Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (Đề 4 - có đáp án và thang điểm chi tiết)
-
44736 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Phần trắc nghiệm
Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?
Chọn: A.
Đặc điểm của Biển Đông là nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, là biển tương đối kín và là một biển rộng.
Câu 2:
17/07/2024Nội thuỷ là vùng nước:
Chọn: A.
Vùng nội thủy của một quốc gia là vùng nước tiếp giáp đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
Câu 3:
17/07/2024Ở vùng này, nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được hoạt động tự do về hàng hải, hàng không theo công ước về Luật biển 1982 là:
Chọn: D.
Vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải, và hợp với lãnh hải thành 1 vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Ở vùng này, nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được hoạt động tự do về hàng hải, hàng không theo công ước về Luật biển 1982 là:
Câu 4:
17/07/2024Đặc điểm Biển Đông giúp thiên nhiên nước ta:
Chọn: D.
Đặc điểm Biển Đông giúp thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển.
Câu 5:
17/07/2024Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển?
Chọn: B.
Nước ta có 28 tỉnh thành phố giáp biển.
Câu 6:
23/07/2024Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là:
Chọn: D.
Bão là một trong những thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho dân cư không chỉ về của cải mà còn cả người cho các vùng ven biển ở nước ta.
Câu 7:
22/11/2024Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là:
Đáp án đúng là: D
Điều kiện địa hình bờ biển với nhiều vũng, vịnh thuận lợi để xây dựng các cảng biển nước sâu, duyên hải Nam Trung Bộ đang và sẽ là vùng có nhiều cảng biển nhất ở nước ta.
→ D đúng
- A, B, C sai vì các vịnh này có độ sâu không đủ lớn cho tàu lớn cập cảng, và bờ biển nhiều cồn, bãi, ảnh hưởng đến khả năng xây dựng cảng biển hiện đại.
Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta nhờ vào vị trí địa lý chiến lược, với bờ biển dài và nhiều vũng vịnh tự nhiên sâu, thuận lợi cho việc neo đậu tàu thuyền lớn. Các tỉnh như Khánh Hòa, Bình Thuận, và Phú Yên đều có các vịnh lớn, đặc biệt là vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong, với khả năng tiếp nhận tàu trọng tải lớn, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động vận chuyển hàng hóa quốc tế. Ngoài ra, khu vực này còn gần các tuyến hàng hải quốc tế, giúp kết nối nhanh chóng với các thị trường lớn ở Đông Á và Đông Nam Á. Bên cạnh đó, với cơ sở hạ tầng đang được cải thiện và phát triển mạnh mẽ, khu vực này trở thành một trong những điểm sáng trong chiến lược phát triển cảng biển của Việt Nam.
Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là duyên hải Nam Trung Bộ. Vị trí của khu vực này nằm ở trung tâm của Việt Nam, gần các tuyến đường biển quốc tế quan trọng, thuận lợi cho giao thương quốc tế. Duyên hải Nam Trung Bộ có bờ biển dài, ít bồi lắng, và nhiều vịnh rộng, độ sâu phù hợp cho các tàu lớn, đặc biệt là khu vực vịnh Cam Ranh. Các yếu tố địa lý này giúp khu vực này có khả năng xây dựng cảng nước sâu hiện đại, phục vụ cho cảng container, cảng du lịch, và các cảng chuyên dụng khác. Đồng thời, khu vực này cũng có tiềm năng phát triển du lịch, công nghiệp, và dịch vụ cảng biển.
Câu 8:
18/10/2024Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để:
Đáp án đúng là: D
Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để: khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.
D đúng
- A sai vì khai thác, nuôi trồng thủy sản và phát triển du lịch biển đảo là kết quả của việc tận dụng lợi thế địa hình ven biển đa dạng, chứ không trực tiếp thể hiện sự đa dạng của địa hình ven biển nước ta.
- B sai vì xây dựng cảng và khai thác dầu khí là các hoạt động kinh tế dựa trên tiềm năng tài nguyên và vị trí địa lý, không trực tiếp thể hiện sự đa dạng của địa hình ven biển nước ta.
- C sai vì chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm là các hoạt động kinh tế và dịch vụ, không phải là kết quả trực tiếp của sự đa dạng địa hình ven biển mà phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu và nhu cầu du lịch.
Địa hình ven biển nước ta rất đa dạng, bao gồm nhiều dạng địa hình như bãi cát, vũng vịnh, cửa sông, đầm phá, đảo và bán đảo. Sự phong phú này đã tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh tế - xã hội như:
+ Khai thác tài nguyên khoáng sản: Nhiều bãi biển có trữ lượng cát trắng, titan, và một số khoáng sản quý khác, giúp phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
+ Khai thác hải sản: Địa hình ven biển với nhiều vịnh nhỏ, đảo và bán đảo tạo ra môi trường sống phong phú cho các loài thủy sản, thúc đẩy phát triển nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
+ Phát triển giao thông: Các vịnh sâu và kín gió như Vịnh Cam Ranh, Vịnh Hạ Long thuận lợi cho việc xây dựng cảng biển và phát triển vận tải đường biển.
