Trang chủ Lớp 12 Giáo dục công dân Đề thi Học kì 1 GDCD 12 có đáp án

Đề thi Học kì 1 GDCD 12 có đáp án

Đề thi Học kì 1 GDCD 12 có đáp án (Đề 3)

  • 2824 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024
Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?
Xem đáp án
Đáp án B

Câu 2:

23/07/2024
Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 4:

19/07/2024
Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 7:

20/07/2024
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 8:

12/12/2024
Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức giúp diễn đạt rõ ràng, chính xác, tránh đa nghĩa hoặc hiểu sai. Điều này đảm bảo mọi người hiểu đúng nội dung văn bản và thực hiện đúng quy định.

→ B đúng 

- A sai vì tính quy phạm phổ biến thể hiện tính áp dụng chung cho nhiều đối tượng, không liên quan trực tiếp đến việc diễn đạt một nghĩa chính xác. Diễn đạt chính xác phụ thuộc vào ngôn từ rõ ràng, không phải tính chất phổ biến của quy phạm.

- C sai vì tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng liên quan đến cách tổ chức nội dung và trình bày, không trực tiếp đảm bảo diễn đạt chính xác một nghĩa. Diễn đạt chính xác đòi hỏi ngôn từ rõ ràng, đúng nghĩa, không phụ thuộc hoàn toàn vào cấu trúc hay sự tiện lợi.

- D sai vì tính quần chúng nhân dân phản ánh sự phù hợp với lợi ích và nhu cầu của nhân dân, không trực tiếp đảm bảo ngôn ngữ diễn đạt chính xác. Diễn đạt chính xác đòi hỏi ngôn từ rõ ràng, không phụ thuộc vào tính chất đại diện của văn bản.

Quy định trong các văn bản pháp luật được diễn đạt chính xác, một nghĩa, để mọi người hiểu và thực hiện đúng, thể hiện đặc trưng tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật.

Tính xác định này đòi hỏi pháp luật phải được xây dựng theo trình tự, thủ tục chặt chẽ, đảm bảo các điều khoản rõ ràng, không mơ hồ, tránh sự hiểu sai hoặc áp dụng sai. Ngôn ngữ pháp luật cần thống nhất, chính xác, và dễ hiểu, giúp các đối tượng thi hành nhận biết rõ quyền, nghĩa vụ, cũng như trách nhiệm pháp lý của mình.

Hơn nữa, tính chặt chẽ còn thể hiện ở việc các văn bản pháp luật có cấu trúc hợp lý, nội dung nhất quán, tuân thủ hệ thống pháp luật hiện hành. Điều này đảm bảo pháp luật có hiệu lực thi hành, tạo cơ sở pháp lý cho việc giải quyết các tranh chấp và bảo vệ quyền lợi của mọi cá nhân, tổ chức trong xã hội.


Câu 9:

19/07/2024
Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lao động
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

18/07/2024
Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là mọi hành vi làm chết người đều bị truy cứu
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 11:

19/07/2024
Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án D

Câu 12:

18/07/2024
Luật Giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

25/09/2024
Văn bản nào dưới đây, không phải là văn bản pháp luật?
Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Văn bản Điều lệ Đoàn thanh niên,không phải là văn bản pháp luật.

- Văn bản pháp luật là hình thức thể hiện ý chí của Nhà nước, được ban hành theo hình thức, thủ tục do pháp luật quy định, luôn mang tính bắt buộc và được bảo đảm thực hiện bởi Nhà nước.

- Các đáp án còn lại,là văn bản pháp luật.

→ B đúng.A,C,D sai.

 * Khái niệm pháp luật

a. Pháp luật là gì?

- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

b. Đặc trưng của pháp luật

- Tính quy phạm phổ biến

+ Pháp luật là khuôn mẫu chung, áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực.

+ Là ranh giới phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác.

+ Làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật.

- Tính quyền lực, bắt buộc chung

+ Là quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức.

+ Những người vi phạm pháp luật sẽ bị áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo hoặc để khắc phục hậu quả do việc làm trái pháp luật gây nên.

- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức

+ Được thể hiện qua các văn bản quy phạm pháp luật: diễn đạt chính xác, một nghĩa.

+ Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền ban hành đều được quy định rõ trong “Hiến pháp” và “Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật”.

+ Văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành à mọi văn bản pháp luật đều không được trái với Hiến pháp và tạo nên sự thống nhất của hệ thống pháp luật.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết GDCD 12 Bài 1: Pháp luật và đời sống

Mục lục Giải GDCD 12 Bài 1: Pháp luật và đời sống

 


Câu 14:

21/07/2024
Bạn A có học lực giỏi, thuộc diện hộ nghèo, được miễn học phí và được lĩnh học bổng, còn các bạn khác thì không. Trường hợp này, việc được miễn học phí của bạn A thể hiện
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

19/07/2024
Uỷ ban nhân dân B đã ban hành quyết định cưỡng chế buộc Công ty A phải tháo dỡ công trình xây dựng sai so với thiết kế đã được phê duyệt trong giấy phép xây dựng. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 18:

19/07/2024
Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 20:

07/01/2025
Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là tuân thủ pháp luật.

