Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa 10 - Bộ sách Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa 10 - Bộ sách Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa 10 - Bộ sách Cánh diều có đáp án (Đề 1)

  • 232 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024
Nguyên tử trung hòa vì điện vì
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử trung hòa vì điện vì có tổng số hạt electron (mang điện tích âm) bằng tổng số hạt proton (mang điện tích dương).


Câu 2:

20/07/2024

Một loại nguyên tử potassium có 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Số khối của nguyên tử này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số khối (A) = số proton (Z) + số neutron (N) = 19 + 20 = 39.


Câu 3:

03/07/2024
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phát biểu B sai vì nguyên tử có cấu trúc rỗng.


Câu 4:

21/10/2024

Trong tự nhiên, đồng (copper) có hai đồng vị bền là C2963uC2965u. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị C2963u 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

*Phương pháp giải:

Ta có: Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54 và đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu

- gọi phần trăm số nguyên tử của 1 đồng vị là x thì đồng vị còn lại sẽ là 100-x

- áp dụng công thức nguyên tử khối trung bình ta sẽ tìm ra được x 

*Lời giải:

Gọi phần trăm số nguyên tử của C2963u là x%

⇒ Phần trăm số nguyên tử của C2965u là 100 – x %

Ta có: ACu¯=63x+65(100x)100=63,54x=73

Phần trăm số nguyên tử của đồng vị C2963u là 73%.

* Lý thuyết cần nắm và dạng bài tập về tính nguyên tử khối trung bình, xác định phần trăm các đồng vị,..:

- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Với: a, b, c là số nguyên tử (hoặc % số nguyên tử) của mỗi đồng vị.

A, B, C là nguyên tử khối (hay số khối) của mỗi đồng vị.

- Xác định phần trăm các đồng vị

Gọi % của đồng vị 1 là x %

⇒ % của đồng vị 2 là (100 – x).

- Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình ⇒ giải được x.

Cách 2: phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để làm bài

Công thức tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị

Giả sử nguyên tố R có 2 hai đồng vị A và B với số khối tương ứng là A và B

a, b là phần trăm tương ứng của 2 đồng vị trong tự nhiên.

Ta có: a + b = 100 hay b = 100 – a.

Thay vào công thức tính nguyên tử khối trung bình: 

Công thức tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị

Từ đó giải ra được a và b.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 3 (Cánh diều): Nguyên tố hóa học 


Câu 5:

07/07/2024

Cặp nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

M816;N817thuộc cùng một nguyên tố hóa học do có cùng số proton là 8


Câu 6:

17/07/2024
Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt là 1, 3, 5.


Câu 7:

03/07/2024
Số electron tối đa có trong lớp M là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Lớp M (n = 3) có số electron tối đa là 2.32 = 2.9 = 18.


Câu 8:

23/07/2024
trạng thái cơ bản, nguyên tử calcium (Z = 20) có số electron độc thân là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cấu hình theo ô orbital của calcium như sau:

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử calcium (Z = 20) có số electron độc thân là A. 1.	B. 2.	C. 0.	D. 4. (ảnh 1)

Vậy nguyên tử calcium không có electron độc thân.


Câu 9:

10/07/2024

Cho các cấu hình electron sau:

(1) 1s22s1                                                                                                

(2) 1s22s22p4                           

(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5    

(4) 1s22s22p63s23p1

Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.

(1) 1s22s1 là kim loại do có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

(2) 1s22s22p4 là phi kim do có 6 electron ở lớp ngoài cùng.                       

(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5 là phi kim do có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

(4) 1s22s22p63s23p1 là kim loại do có 3 electron ở lớp ngoài cùng.


Câu 10:

15/07/2024
Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Bảng tuần hoàn gồm có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.


Câu 11:

18/07/2024
Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi số hạt proton, neutron và electron có trong Y lần lượt là P, N và E (trong đó P = E).

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

2P+N=342PN=10P=11N=12        

Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s1.

Vậy Y ở ô thứ 11 (do Z = P = E = 11); chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm IA (do 1 electron hóa trị, nguyên tố s).


Câu 12:

20/07/2024
Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.


Câu 13:

17/07/2024

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phát biểu B sai vì: Trong một nhóm A, khi điện tích hạt nhân tăng lên thì độ âm điện giảm.


Câu 14:

15/07/2024
Oxide nào dưới đây là oxide lưỡng tính?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Al2O3 là oxide lưỡng tính.


Câu 15:

03/07/2024
Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R (Z = 15) là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố R (Z = 15): [Ne]3s23p3.

Vậy R thuộc nhóm VA, công thức oxide cao nhất là R2O5.


Câu 16:

10/07/2024

Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

X ở chu kì 3 Þ có 3 lớp electron.

X ở nhóm IIA Þ có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X: 1s²2s²2p63s².


Câu 17:

23/07/2024
Cho nguyên tử các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 16); T (Z = 18); Q (Z = 20). Nguyên tử nào có lớp electron ngoài cùng bền vững?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron bền vững là cấu hình electron như khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như của helium).

Chọn T (Z = 18): 1s²2s²2p3s²3p6 do có 8 electron ở lớp ngoài cùng.


Câu 18:

23/07/2024
Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận vào 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

O (Z = 8): 1s22s22p4.

Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận vào 2 electron khi hình thành liên kết hóa học.


Câu 19:

04/07/2024
Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quá trình đúng: AlAl3++3e


Câu 21:

14/07/2024
Liên kết σ là liên kết được hình thành do
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Liên kết σ là liên kết được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital.


Câu 22:

23/07/2024

Cho dãy các chất: O2, H2, NH3, KCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực: O2; H2.


Câu 23:

13/07/2024

Công thức Lewis của SO2

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức Lewis là công thức biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết và các electron hóa trị riêng.

Công thức Lewis của SO2 là: Công thức Lewis của SO2 là (ảnh 1)


Câu 24:

17/07/2024

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có:

∆χ = 2,55 – 2,2 = 0,35 < 0,4

Vậy liên kết hóa học giữa C và H trong phân tử CH4 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.


Câu 25:

03/07/2024
Dãy gồm các hợp chất đều có liên kết cộng hóa trị là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

HCl, CO2 là các hợp chất cộng hóa trị.


Câu 26:

23/07/2024
Phân tử SiH4 có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng? Biết Si (Z = 14); H (Z = 1).
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức Lewis của SiH4:

Phân tử SiH4 có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng? Biết Si (Z = 14); H (Z = 1). (ảnh 1)

Phân tử SiH4 không có cặp electron hóa trị riêng.


Câu 27:

03/07/2024
Tương tác van der Waals tồn tại giữa những
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tương tác van der Waals tồn tại giữa những phân tử.


Câu 28:

22/07/2024

Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sơ đồ thể hiện liên kết hydrogen giữa hai phân tử HF:

H(δ+)F(δ)...H(δ+)F(δ)


Câu 30:

22/07/2024

Viết hai giai đoạn của sự hình thành LiCl từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron). Biết Li (Z = 3); Cl (Z = 17).

Xem đáp án

Quá trình hình thành liên kết ion diễn ra như sau:

- Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình nguyên tử kim loại nhường electron và nguyên tử phi kim nhận electron theo quy tắc octet.

                                            Li                    → Li+ + 1e

Số electron trên các lớp:       2, 1                        2

Cấu hình electron:                [He]2s1                               [He]

 

                                            Cl + 1e            → Cl-

Số electron trên các lớp:  2, 8, 7                             2, 8, 8

Cấu hình electron:             [Ne]3s23p5                                    [Ar]

- Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.

Li+ + Cl- → LiCl


Câu 31:

23/07/2024

Khối lượng phân tử (amu) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 oC, ammonia sôi ở –33,35 oC và methane sôi ở –161,58 oC. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.

Xem đáp án

Nhiệt độ sôi của nước (H2O) lớn hơn rất nhiều so với ammonia (NH3) và methane (CH4) vì phân tử H2O và NH3 có liên kết hydrogen trong phân tử (còn CH4 không có); do độ âm đện O > N nên liên kết hydrogen trong H2O bền hơn trong NH3.


Bắt đầu thi ngay