+ Du lịch biển: Các bãi biển đẹp và các di sản tự nhiên như Vịnh Hạ Long, Vịnh Nha Trang tạo tiềm năng lớn để phát triển du lịch biển, thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Khái quát của biển đông
- Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2 (lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương).
- Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.
- Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn (nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thuỷ triều, hải lưu) và sinh vật biển.
2. Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam
a) Khí hậu
- Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hòa.
- Lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
- Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,...
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, nước mặn, nước lợ và hệ sinh thái rừng trên đảo.
c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), các bãi cát, muối,…
- Tài nguyên hải sản: sinh vật giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ở ven bờ. Biển Đông có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…
d) Thiên tai
- Bão: Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơ bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây nhiều thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống.
- Sạt lở bờ biển: xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 8: Thiên nhiên chịu sâu sắc ảnh hưởng từ biển
Câu 9:
17/07/2024Vũng Rô vịnh biển thuộc tỉnh (thành):
Chọn: C.
Vũng Rô là một vịnh nhỏ nhưng xinh đẹp thuộc xã Hòa Xuân Nam, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên, nằm ngay sát rìa dãy núi Đèo Cả. Vịnh là ranh giới tự nhiên trên biển giữa Phú Yên với Khánh Hòa.
Câu 10:
22/07/2024Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước ta có đặc điểm sau:
Chọn: A
Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước ta có đặc điểm sau: Rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất phèn.
Câu 11:
22/07/2024Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở:
Chọn: D.
Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, chính vì vậy khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới với lượng nhiệt nhận được hàng năm rất lớn, tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.
Câu 12:
21/07/2024Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương hoạt động ở thời ian nào?
Chọn: A.
Vào đầu mùa hạ khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập vào nước ta.
Câu 13:
23/07/2024Nhận định nào dưới đây đúng?
Chọn: B.
Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nên khắp mọi nơi trên lãnh thổ nước ta đều có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
Câu 14:
29/10/2024Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng:
Đáp án đúng là: D
Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho cả nước.
→ D đúng
- A, B, C sai vì Tây Nguyên, Nam Bộ và Bắc Bộ đều là những khu vực bị ảnh hưởng bởi gió mùa mùa hạ, nên không thể nói rằng chúng không phải là nơi gió mùa gây mưa. Thực tế, gió mùa mùa hạ mang theo độ ẩm lớn và gây mưa cho cả ba vùng này, đặc biệt là trong thời gian từ tháng 5 đến tháng 10.
Gió mùa mùa hạ ở nước ta, hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10, chủ yếu mang theo không khí ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương. Khi gió mùa này di chuyển vào đất liền, nó gặp các dãy núi và địa hình cao, như dãy Trường Sơn, tạo điều kiện cho quá trình ngưng tụ hơi nước và hình thành mưa.
Mưa do gió mùa mùa hạ thường rất phong phú và đồng đều ở nhiều khu vực, đặc biệt là ở miền Bắc và miền Trung. Ở miền Bắc, gió mùa thường mang đến mưa lớn, giúp làm đầy các hồ, sông và cung cấp nước cho cây trồng. Miền Trung cũng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa này, với các trận mưa lớn vào mùa hè.
Ngoài ra, gió mùa mùa hạ cũng ảnh hưởng đến miền Nam, tạo ra mưa cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Nhờ có gió mùa mùa hạ, các hoạt động nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa, được hỗ trợ tốt hơn nhờ lượng mưa dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển cây trồng và nâng cao sản xuất nông nghiệp trong cả nước.
Câu 15:
23/07/2024Đất feralit ở nước ta thường có mùa đỏ vàng vì:
Chọn: A.
Do tích tụ nhiều Fe2O3, Al2O3 nên đất feralit thường có màu đỏ vàng.
Câu 16:
17/07/2024Vào giữa và cuối mùa hạ, dó áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành:
Chọn: B.
Vào giữa và cuối mùa hạ, dó áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành đông nam.
Câu 17:
22/07/2024Khí hậu ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:
Chọn: A.
Trong chế độ khi hậu, ở miền Bắc phân chia thành 2 mùa là mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
Câu 18:
17/07/2024Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của:
Chọn: B.
Gió mùa Tây Nam kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới đã gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ).
Câu 19:
17/07/2024Nước ta có lượng mưa lớn là do:
Chọn: C.
Các khối khí khi thổi vào nước ta đã đi qua biển mang theo một lượng hơi ẩm rất lớn, khi vào đến đất liền kết hợp với các dãy núi tạo nên những trung tâm mưa lớn.
Câu 20:
17/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
Chọn: D.
Nhờ có biển đông nên đã giảm tính khắc nhiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông.
Câu 21:
18/07/2024Chọn: B.Chọn: B.
Chọn: B.
Nước ta có hơn 4600km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước ba nước: Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Câu 22:
20/07/2024Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?
Chọn: C.
Các vũng, vịnh nước sâu là điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng biển.
Câu 23:
20/07/2024Nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa do:
Chọn: A.
Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, khu vực gió mùa điển hình châu Á và có vùng biển rộng lớn, chính vị trí đó đã làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 24:
15/07/2024Vì sao vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?
Chọn: B.
Vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược khu vực và trên thế giới vì nước ta có vị trí cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Oxtraylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
Câu 25:
21/07/2024Cho biểu đồ:
Nhận định nào đúng trong các nhận định sau:
Đáp án: C.
Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhật xét sau:
Tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất. Tháng 2 có lượng mưa thấp nhất. Tháng 5 có nhiệt độ cao nhất. Tháng 9 có lượng mưa cao nhất.
Câu 26:
15/07/2024Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI
Đơn vị:
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là
Đáp án: B.
Tính biên độ nhiệt năm (tháng cao nhất –tháng thấp nhất).
Tháng cao nhất: tháng 7 = , tháng thấp nhất: tháng 1 =
→ Biên độ nhiệt = 28,9-16,4 =
Câu 27:
20/07/2024Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM.
Đơn vị: mm
Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?Nguồn: Tổng cục thống kê
Đáp án: A.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm là biểu đồ cột (cột ghép).
Câu 28:
21/07/2024Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng?
Đáp án: D.
Sông Đà Rằng có 1 mùa ít nước → A, B loại. Sông Hồng, sông Mê Công lũ vào mùa hạ → C loại.
Câu 29:
22/07/2024Dựa vào át lát trang 6-7 cho biết, cao nguyên Sín Chải nằm ở vùng núi nào sau đây:
Đáp án: A.
cao nguyên Sín Chải (Lai Châu) nằm ở vùng núi Tây Bắc.
Câu 30:
17/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng 9 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng nào?
Đáp án: A.
Xác định kí hiệu bão. Tháng 9 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
Câu 31:
17/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh chung đường biên giới với Lào:
Đáp án: A.
Các tỉnh của nước ta có chung đường biên giới với Lào là: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam, Kon Tum.
Câu 32:
17/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ đông sang tây theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:
Đáp án: B.
Đi từ đông sang tây theo biên giới Việt - Trung, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu: Móng Cái (Quảng Ninh), Hữu Nghị (Lạng Sơn), Lào Cai, Tây Trang (Điện Biên).
Câu 33:
17/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là vùng nào?
Đáp án: A.
Vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là vùng Bắc Trung Bộ và TâyBắc Bộ
Câu 34:
17/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Huế là:
Đáp án: A.
Dựa vào tầng phân màu nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là: Trên .
Câu 35:
15/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Huế là:
Đáp án: C.
Dựa vào tầng phân màu lượng mưa. Tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của Huế là 800 – 1200mm.
Câu 36:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có biên giới với Trung Quốc và Lào:
Đáp án: C.
Điện Biên có biên giới với Trung Quốc và Lào:
Câu 37:
17/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Cam Pu Chia vừa giáp biển:
Đáp án: B.
Kiên Giang vừa có biên giới với Cam Pu Chia vừa giáp biển.
Câu 38:
17/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cửa sông nào sau đây thuộc sông Sài Gòn:
Đáp án: D.
Soi Rạp thuộc sông Sài Gòn.
Câu 39:
17/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ Apatit là:
Đáp án: C.
mỏ Apatit là mỏ Cam Đường (Lào Cai).
Câu 40:
21/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Bé thuộc hệ thống sông nào:
Đáp án: A.
Sông Bé thuộc hệ thống sông Đồng Nai.
Bài thi liên quan
-
Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (Đề 1 - có đáp án và thang điểm chi tiết)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (Đề 2 - có đáp án và thang điểm chi tiết)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (Đề 3 - có đáp án và thang điểm chi tiết)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 1) (1204 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Địa Lí 12 (44735 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 1 (Lần 2) (1979 lượt thi)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 12 (1502 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (10792 lượt thi)
- Bộ 15 đề thi học kì 1 Địa lí 12 có đáp án (4260 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 (9863 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 1) (1089 lượt thi)
- Đề kiểm tra học kì 2 Địa lí 12 có đáp án (Mới nhất) (1042 lượt thi)
- Đề thi Địa Lí Học kì 2 Địa Lí 12 (773 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí 12 Học kì 2 (Lần 2) (770 lượt thi)