và không đe dọa của môi trường.
Câu 25:
18/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 24 to 28.
Human beings (24) ______ to protect only the beautiful and non-threatening parts of our environment. We tend to pay more (25) _______ to animals on land than any other large sea animals. Environmentalists have not done much enough to help save the Pacific Ocean sharks (26) _______ population has decreased nearly to the point of extinction.
Sharks are among the oldest creatures on Earth, having survived in the seas for more than 350 million years. The fact that they have managed to live in the oceans for so many millions of years is enough proofs of their efficiency and adaptability to change environments.
It's time (27) _______ human beings to begin considering the protection of
sharks as important part of a program for protection of our natural (28) ________
Câu 25:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: pay attention to: tập trung, chú ý đến
Dịch: Chúng ta thường tập trung nhiều hơn vào những động vật trên đất liền hơn là những sinh vật dưới đại dương.
Câu 26:
18/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 24 to 28.
Human beings (24) ______ to protect only the beautiful and non-threatening parts of our environment. We tend to pay more (25) _______ to animals on land than any other large sea animals. Environmentalists have not done much enough to help save the Pacific Ocean sharks (26) _______ population has decreased nearly to the point of extinction.
Sharks are among the oldest creatures on Earth, having survived in the seas for more than 350 million years. The fact that they have managed to live in the oceans for so many millions of years is enough proofs of their efficiency and adaptability to change environments.
It's time (27) _______ human beings to begin considering the protection of
sharks as important part of a program for protection of our natural (28) ________
Câu 26:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đại từ quan hệ whose + N chỉ sự sở hữu
Dịch: Các nhà môi trường học đã làm chưa đủ để giúp những con cá mập ở Thái Bình Dương loài mà gần đây có số lượng giảm gần tới mức tuyệt chủng.
Câu 27:
18/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 24 to 28.
Human beings (24) ______ to protect only the beautiful and non-threatening parts of our environment. We tend to pay more (25) _______ to animals on land than any other large sea animals. Environmentalists have not done much enough to help save the Pacific Ocean sharks (26) _______ population has decreased nearly to the point of extinction.
Sharks are among the oldest creatures on Earth, having survived in the seas for more than 350 million years. The fact that they have managed to live in the oceans for so many millions of years is enough proofs of their efficiency and adaptability to change environments.
It's time (27) _______ human beings to begin considering the protection of
sharks as important part of a program for protection of our natural (28) ________
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cấu trúc “It’s time for somebody to do something”: Đã đến lúc ai đó làm gì
Dịch: Đã đến lúc loài người bắt đầu suy nghĩ đến việc bảo vệ loài cá mập…
Câu 28:
18/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 24 to 28.
Human beings (24) ______ to protect only the beautiful and non-threatening parts of our environment. We tend to pay more (25) _______ to animals on land than any other large sea animals. Environmentalists have not done much enough to help save the Pacific Ocean sharks (26) _______ population has decreased nearly to the point of extinction.
Sharks are among the oldest creatures on Earth, having survived in the seas for more than 350 million years. The fact that they have managed to live in the oceans for so many millions of years is enough proofs of their efficiency and adaptability to change environments.
It's time (27) _______ human beings to begin considering the protection of
sharks as important part of a program for protection of our natural (28) ________
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
environmentally (adv)
environment (n) → natural environment: môi trường tự nhiên
environmentalist (n): nhà môi trường
Dịch: Đã đến lúc loài người bắt đầu suy nghĩ đến việc bảo vệ loài cá mập như một phần quan trọng trong chương trình bảo vệ môi trường tự nhiên.
Câu 29:
27/08/2024Energy is fundamental to human beings, especially to poor people - the one- third of humanity that does not have modern energy supplies like electricity or natural gas, with which their life could be improved.
Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood. This takes a lot of time. Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke. For many people living in rural areas in developing countries of the world, biogas is the large energy resources available and costs almost nothing. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, plant waste and animal manure cost almost nothing.
The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase when non-renewable ones are running out. In the near future, people in the developing countries may use wind or sea waves as the environment-friendly energy sources.
What is the role of energy to human beings?