Tuân thủ pháp luật là khi cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi phù hợp với quy định của pháp luật, không vi phạm các điều cấm. Việc không làm điều pháp luật cấm chỉ là một phần của việc tuân thủ đầy đủ các quy định và nghĩa vụ pháp lý.

→ A đúng 

- B sai vì sử dụng pháp luật là việc áp dụng và thực hiện các quyền lợi, nghĩa vụ pháp lý một cách hợp pháp, không chỉ là không làm những điều cấm mà còn bao gồm việc yêu cầu bảo vệ quyền lợi, giải quyết tranh chấp, hoặc thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

- C sai vì thi hành pháp luật là việc thực hiện các quyết định, hành động theo quy định của pháp luật, bao gồm cả việc thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi, không chỉ đơn thuần là không vi phạm những điều cấm.

- D sai vì áp dụng pháp luật là việc thực thi các quy định của pháp luật vào thực tế, để giải quyết các vấn đề cụ thể, chứ không chỉ là việc tránh vi phạm các điều cấm.

Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm được gọi là tuân thủ pháp luật, bởi vì:

  1. Khái niệm tuân thủ pháp luật:

    • Tuân thủ pháp luật là hành vi không vi phạm các quy định của pháp luật. Nó đòi hỏi mỗi cá nhân và tổ chức phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định mang tính bắt buộc mà pháp luật đề ra.
  2. Mục tiêu của việc tuân thủ:

    • Đảm bảo trật tự xã hội, duy trì kỷ cương, giúp các mối quan hệ trong xã hội vận hành ổn định.
    • Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức cũng như lợi ích chung của cộng đồng.
  3. Ví dụ minh họa:

    • Không tham gia các hành vi phạm pháp như trộm cắp, gian lận, hay sử dụng ma túy.
    • Chấp hành đúng các quy định về giao thông, không vượt đèn đỏ, không lái xe khi say rượu.
  4. Hệ quả của tuân thủ pháp luật:

    • Tạo dựng môi trường xã hội lành mạnh, giúp các cá nhân và tổ chức thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ của mình một cách hợp pháp.
    • Giảm thiểu xung đột và tranh chấp, góp phần xây dựng xã hội công bằng, văn minh.

Kết luận

Tuân thủ pháp luật là trách nhiệm cơ bản của mỗi cá nhân và tổ chức, giúp đảm bảo cuộc sống an toàn, ổn định và phát triển bền vững trong xã hội.

* Mở rộng:

1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.

a. Khái niệm thực hiện pháp luật.

- Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh.

b. Các hình thức thực hiện pháp luật

- Sử dụng pháp luật: cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình làm những điều pháp luật cho phép.

- Thi hành pháp luật: cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

- Tuân thủ pháp luật: cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.

- Áp dụng pháp luật: cá nhân, tổ chức thực hiện pháp luật với sự tham gia, can thiệp của nhà nước.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết GDCD 12 Bài 2: Thực hiện pháp luật

Mục lục Giải GDCD 12 Bài 2: Thực hiện pháp luật


Câu 21:

19/07/2024
Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là thi hành pháp luật?
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

13/07/2024
Theo quy định của pháp luật người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 23:

12/08/2024
Công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây là áp dụng pháp luật?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Công chức nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật để công nhận hợp pháp tình trạng hôn nhân. Hành động này dựa trên các quy định và thủ tục pháp lý đã được thiết lập.

D đúng 

- A sai vì đây là hoạt động hỗ trợ quản lý và thu thập ý kiến, không trực tiếp thực thi các quy định pháp luật. Công chức nhà nước thực hiện áp dụng pháp luật khi thi hành các quy định, thủ tục cụ thể theo luật định.

- B sai vì đây là hoạt động nghiên cứu, thu thập thông tin, không liên quan trực tiếp đến việc thực thi hoặc áp dụng các quy định pháp luật. Công chức nhà nước áp dụng pháp luật khi thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo luật định.

- C sai vì đây là hoạt động nghiên cứu và khảo sát ý kiến, không liên quan đến việc thực thi hoặc áp dụng các quy định pháp luật cụ thể. Công chức nhà nước áp dụng pháp luật khi thực hiện các nhiệm vụ chính thức theo luật định.

*) Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.

a. Khái niệm thực hiện pháp luật.

- Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh.

b. Các hình thức thực hiện pháp luật

- Sử dụng pháp luật: cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình làm những điều pháp luật cho phép.

- Thi hành pháp luật: cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

- Tuân thủ pháp luật: cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.

- Áp dụng pháp luật: cá nhân, tổ chức thực hiện pháp luật với sự tham gia, can thiệp của nhà nước.


Câu 25:

20/07/2024
Người có đủ trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 26:

21/07/2024
Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 27:

18/07/2024
Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 31:

19/07/2024
Chị H có chồng là anh Y. Khi biết chị H gặp khó khăn, bạn chị H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội dung như sau: “Mến tặng vợ chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn này”. Vậy 2000 USD là
Xem đáp án
Đáp án A

Câu 34:

19/07/2024
Công dân A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này công dân A đã
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 35:

19/07/2024
Do phải chuyển công tác, nên anh H đã bắt vợ mình phải chuyển gia đình đến ở gần nơi công tác mới của mình. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về
Xem đáp án

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay