Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (Đề 2)

  • 536 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 7,84 lít khí SO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được m muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

\[{{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_2}}}{\rm{ = }}\frac{{7,84}}{{{\rm{22,4}}}}{\rm{ = 0,35 mol}}\]

nNaOH = 0,15 mol

Xét \[\frac{{{{\rm{n}}_{{\rm{O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{0,15}}}}{{{\rm{0,35}}}}{\rm{ = }}\frac{3}{7}{\rm{ < 1}}\]

→ Sau phản ứng chỉ thu được muối NaHSO3; NaOH hết; SO2còn dư.

SO2+ NaOH → NaHSO3

\({{\rm{n}}_{{\rm{NaHS}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}} = {\rm{ }}{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}} = {\rm{ 0,15 mol}}\)

→ mmuối= 0,15.104 = 15,6 gam


Câu 2:

Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với H2SO4loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,448 lit H2(đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mg + H2SO4loãng, dư→ MgSO4+ H2

0,02 ← \(\frac{{{\rm{0,448}}}}{{{\rm{22,4}}}}{\rm{ = 0,02 mol}}\)

m = 0,02.24 = 0,48 gam.


Câu 4:

Phản ứng được dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách phân huỷ hợp chất giàu oxi và ít bền đối với nhiệt như KMnO4 (rắn), KClO3(rắn),…

2KMnO4toK2MnO4+ MnO2+ O2


Câu 6:

Kim loại bị thụ động hóa với H2SO4đặc nguội là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Fe và Al bị thụ động hóa với H2SO4đặc nguội


Câu 7:

Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết ion clorua (Cl-)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Để nhận biết ion Cl-dùng dung dịch AgNO3.

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

Ag++ Cl-→ AgCl↓


Câu 8:

Cho phương trình hóa học:

aFe + bH2SO4(đ) t0 cFe2(SO4)3+ dSO2+ eH2O.

Tổng (a + b) có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

2Fe + 6H2SO4(đ) t0 Fe2(SO4)3 + 3SO2+ 6H2O.

a + b = 2 + 6 = 8


Câu 9:

Cho dung dịch AgNO3đến dư vào 200 ml dung dịch NaCl 1,5M. Khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nNaCl= 1,5.0,2 = 0,3 mol

NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3

0,3 → 0,3mol

mAgCl= 0,3.143,5 = 43,05 gam


Câu 10:

Trong phòng thí nghiệm, khi tiến hành thí nghiệm cho mảnh đồng vào ống nghiệm chứa H2SO4đặc, đun nóng thấy sinh ra chất khí SO2có mùi hắc, độc. Biện pháp nào sau đây xử lý khí thoát ra chống ô nhiễm môi trường?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dùng bông tẩm dung dịch NaOH đặt lên miệng ống nghiệm vì NaOH có phản ứng với SO2theo PTHH: 2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O tạo ra muối Na2SO3là không độc nên không gây hại cho môi trường.


Câu 11:

Phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò là chất khử ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Dễ thấy đáp án A có số oxi hoá của S trong H2S là – 2 sau phản ứng tăng lên + 4 → H2S đóng vai trò là chất khử


Câu 12:

Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị ảnh hưởng của bức xạ tia cực tím. Chất này là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ứng dụng của ozon:

- Lượng nhỏ ozon trong không khí có tác dụng làm cho không khí trong lành.

- Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.

- Khử trùng nước ăn, khử mùi, bảo quản hoa quả.

- Trong y học, ozon dùng để chữa sâu răng.


Câu 13:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- HCl là axit, làm quỳ tím hóa đỏ


Câu 14:

Cho phản ứng Br2+ HCOOH → 2HBr + CO2

Ban đầu nồng độ Br2là 0,025 mol/l, sau 60s, nồng độ Br2là 0,012mol/1. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ của Br2

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

v¯ = Ck.t = 0,025 - 0,01260 = 2,17.104 mol/l.s


Câu 15:

Hòa tan 74,7 gam một oleum vào nước thu được dung dịch A. Để trung hòa dung dịch A cần vừa đủ 300 ml dung dịch Ba(OH)23M. Công thức của oleum là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ba(OH)2+ H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O

