Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án
Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (Đề 4)
-
790 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
06/07/2024Axit nào sau đây có trong dịch vị dạ dày, giúp tiêu hóa thức ăn?
Đáp án đúng là:B
Axit có trong dịch vị dạ dày, giúp tiêu hóa thức ănHCl.
Câu 2:
03/07/2024Lưu huỳnh đioxit là một trong những tác nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit. Công thức hóa học của lưu huỳnh đioxit là
Đáp án đúng là:A
Lưu huỳnh đioxit là một trong những tác nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit. Công thức hóa học của lưu huỳnh đioxit là SO2.
Câu 3:
22/07/2024Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
Đáp án đúng là:B
Kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội Fe.
Câu 4:
03/07/2024Cho phương trình hóa học: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) ΔH < 0
Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng phản ứng trên?
Đáp án đúng là:D
Yếu tố không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng phản ứng trên là: Chất xúc tác.
Câu 5:
10/07/2024Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
Đáp án đúng là:B
Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: Thể tích của hệ.
Câu 6:
03/07/2024Sục khí SO2từ từ đến dư vào dung dịch axit H2S, thấy
Đáp án đúng là:A
Sục khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch axit H2S, thấy có kết tủa vàng.
SO2+ 2H2S → 3S \( \downarrow \)+ 2H2O
Câu 7:
03/07/2024Thí nghiệm điều chế khí Z được mô tả ở hình bên.
Phản ứng hóa học xảy ra trong ống nghiệm (1) có thể là
Đáp án đúng là: B
Theo hình vẽ thấy đây là phản ứng nhiệt phân → Loại C, D.
Phản ứng hóa học xảy ra trong ống nghiệm (1) có thể là
2KClO3 2KCl + 3O2.
Loại A do điều kiện của phản ứng A diễn ra ở khoảng 1500oC.
Câu 8:
22/07/2024Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam bột Mg vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra V lít khí H2(đktc). Giá trị của V là
Đáp án đúng là:D
Số mol Mg là: nMg= \(\frac{{7,2}}{{24}}\) = 0,3 mol
Phương trình phản ứng: \[\]
\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\0,3{\rm{ 0,3 mol}}\end{array}\)
Vậy \({V_{{H_2}}}\)= 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Câu 9:
21/07/2024Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
Đáp án đúng là:C
CaCO3+ 2HCl → CaCl2+ CO2+ H2O
AgNO3+ HCl → AgCl↓ + HNO3
CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O
Câu 10:
07/07/2024Ở điều kiện thường, iot tồn tại ở trạng thái
Đáp án đúng là:C
Ở điều kiện thường, iot tồn tại ở trạng thái rắn.
Câu 11:
03/07/2024Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của lưu huỳnh. Cho các phát biểu sau:
(a) Z có tên là axit sunfurơ.
(b) Z có tính axit mạnh.
(c) Z tan vô hạn trong nước.
(d) X có mùi trứng thối.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là:A
S + H2H2S
H2S + \(\frac{3}{2}\)O2SO2+ H2O
SO2+ Br2+ 2H2O → H2SO4+ 2HBr
Số phát biểu đúng là
(b) Z có tính axit mạnh
(c) Z tan vô hạn trong nước
(d) X có mùi trứng thối.
Câu 12:
06/07/2024Cho cặp chất sau tác dụng với nhau:
(a) HCl đặc và KMnO4.
(b) SiO2 và HF.
(c) Br2 và NaI. (d) Al và I2.
Số cặp chất xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
Đáp án đúng là:B
(a) 16HCl đặc+2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O
(c) Br2+ 2NaI → I2+ 2NaBr
(d) 2Al +3I22AlI3
Câu 13:
14/07/2024Cho các phát biểu sau:
(a) Người ta xông đũa và quả nhãn bằng bột lưu huỳnh để lợi dụng tính tẩy trắng, chống nấm mốc của SO2.
(b) Có thể ngâm rau trong dung dịch NaCl loãng để khử trùng do dung dịch NaCl có tính oxi hóa mạnh.
(c) Người ta thêm một lượng nhỏ I2vào muối ăn để sản xuất muối iot.
(d) Nên bảo quản nước Gia-ven trong bình bằng nhựa trong suốt, đặt dưới ánh sáng mặt trời để tăng hoạt tính oxi hóa của nó.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là:D
Phát biểu đúng là: (a)
Câu 14:
18/07/2024Hiện nay, axit sunfuric được tổng hợp từ lưu huỳnh theo phương pháp tiếp xúc kép qua ba giai đoạn với hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 88%. Theo quá trình trên, từ 2,00 tấn lưu huỳnh có thể sản xuất được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO498%?
Đáp án đúng là:C
Ta có sơ đồ:
S H2SO4
2,0 tấn → \(2.\frac{{98}}{{32}}.\frac{{88}}{{100}}\) = 5,39 tấn
Suy ra \({m_{{H_2}S{O_4}}}\)thu được là: 5,39 tấn
Vậy \({m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}(98\% )}} = \frac{{5,39}}{{98}}.100\) = 5,5 tấn.\[\]
Câu 15:
20/07/2024Cho 2,34 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3dư. Toàn bộ kết tủa sinh ra được phân hủy hoàn toàn, thu được 4,32 gam bạc. Muối NaX là
Đáp án đúng là:B
Số mol Ag là: nAg= 0,04 mol
Phương trình phản ứng:
\[\begin{array}{l}NaX{\rm{ }} + {\rm{ }}AgN{O_3} \to {\rm{ }}NaN{O_3} + {\rm{ }}AgX\\\frac{{2,34}}{{23 + X}}{\rm{ }}\frac{{2,34}}{{23 + X}}{\rm{ mol}}\end{array}\]
\[\begin{array}{l}2AgX{\rm{ }} \to {\rm{ }}{X_2} + {\rm{ }}2Ag\\0,04{\rm{ 0,04 mol}}\end{array}\]
Suy ra 0,04 = \[\frac{{2,34}}{{23 + X}}\] Suy ra X = 35,5
Suy ra X là Clo
Vậy muối NaX là NaCl.
Câu 16:
13/07/2024Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các cặp chất sau. Nếu không xảy ra phản ứng thì đánh dấu chéo lên dấu mũi tên.
a. NaCl + H2O
b. Cl2 + H2
c. HCl + Cu
d. CuCl2 + NaOH
a. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2+ H2
b. Cl2+ H22HCl
c. HCl + Cu Không xảy ra
d. CuCl2+ 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
Câu 17:
10/07/2024Có 4 ống nghiệm được đánh số từ (1) đến (4), chứa 4 dung dịch của các chất (không theo thứ tự) là NaCl, K2SO4, HCl và KOH. Một học sinh đã trích mẫu thử và tiến hành các thí nghiệm với kết quả như sau:
|
Mẫu thử trích ra từ các ống nghiệm |
||||
Thuốc thử |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
Quỳ tím |
Hóa xanh |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Hóa đỏ |
|
Dung dịch BaCl2 |
?? |
Không hiện tượng |
? |
Không hiện tượng |
a. Các ống nghiệm (1), (2), (3), (4) lần lượt chứa những dung dịch nào?
b. Hiện tượng gì xảy ra ở ô được đánh dấu (?) và (??) trong bảng trên?
a. Ống 1: KOH; Ống 2: NaCl; Ống 3: K2SO4; Ống 4: HCl.
b. Ống 1 (ô có dấu ??): Không hiện tượng
Ống 3 (ô có dấu ?): Kết tủa màu trắng
K2SO4+ BaCl2→ 2KCl + BaSO4↓
Câu 18:
10/07/2024Hỗn hợp X gồm Cu và CuO. Biết rằng 32 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO41M (loãng). Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
Hướng dẫn giải
Số mol H2SO4là: \[{n_{{H_2}S{O_4}}}\]= 0,2.1 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{\;CuO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}S{O_4}\; \to {\rm{ }}CuS{O_4}\; + {\rm{ }}{H_2}O\;}\\{\;0,2\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}0,2{\rm{ mol}}}\end{array}\]
Số mol CuO là: nCuO= 0,2 mol
Suy ra mCuO= 0,2.80 = 16gam
Vậy % mCuO= \[\frac{{16}}{{32}}.100\% \]= 50%
%mCu= 100% - 50% = 50%
Câu 19:
16/07/2024Có 40,32 gam bột sắt, sau một thời gian bị oxi hóa không hoàn toàn bởi oxi không khí, tạo thành 50,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3và Fe3O4. Tính thể tích khí SO2(sản phẩm khử duy nhất, điều kiện tiêu chuẩn) tối đa thu được khi cho toàn bộ lượng hỗn hợp X trên phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Hướng dẫn giải
Ta có: nFe= \[\frac{{40,32}}{{56}}\]= 0,72 mol;
nO= \[\frac{{50,56 - 40,32}}{{16}}\]= 0,64 mol
Ta có:
\[\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}\mathop {Fe}\limits^0 {\rm{ }} \to {\rm{ }}\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \; + 3e\\0,72\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2,16\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\end{array}\\\begin{array}{l}\mathop O\limits^0 \,\,\,\, + {\rm{ }}2e{\rm{ }} \to \mathop O\limits^{ - 2} \;\;\\0,64\,\,\,\,\,\,1,28\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\;\;\;\;\;\;\;\end{array}\\\begin{array}{l}\mathop S\limits^{ + 6} + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} \\x\,\,\,\,\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\end{array}\end{array}\]
Áp dụng định luật bảo toàn e
\[{n_{S{O_2}}} = \frac{{2,16 - 1,28}}{2}\] = 0,44 (mol)
Vậy \[{V_{S{O_2}}}\]= 0,44 .22,4 = 9,856(lít)
Bài thi liên quan
-
Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (Đề 1)
-
20 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (Đề 2)
-
23 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (Đề 3)
-
19 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (Đề 6)
-
7 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (Đề 7)
-
10 câu hỏi
-
90 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề thi Học kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (789 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 cực hay có đáp án (375 lượt thi)
- Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (3137 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15p Hóa 10 Học kì 2 (Bài số 1) (590 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút - Trắc nghiệm + Tự luận (654 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 (Bài số 1) (829 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15p Hóa 10 Học kì 2 (Bài số 2) (1233 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 (Bài số 2) (655 lượt thi)
- Đề thi Hóa 10 Học kì 2 (Bài kiểm tra học kì) (628 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 10 Học kì 1 có đáp án (Bài số 1) (2484 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10 có đáp án (Bài số 1) (730 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10 có đáp án (Bài số 2) (700 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Hóa 10 Học kì 1 có đáp án (Bài số 2 - Đề 1) (588 lượt thi)
- Đề thi Hóa 10 Học kì 1 (539 lượt thi)
- Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 năm 2020 - 2021 có đáp án (474 lượt thi)
- Đề thi Hóa học 10 Giữa học kì 1 biên soạn (428 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Hóa 10 có đáp án (309 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Hóa 10 cực hay có đáp án (Bài kiểm tra số 2) (296 lượt thi)