Đáp án B
Dịch nghĩa: Vai trò của năng lượng đối với con người là gì?
A. unimportant (adj) không quan trọng
B. fundamental (adj) cơ bản
C. unnecessary (adj) không cần thiết
D. not very necessary (adj) không cần thiết lắm
Thông tin: Energy is fundamental to human beings, especially to poor people - the one-third of humanity that does not have modern energy supplies like electricity or natural gas, with which their life could be improved. (Năng lượng là cơ bản đối với con người, đặc biệt là đối với người nghèo - một phần ba nhân loại không có nguồn cung cấp năng lượng hiện đại như điện hoặc khí đốt tự nhiên, với nó cuộc sống của họ có thể được cải thiện.)
Câu 30:
22/07/2024Energy is fundamental to human beings, especially to poor people - the one- third of humanity that does not have modern energy supplies like electricity or natural gas, with which their life could be improved.
Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood. This takes a lot of time. Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke. For many people living in rural areas in developing countries of the world, biogas is the large energy resources available and costs almost nothing. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, plant waste and animal manure cost almost nothing.
The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase when non-renewable ones are running out. In the near future, people in the developing countries may use wind or sea waves as the environment-friendly energy sources.
What do poor people in countryside do to have energy?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu “Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood.”
Dịch: Nhiều người sống ở nông thôn và vùng núi phải gom củi để đốt.
Câu 31:
18/07/2024Energy is fundamental to human beings, especially to poor people - the one- third of humanity that does not have modern energy supplies like electricity or natural gas, with which their life could be improved.
Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood. This takes a lot of time. Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke. For many people living in rural areas in developing countries of the world, biogas is the large energy resources available and costs almost nothing. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, plant waste and animal manure cost almost nothing.
The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase when non-renewable ones are running out. In the near future, people in the developing countries may use wind or sea waves as the environment-friendly energy sources.
How long does it take to gather fuel wood in the countryside?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu “Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood. This takes a lot of time.”
Dịch: Nhiều người sống ở nông thôn và vùng núi phải gom củi để đốt. Điều này tốn khá nhiều thời gian.
Câu 32:
23/07/2024Energy is fundamental to human beings, especially to poor people - the one- third of humanity that does not have modern energy supplies like electricity or natural gas, with which their life could be improved.
Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood. This takes a lot of time. Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke. For many people living in rural areas in developing countries of the world, biogas is the large energy resources available and costs almost nothing. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, plant waste and animal manure cost almost nothing.
The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase when non-renewable ones are running out. In the near future, people in the developing countries may use wind or sea waves as the environment-friendly energy sources.
According to the passage, what energy sources do poor people often use for fuel?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu “Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood.”
wood (n): gỗ
Dịch: Nhiều người sống ở nông thôn và vùng núi phải gom củi để đốt.
Câu 33:
18/07/2024Energy is fundamental to human beings, especially to poor people - the one- third of humanity that does not have modern energy supplies like electricity or natural gas, with which their life could be improved.
Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood. This takes a lot of time. Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke. For many people living in rural areas in developing countries of the world, biogas is the large energy resources available and costs almost nothing. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, plant waste and animal manure cost almost nothing.
The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase when non-renewable ones are running out. In the near future, people in the developing countries may use wind or sea waves as the environment-friendly energy sources.
According to the passage, what is the most awful effect of using fuel wood?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu “Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke.”
Dịch: Hơn nữa, nó gây ra ô nhiễm không khí trong nhà bởi vì lượng lớn khói.
Câu 34:
18/07/2024Energy is fundamental to human beings, especially to poor people - the one- third of humanity that does not have modern energy supplies like electricity or natural gas, with which their life could be improved.
Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood. This takes a lot of time. Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke. For many people living in rural areas in developing countries of the world, biogas is the large energy resources available and costs almost nothing. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, plant waste and animal manure cost almost nothing.
The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase when non-renewable ones are running out. In the near future, people in the developing countries may use wind or sea waves as the environment-friendly energy sources.
What is the main use of biogas?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu “The main use of biogas is for cooking and heating.”
Dịch: Công dụng chính của khí sinh học là để nấu ăn và sưởi ấm.
Câu 35:
18/07/2024Energy is fundamental to human beings, especially to poor people - the one- third of humanity that does not have modern energy supplies like electricity or natural gas, with which their life could be improved.
Many people who live in countryside and mountainous areas have to gather fuel wood. This takes a lot of time. Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke. For many people living in rural areas in developing countries of the world, biogas is the large energy resources available and costs almost nothing. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, plant waste and animal manure cost almost nothing.
The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase when non-renewable ones are running out. In the near future, people in the developing countries may use wind or sea waves as the environment-friendly energy sources.
Why according to the passage, is biogas introduced to poor people?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu “...biogas is the large energy resources available and costs almost nothing”
Dịch: … khí sinh học là nguồn năng lượng lớn có sẵn và gần như không tốn một đồng.
Câu 36:
02/08/2024Shakespeare wrote "Romeo and Juliet" in 1605
Đáp án B
Cấu trúc câu bị động: S + be + PII + trạng từ chỉ nơi chốn + by O + trạng từ chỉ thời gian.
(Mẹo nhớ: CHỐN trước GIAN sau)
Dịch nghĩa: Shakespeare đã viết "Romeo và Juliet" vào năm 1605.
= "Romeo và Juliet" được viết bởi Shakespeare vào năm 1605.
Câu 37:
18/07/2024Sue lives in this house. The house is opposite my house
Đáp án đúng là: A
Giải thích: sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước nó. Trong trường hợp này cần có dấu phẩy ở trước which vì danh từ house được bổ nghĩa bằng tính từ chỉ định “this” (1 trong 5 trường hợp bắt buộc sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định)
Dịch: Sue sống ở ngôi nhà này, nó đối diện nhà tôi.
Câu 38:
18/07/2024The boy is called Duncan. He sits next to me in class
Đáp án đúng là: B
Giải thích: sử dụng đại từ quan hệ “who” để thay thế danh từ chỉ người ở trước nó và làm chủ ngữ cho câu
Dịch: Cậu con trai người mà ngồi cạnh tôi trong lớp được gọi là Duncan.
Câu 39:
18/07/2024Mark the letter A, B, C or D on the answersheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /aɪ/, các từ còn lại phát âm là /i/.
Câu 40:
18/07/2024Mark the letter A, B, C or D on the answersheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɪə/, các từ còn lại phát âm là /eə/.
Bài thi liên quan
-
Đề thi Tiếng anh 11 giữa kì 2 có đáp án (đề 2)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 11 giữa kì 2 có đáp án (đề 3)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 11 giữa kì 2 có đáp án (đề 4)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi Tiếng anh 11 giữa kì 2 có đáp án (đề 5)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề thi Tiếng anh 11 giữa kì 2 có đáp án (1966 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (1198 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 11 Thí điểm có đáp án (1539 lượt thi)
- Top 5 Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh 11 Thí điểm có đáp án (710 lượt thi)
- Top 5 Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh 11 có đáp án (1560 lượt thi)
- Kiểm Tra - Unit 6 (565 lượt thi)
- Kiểm Tra – Unit7: Further Education (429 lượt thi)
- Kiểm Tra – Unit 8: Our World Heritage Sites (472 lượt thi)
- Kiểm Tra - Unit 9: Cities Of The Future (751 lượt thi)
- Kiểm Tra – Unit 10: Healthy Lifestyle And Longevity (533 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án (12819 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 1 có đáp án (2172 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 11 Thí điểm có đáp án (1912 lượt thi)
- Kiểm tra - Unit 1: The Generation Gap (1136 lượt thi)
- Top 5 Đề thi Học kì 1 Tiếng Anh 11 có đáp án (1095 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 11 Học kì 1 có đáp án (1060 lượt thi)
- Top 5 Đề thi Học kì 1 Tiếng Anh 11 Thí điểm có đáp án (927 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án (879 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng anh 11 có đáp án (742 lượt thi)
- Kiểm tra - Unit 3: Becoming Independent (642 lượt thi)