0,9 →0,9mol

H2SO4.nSO3+ nH2O → (n+1)H2SO4

\(\frac{{{\rm{0,9}}}}{{{\rm{n + 1}}}}\)←0,9mol

M oleum= \(\frac{{{\rm{74,7(n + 1)}}}}{{{\rm{0,9}}}}{\rm{ = 98 + 80n}}\)

⇒ n = 5 ⇒ H2SO4.5SO3


Câu 16:

Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí SO2vào dung dịch brom là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Dung dịch Br2có màu nâu đỏ, khi sục SO2vào dung dịch nước Br2thì dung dịch brom mất màu do xảy ra phản ứng:

SO2+ Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4

(nâu đỏ)(không màu)


Câu 17:

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Fe tác dụng với H2SO4 (loãng)ra muối sắt (II):

Fe + H2SO4→ FeSO4+ H2


Câu 18:

Cho cân bằng hóa học: N2(k) + 3H2 (k)2NH3(k) ; ∆H < 0.

Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.


Câu 19:

Dẫn 5,6 lít khí H2S (đktc) qua dung dịch Pb(NO3)2dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

H2S + Pb(NO3)2→ PbS↓ + 2HNO2

0,250,25

mPbS= 0,25.239 = 59,75 gam


Câu 20:

Axit nào dưới đây có khả năng ăn mòn thủy tinh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- HF hòa tan thủy tinh (thành phần chính là SiO2) nhờ phản ứng:

SiO2+ 4HF → SiF4+ 2H2O


Câu 21:

(1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: Na2SO4, NaCl, HCl.

Xem đáp án

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu thử nào làm quỳ tím hoá đỏ là HCl. Còn lại dung dịch Na2SO4, NaCl (nhóm I).

- Tiếp theo cho Ba(OH)2vào 2 mẫu thử ở nhóm I. Nếu ống nào xuất hiện kết tủa trắng thì ống đó chứa dung dịch Na2SO4.

Na2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4trắng + 2NaOH

- Còn lại không hiện tượng gì là dung dịch NaCl.


Câu 22:

(2,0 điểm) Cho 44,4 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCldư thu được 10,08 lít khí H2(đktc).

a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

b. Cũng cho 44,4 gam hỗn hợp Cu, Fe trên tác dụng với dung dịch H2SO4đặc, nóng, dư thu được V lít SO2(đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Tính giá trị của m và V.

Xem đáp án

a. Gọi số mol của Cu và Fe lần lượt là x (mol) và y (mol)

Cu + HCl → không phản ứng

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

\({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{Fe}}}}{\rm{ = 0,45 mol}}\) ⇒mFe= 0,45.56 = 25,2 gam

⇒mCu= 44,4 – 25,2 = 19,2 gam

⇒nCu= 0,3 mol

b. Bảo toàn electron ta có:

2nCu+ 3nFe= 2\({{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_2}}}\)\( \Rightarrow {\rm{ }}{{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_2}}} = {\rm{ 0,975 mol}}\)

\({{\rm{V}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_2}}}{\rm{ = 0,975}}{\rm{.22,4 = 21,84 lit}}\)

Áp dụng công thức tính nhanh ta có:

mmuối = mKL + 96.\({{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_2}}}\)= 44,4 + 96.0,975 = 138 gam.


Câu 23:

(1,5 điểm) Có 200 ml dung dịch H2SO498%, khối lượng riêng D = 1,84 g/cm3.

a. Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng H2SO4trên thành H2SO4 35%.
b. Khi pha loãng H2SO4 phải tiến hành như thế nào?
Xem đáp án

a. Thể tích nước cần dùng để pha loãng.

Khối lượng của 200ml dung dịch axit 98%:

200ml × 1,84 = 368g

Khối lượng H2SO4nguyên chất trong 200ml dung dịch trên: 

\(\frac{{{\rm{368}}{\rm{.98}}}}{{{\rm{100}}}} = {\rm{ 360,64g}}\)

Khối lượng dung dịch axit 35% có chứa 360,64g H2SO4nguyên chất:

\(\frac{{{\rm{360,64}}{\rm{.100}}}}{{{\rm{35}}}}{\rm{ = 1030,4g}}\)

Khối lượng nước cần bổ sung vào 200ml dung dịch H2SO498% để có được dung dịch 20%: 1030,4g – 368g = 662,4g

b. Lấy 662,4g nước cho vào cốc thuỷ tinh. Sau đó rót từ từ 368g dung dịch H2SO4 vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh mà không làm ngược lại.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương