Câu hỏi:
21/10/2024 455
Trong tự nhiên, đồng (copper) có hai đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là
Trong tự nhiên, đồng (copper) có hai đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là
A. 63%.
B. 73%.
C. 65%.
D. 27%.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
*Phương pháp giải:
Ta có: Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54 và đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu
- gọi phần trăm số nguyên tử của 1 đồng vị là x thì đồng vị còn lại sẽ là 100-x
- áp dụng công thức nguyên tử khối trung bình ta sẽ tìm ra được x
*Lời giải:
Gọi phần trăm số nguyên tử của là x%
⇒ Phần trăm số nguyên tử của là 100 – x %
Ta có:
Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 73%.
* Lý thuyết cần nắm và dạng bài tập về tính nguyên tử khối trung bình, xác định phần trăm các đồng vị,..:
- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:
Với: a, b, c là số nguyên tử (hoặc % số nguyên tử) của mỗi đồng vị.
A, B, C là nguyên tử khối (hay số khối) của mỗi đồng vị.
- Xác định phần trăm các đồng vị
Gọi % của đồng vị 1 là x %
⇒ % của đồng vị 2 là (100 – x).
- Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình ⇒ giải được x.
Cách 2: phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để làm bài
Công thức tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị
Giả sử nguyên tố R có 2 hai đồng vị A và B với số khối tương ứng là A và B
a, b là phần trăm tương ứng của 2 đồng vị trong tự nhiên.
Ta có: a + b = 100 hay b = 100 – a.
Thay vào công thức tính nguyên tử khối trung bình:
Từ đó giải ra được a và b.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Đáp án đúng là: B
*Phương pháp giải:
Ta có: Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54 và đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu
- gọi phần trăm số nguyên tử của 1 đồng vị là x thì đồng vị còn lại sẽ là 100-x
- áp dụng công thức nguyên tử khối trung bình ta sẽ tìm ra được x
*Lời giải:
Gọi phần trăm số nguyên tử của là x%
⇒ Phần trăm số nguyên tử của là 100 – x %
Ta có:
Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 73%.
* Lý thuyết cần nắm và dạng bài tập về tính nguyên tử khối trung bình, xác định phần trăm các đồng vị,..:
- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:
Với: a, b, c là số nguyên tử (hoặc % số nguyên tử) của mỗi đồng vị.
A, B, C là nguyên tử khối (hay số khối) của mỗi đồng vị.
- Xác định phần trăm các đồng vị
Gọi % của đồng vị 1 là x %
⇒ % của đồng vị 2 là (100 – x).
- Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình ⇒ giải được x.
Cách 2: phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để làm bài
Công thức tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị
Giả sử nguyên tố R có 2 hai đồng vị A và B với số khối tương ứng là A và B
a, b là phần trăm tương ứng của 2 đồng vị trong tự nhiên.
Ta có: a + b = 100 hay b = 100 – a.
Thay vào công thức tính nguyên tử khối trung bình:
Từ đó giải ra được a và b.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Viết hai giai đoạn của sự hình thành LiCl từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron). Biết Li (Z = 3); Cl (Z = 17).
Viết hai giai đoạn của sự hình thành LiCl từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron). Biết Li (Z = 3); Cl (Z = 17).
Câu 2:
trạng thái cơ bản, nguyên tử calcium (Z = 20) có số electron độc thân là
Câu 3:
Phân tử SiH4 có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng? Biết Si (Z = 14); H (Z = 1).
Câu 4:
Một loại nguyên tử potassium có 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Số khối của nguyên tử này là
Một loại nguyên tử potassium có 19 proton, 19 electron và 20 neutron. Số khối của nguyên tử này là
Câu 7:
Khối lượng phân tử (amu) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 oC, ammonia sôi ở –33,35 oC và methane sôi ở –161,58 oC. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
Khối lượng phân tử (amu) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 oC, ammonia sôi ở –33,35 oC và methane sôi ở –161,58 oC. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
Câu 8:
Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(a) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(b) Khá mềm.
(c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(d) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(a) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(b) Khá mềm.
(c) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(d) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.
Số phát biểu đúng là
Câu 9:
Cho các cấu hình electron sau:
(1) 1s22s1
(2) 1s22s22p4
(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5
(4) 1s22s22p63s23p1
Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là
Cho các cấu hình electron sau:
(1) 1s22s1
(2) 1s22s22p4
(3) 1s22s22p63s23p63d104s24p5
(4) 1s22s22p63s23p1
Số cấu hình electron của nguyên tố phi kim là
Câu 10:
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?
Câu 11:
Cho dãy các chất: O2, H2, NH3, KCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là
Cho dãy các chất: O2, H2, NH3, KCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là
Câu 12:
Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
Câu 13:
Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
Câu 15:
Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?
Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?